Bài kiểm tra định kỳ cuối năm môn Tiếng Việt Khối 3 - Năm học 2018-2019 - Trường TH An Thuận (Có ma trận và đáp án)

doc 11 trang thungat 4001
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kỳ cuối năm môn Tiếng Việt Khối 3 - Năm học 2018-2019 - Trường TH An Thuận (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_nam_mon_tieng_viet_khoi_3_nam_hoc.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra định kỳ cuối năm môn Tiếng Việt Khối 3 - Năm học 2018-2019 - Trường TH An Thuận (Có ma trận và đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ MƠN TIẾNG VIỆT KHỐI 3 Mạch kiến thức, kĩ Số câu, số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng năng điểm TN TN TL TL Kiến thức văn học Số câu 2 2 1 1 6 - Xác định được chi tiết tài săn bắn của người thợ săn, hình ảnh vượn mẹ đang ơm Câu số 1, 2 3, 4 5 6 con - Hiểu nội dung bài. - Nhận biết được sự căm giận của vượn mẹ, tâm trạng ân Số điểm 1 1 1 1 4 hận của bác thợ săn. - Biết liên hệ thực tế bằng những việc làm cụ thể. Kiến thức Tiếng Việt Số câu 1 1 1 3 - Xác định được bộ phận trả lời câu hỏi Để làm gì ? Câu số 7 8 9 - Tìm được được bộ phận trả lời câu hỏi Bằng gì ? Số điểm 0,5 0,5 1 2 - Biết đặt đúng dấu phẩy Tổng số câu Số câu 3 3 2 1 9 Tổng số điểm Số điểm 1,5 1,5 2 1 6 Tổng số câu 9 Số câu 3 Số câu 3 Số câu 2 Số câu 1 Số câu 9 Số điểm 1,5 Số điểm 1,5 Số điểm 2 Số điểm 1 Số điểm 6 Tổng số điểm 6 25% 25% 33,3% 16,7% 100% Tỉ lệ 100%
  2. Thứ ngày tháng 5 năm 2019 PHỊNG GD&ĐT THẠNH PHÚ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM TRƯỜNG TIỂU HỌC AN THUẬN Năm học: 2018-2019 Họ và tên: Thời gian: 40 phút Lớp: 3/ Họ tên, chữ ký người coi Họ tên, chữ ký người Mơn: Tiếng Việt và người giám sát chấm và người giám sát (Đề A) 1 1 2 2 Điểm: Lời phê của giáo viên: . . . I. Phần đọc hiểu: (6 điểm) Học sinh đọc thầm bài “Người đi săn và con vượn” và làm bài tập: Người đi săn và con vượn 1 . Ngày xưa, cĩ một người săn bắn rất tài. Nếu con thú rừng nào khơng may gặp bác ta thì hơm ấy coi như ngày tận số. 2 . Một hơm, người đi săn xách nỏ vào rừng. Bác thấy một con vượn lơng xám đang ngồi ơm con trên tảng đá. Bác nhẹ nhàng rút mũi tên bắn trúng vượn mẹ. Vượn mẹ giật mình, hết nhìn mũi tên lại nhìn về phía người đi săn bằng đơi mắt căm giận, tay khơng rời con. Máu ở vết thương rỉ ra loang khắp ngực. Người đi săn đứng im chờ kết quả 3 . Bỗng vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nĩ hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đĩ, vượn mẹ nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống. 4 . Người đi săn đứng lặng. Hai giọt nước mắt từ từ lăn trên má. Bác cắn mơi, bẻ gãy nỏ và lẳng lặng quay gĩt ra về. Từ đấy, bác khơng bao giờ đi săn nữa. Theo LÉP TƠN-XTƠI Dựa vào nội dung bài, khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất trong các câu trả lời dưới đây:
  3. Câu 1: (0,5 điểm) Chi tiết nào trong bài nĩi lên tài săn bắn của bác thợ săn ? a. Bác thợ săn cĩ thể bắn trúng một con vật từ rất xa. b. Nếu con thú rừng nào khơng may gặp bác ta thì hơm ấy coi như là ngày tận số. c. Bác thợ săn cĩ thể bắn trúng một con vật đang chạy. d. Bác thợ săn cĩ thể bắn trúng một lần hai con vật. Câu 2: (0,5 điểm) Trong buổi đi săn đĩ bác thợ săn thấy gì ? a. Một bầy vượn lơng xám b. Một con vượn mẹ lơng xám. c. Một con vượn mẹ lơng xám đang ơm con. d. Một con vượn con. Câu 3: (0,5 điểm) Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nĩi lên điều gì ? a. Nĩ căm ghét khu rừng. c. Nĩ căm ghét người đi săn độc ác. b. Nĩ căm ghét các lồi vật. d. Nĩ căm ghét chiếc nỏ. Câu 4: (0,5 điểm) Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì ? a. Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn mơi, bẻ gãy nỏ và khơng bao giờ đi săn nữa. b. Bác đứng lặng, cắn mơi và đem vượn mẹ và vượn con về nhà. c. Bác đứng lặng rồi tiếp tục đi săn những con thú khác. d. Bác đem con vượn về nhà xẻ thịt. Câu 5: (1 điểm) Câu chuyện muốn nĩi điều gì với chúng ta ? . . . Câu 6: (1 điểm) Qua câu chuyện trên, các em cẩn làm gì với muơng thú trong rừng ? . . . Câu 7: (0,5 điểm) Trong câu: “Người đi săn vào rừng để săn thú.” bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì ? là: a. Người đi săn b. vào rừng c. săn thú d. để săn thú Câu 8: (0,5 điểm) Em đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong câu sau: Sáng sớm người đi săn đã vào rừng. Câu 9: (1 điểm) Trong câu: “Vượn mẹ nhìn người đi săn bằng đơi mắt căm giận”. Em hãy tìm và viết lại bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì ?” trong câu trên: .
  4. . Thứ ngày tháng 5 năm 2019 PHỊNG GD&ĐT THẠNH PHÚ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM TRƯỜNG TIỂU HỌC AN THUẬN Năm học: 2018-2019 Họ và tên: Thời gian: 40 phút Lớp: 3/ Họ tên, chữ ký người coi Họ tên, chữ ký người Mơn: Tiếng Việt và người giám sát chấm và người giám sát (Đề B) 1 1 2 2 Điểm: Lời phê của giáo viên: . . . I. Phần đọc hiểu: (6 điểm) Học sinh đọc thầm bài “Người đi săn và con vượn” và làm bài tập: Người đi săn và con vượn 1 . Ngày xưa, cĩ một người săn bắn rất tài. Nếu con thú rừng nào khơng may gặp bác ta thì hơm ấy coi như ngày tận số. 2 . Một hơm, người đi săn xách nỏ vào rừng. Bác thấy một con vượn lơng xám đang ngồi ơm con trên tảng đá. Bác nhẹ nhàng rút mũi tên bắn trúng vượn mẹ. Vượn mẹ giật mình, hết nhìn mũi tên lại nhìn về phía người đi săn bằng đơi mắt căm giận, tay khơng rời con. Máu ở vết thương rỉ ra loang khắp ngực. Người đi săn đứng im chờ kết quả 3 . Bỗng vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nĩ hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đĩ, vượn mẹ nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống. 4 . Người đi săn đứng lặng. Hai giọt nước mắt từ từ lăn trên má. Bác cắn mơi, bẻ gãy nỏ và lẳng lặng quay gĩt ra về. Từ đấy, bác khơng bao giờ đi săn nữa. Theo LÉP TƠN-XTƠI Dựa vào nội dung bài, khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất trong các câu trả lời dưới đây: Câu 1: (0,5 điểm) Chi tiết nào trong bài nĩi lên tài săn bắn của bác thợ săn ? a. Nếu con thú rừng nào khơng may gặp bác ta thì hơm ấy coi như là ngày tận số.
  5. b. Bác thợ săn cĩ thể bắn trúng một con vật từ rất xa. c. Bác thợ săn cĩ thể bắn trúng một con vật đang chạy. d. Bác thợ săn cĩ thể bắn trúng một lần hai con vật. Câu 2: (0,5 điểm) Trong buổi đi săn đĩ bác thợ săn thấy gì ? a. Một bầy vượn lơng xám b. Một con vượn mẹ lơng xám đang ơm con. c. Một con vượn mẹ lơng xám. d. Một con vượn con. Câu 3: (0,5 điểm) Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nĩi lên điều gì ? a. Nĩ căm ghét khu rừng. c. Nĩ căm ghét chiếc nỏ. b. Nĩ căm ghét các lồi vật. d. Nĩ căm ghét người đi săn độc ác. Câu 4: (0,5 điểm) Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì ? a. Bác đem con vượn về nhà xẻ thịt. b. Bác đứng lặng, cắn mơi và đem vượn mẹ và vượn con về nhà. c. Bác đứng lặng rồi tiếp tục đi săn những con thú khác. d. Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn mơi, bẻ gãy nỏ và khơng bao giờ đi săn nữa. Câu 5: (1 điểm) Câu chuyện muốn nĩi điều gì với chúng ta ? . . . Câu 6: (1 điểm) Qua câu chuyện trên, các em cẩn làm gì với muơng thú trong rừng ? . . . Câu 7: (0,5 điểm) Trong câu: “Người đi săn vào rừng để săn thú.” bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì ? là: a. để săn thú b. vào rừng c. săn thú d. Người đi săn Câu 8: (0,5 điểm) Em đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong câu sau: Sáng sớm người đi săn đã vào rừng. Câu 9: (1 điểm) Trong câu: “Vượn mẹ nhìn người đi săn bằng đơi mắt căm giận”. Em hãy tìm và viết lại bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì ?” trong câu trên: . .
  6. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM Năm học: 2018 - 2019 Mơn : Tiếng Việt (viết) Lớp - 3 I . Chính tả: (4 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết đầu bài và bài chính tả: Lời kêu gọi tồn dân tập thể dục (từ đầu đến mỗi một người yêu nước. SGK TV3 – T2 Trang 94). II. Tập làm văn: (6 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để gĩp phần bảo vệ mơi trường. Gợi ý: a) Tên việc tốt đã làm. b) Diễn biến cơng việc. c) Cảm nghĩ của em sau khi làm việc đĩ.
  7. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM CUỐI NĂM MƠN: TIẾNG VIỆT LỚP 3 – Năm : 2018 - 2019 A/ KIỂM TRA ĐỌC: Tiếng Việt (đọc - hiểu): 4 điểm Đáp án Câu Điểm ĐỀ A ĐỀ B 1 b a 0,5 đ 2 c b 0,5 đ 3 c d 0,5 đ 4 a d 0,5 đ 5 Giết hại thú rừng là tội ác;từ đĩ cĩ ý thức bảo vệ mơi trường. 1 đ 6 Khơng săn bắn, giết hại, bảo vệ, khơng phá hủy mơi trường sống, phá rừng, 1 đ 7 d a 0,5 đ 8 Sáng sớm, người đi săn đã vào rừng. 0,5 đ 9 bằng đơi mắt căm giận. 1 đ Lưu ý: Câu 6 HS phải nêu được 2 việc làm mới đạt trịn số điểm; HS cĩ cách trả lời khác đúng vẫn đạt trịn số điểm. B/ KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm ) I/ Viết chính tả : (4 điểm ) – Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm – Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm – Viết đúng chính tả (khơng mắc quá 5 lỗi): 1 điểm, mắc 6 – 7 lỗi 0,5 điểm, mắc 8 lỗi trở lên 0 điểm. – Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1 điểm II/ Tập làm văn : (6 điểm) Học sinh viết được: - Viết được đoạn văn đúng theo gợi ý đề bài : 5 điểm. a) Tên việc tốt đã làm. 1 điểm. b) Diễn biến cơng việc. 3 điểm. c) Cảm nghĩ của em sau khi làm việc đĩ. 1 điểm. -Hình thức: 1 điểm - Viết đúng chính tả; dặt đúng dấu câu. 0,5 điểm. - Trình bày sạch đẹp, khơng sai lỗi và viết ít nhất 7 câu trở lên 0,5 điểm. Lưu ý: Tùy vào mức độ diễn đạt và sai sĩt mà GV chấm điểm.
  8. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM Năm học: 2018 - 2019 Mơn : Tiếng Việt (đọc) Lớp 3 1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nĩi (kiểm tra từng cá nhân): 4 điểm Giáo viên cho học sinh bốc thăm và đọc một trong các bài sau: - Cuộc chạy đua trong rừng (đoạn 1) TV3 – T 2 trang 80 - Cuộc chạy đua trong rừng (đoạn 4) TV3 – T 2 trang 81 - Buổi học thể dục (đoạn 1) TV3 – T 2 trang 89 - Buổi học thể dục (đoạn 2) TV3 – T 2 trang 90 - Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua (đoạn 1) TV3 – T 2 trang 98 - Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua (đoạn 2) TV3 – T 2 trang 98 - Bác sĩ Y-éc-xanh (đoạn 1, 2) TV3 – T 2 trang 106 - Bác sĩ Y-éc-xanh (đoạn 3) TV3 – T 2 trang 106 - Người đi săn và con vượn (đoạn 1, 2) TV3 – T 2 trang 113 - Người đi săn và con vượn (đoạn 3, 4) TV3 – T 2 trang 113, 114 * Cách đánh giá, cho điểm: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. - Đọc đúng tiếng, từ (khơng đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. (Đọc sai 5 - 8 từ trừ 0,5 điểm.) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. 2. Trả lời câu hỏi (1 điểm). Học sinh trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn, bài đọc sau khi đã đọc xong đoạn. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc (do giáo viên nêu ra): 1 điểm. (Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt cịn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm)
  9. Câu hỏi đọc thành tiếng 1. Cuộc chạy đua trong rừng - trang 80, 81 - Đoạn 1: Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ? - Đoạn 4: Vì sao Ngựa Con khơng đạt kết quả trong hội thi ? Hoặc: Ngựa Con rút ra bài học gì ? 2. Buổi học thể dục - trang 89, 90 - Đoạn 1: Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ? Hoặc: Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào ? - Đoạn 2: Vì sao Nen-li được miễm tập thể dục ? Hoặc: Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người ? 3. Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua - trang 98 - Đoạn 1: Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua, đồn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngờ thú vị ? - Đoạn 2: Vì sao các bạn lớp 6A nĩi được tiếng Việt và cĩ nhiều đồ vật của Việt Nam ? Hoặc: Các bạn học sinh Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt nam ? 4. Bác sĩ Y-éc-xanh - trang 106 - Đoạn 1, 2: Vì sao bà khách ao ước được gặp bác sĩ Y-éc-xanh ? Hoặc: Em thử đốn xem bà khách tưởng tượng nhà bác học Y-éc-xanh là người như thế nào. Trong thực tế, vị bác sĩ cĩ khác gì so với trí tưởng tượng của bà ? - Đoạn 3: Vì sao bà khách nghĩ là bác sĩ Y-éc-xanh quên nước Pháp ? Hoặc: Những câu nào nĩi lên lịng yêu nước của bác sĩ Y-éc-xanh ? 5. Người đi săn và con vượn - trang 113, 114 - Đoạn 1, 2: Chi tiết nào nĩi lên tài săn bắn của bác thợ săn ? Hoặc: Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nĩi lên điều gì ? - Đoạn 3, 4: Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ? Hoặc: Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì ?
  10. Cuộc chạy đua trong rừng Đoạn 1 - Trang 80 Cuộc chạy đua trong rừng Đoạn 4 - Trang 81 Buổi học thể dục Đoạn 1 - Trang 89 Buổi học thể dục Đoạn 2 - Trang 90 Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua Đoạn 1 - Trang 98 Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua Đoạn 2 - Trang 98
  11. Bác sĩ Y-éc-xanh Đoạn 1, 2 - Trang 106 Bác sĩ Y-éc-xanh Đoạn 3 - Trang 106 Người đi săn và con vượn Đoạn 1, 2 - Trang 113 Người đi săn và con vượn Đoạn 3, 4 - Trang 113, 114