Bài kiểm tra định kỳ cuối năm môn Toán Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Vinh Tân

docx 17 trang thungat 5030
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kỳ cuối năm môn Toán Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Vinh Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_nam_mon_toan_lop_4_nam_hoc_2020_20.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra định kỳ cuối năm môn Toán Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Vinh Tân

  1. Trường Tiểu học Vinh Tân BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM Họ tên MÔN: Toán – LỚP 4 Lớp 4 Thời gian: 40 phút Năm học: 2020 – 2021 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Câu 1: .( 1điểm- M1) a. Chữ số 3 trong số 537 468 có giá trị là: A. 3 B. 37468 C. 3000 D. 30 000 Câu 2: .( 1điểm- M2) Phân số 12 bằng phân số nào dưới đây: 45 A. 24 B. 36 C. 12 D. 4 90 90 15 9 Câu 3: .( 1điểm- M1) . Số chia hết cho cả 2 và 5 là : A. 67 238 B. 67 054 C. 45200 D. 4 525 Câu4. ( 1điểm- M2) Một tấm kính hình thoi có độ dài các đường chéo là 18cm và 30cm. Tính diện tích tấm kính đó. A. 270cm² B. 270 cm C. 540cm² D. 54cm Câu 5: (1 điểm) (MĐ1) 3m2 70dm2 = dm2. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 3070 B. 370 C. 3007 D. 307 2 Câu 6: .( 1điểm- M3) Sáu năm nữa thì tuổi Hoa bằng tuổi mẹ .Biết tuổi mẹ 5 hơn Hoa 24 tuổi . Vậy tuổi của Hoa hiện nay là: A. 16 tuổi B.30 tuổi C. 10 tuổi D. 40 tuổi B. B. PHẦN TỰ LUẬN Câu 7.( 1điểm- M2). Tính 8 3 a) = 15 5 5 3 b) = 7 8 3 7 c) = 5 6 2 5 d) : 5 7 Câu 8.( 1 điểm- M3) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 110m, chiều rộng bằng 5 chiều dài. Người ta trồng khoai tây trên thửa ruộng đó, tính ra cứ 50 m 2 6 thu hoạch được 25 kg khoai tây. Hỏi đã thu hoạch được ở thửa ruộng đó bao nhiêuki -lô-gam khoai tây?
  2. Câu 9 ( 1 điểm- M4) Tìm một số có ba chữ số biết rằng nếu viết thêm chữ số 4 vào bên phải số đó ta được tổng của số mới và số phải tìm là 2699. Câu 10 (1 điểm): (MĐ 4) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 3 6 3 6 1 1212 A, x + : 7 + B.2018 x ( + ) 5 7 5 5 2 2424 ĐÁP ÁN MÔN TOÁN 4 PHẦN TRẮC NGHIỆM ( Mỗi câu đúng 1đ)
  3. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D A C A B C PHẦN TỰ LUẬN Câu 7 ( 2đ) 8 3 8 9 17 5 3 40 21 18 = .= . b) = = 15 5 15 15 15 7 8 56 65 56 3 7 21 2 5 14 c) = d) : 5 6 30 5 7 25 Bài giải Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là 110 : 2 = 55 (m) Ta có sơ đồ : Chiều dài : 55 m Chiều rộng: Tổng số phần bằng nhau là 6 +5 = 11 (phần) Chiều dài của thửa ruộng là: 55 : 11 x 6 = 30 (m) Chiều rộng của thửa ruộng là: 55 - 30 = 25 (m) Diện tích thửa ruộng HCN là: 30 x 25 = 750 (m2) Thu hoạch được ở thửa ruộng đó số khoai tây là: 750: 50 x 25= 375(kg) Đáp số: 375kg Câu 9 Bài giải: Nếu viết thêm chữ số 4 vào bên phải số đó ta được số mới gấp số ban đầu 10 lần và 4 đơn vị . Ta có sơ đồ : Số ban đầu : 4 2699 Số mới:
  4. Tổng số phần bằng nhau là: 10 + 1 = 11 ( phần ) Số ban đầu là : ( 2699 - 4 ) : 11 = 245 Đáp số : 245 Câu 10: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 3 6 3 6 3 6 3 1 3 3 6 1 3 A, x + : 7 + = × + × + × 2 = × ( + + 2 ) = × 3 5 7 5 5 5 7 5 7 5 5 7 7 5 9 = 5 1 1212 1 12 B, 2018 x ( + ) = 2018 x ( + ) = 2018 x 1 = 2018 2 2424 2 24 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM NĂM HỌC: 2020 – 2021 MÔN: TOÁN - 4 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, kĩ năng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Giá trị số tự Vận dụng Thực nhiên, các phép - phân các tính -Giá trị hiện các tính với phân số bằng chất phân số tự phép tính số và số tự nhau số để tính nhiên và với phân nhiên; dấu hiệu giá trị biểu dấu hiệu số chia hết. chia hết thức Số câu 2 1 1 1 3 1 Số điểm 2 1 1 1 3 1 đổi đơn Đổi đợn vị đo vị đo diện tích diện tích Số câu 1 1
  5. Số điểm 1 1 Tính Giải toán diện Diện tích diện tích tích hình chữ hình chữ hình nhật , hình thoi. nhật thoi. Số câu 1 1 1 1 11Số điểm 1 1 1 1 4. Giải toán Bài toán tìm Tìm hai số khi - Giải bài số khi biết biết tổng và tỉ toán tìm tổng và tỉ số của hai số hai số khi sốcủa hai số đó, tìm hai số biết tổng đó khi biết tổng và tỉ của hai số đó Số câu 1 1 1 1 Số điểm 1 1 1 1 3 2 1 1 1 2 6 4 Tổng 3 2 1 1 1 2 6 4
  6. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020– 2021 MÔN: TIẾNG VIỆT - 4 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: Lớp: Trường: I. ĐỌC HIỂU TẤM LÒNG THẦM LẶNG Ngày nọ, bố tôi lái xe đưa ông chủ đi tham dự một buổi họp quan trọng tại một thành phố khác. Trong lúc nghỉ ở giữa đường, mấy cậu bé đang chơi quanh đấy hiếu kì kéo đến vây quanh, ngắm nghía và sờ mó chiếc xe sang trọng. Thấy một cậu bé trong nhóm đi cà nhắc vì bị tật ở chân, ông chủ liền bước ra khỏi xe, đến chỗ cậu bé và hỏi: – Cháu có muốn đôi chân được lành lặn bình thường không ? – Chắc chắn là muốn ạ! Nhưng sao ông lại hỏi cháu như thế ? Cậu bé ngạc nhiên trước sự quan tâm của người xa lạ. Chiều hôm đó, theo lời dặn của ông chủ, bố tôi đã đến gặp gia đình cậu bé có đôi chân tật nguyền ấy. – Chào chị! Bố tôi lên tiếng trước .– Chị có phải là mẹ của cháu Giêm–mi không? Tôi đến đây để xin phép chị cho chúng tôi đưa Giêm – mi đi phẫu thuật để đôi chân cháu trở lại bình thường. –Thế điều kiện của ông là gì? Đời này chẳng có ai có gì cho không cả.–Mẹ Giêm– mi nghi ngờ nói. Trong gần một tiếng đồng hồ sau đó, bố tôi kiên nhẫn giải thích mọi chuyện và trả lời mọi câu hỏi của hai vợ chồng. Cuối cùng hai người cũng đồng ý cho Giêm – mi phẫu thuật. Kết quả cuối cùng hết sức tốt đẹp. Đôi chân của Giêm – mi đã khỏe mạnh và lành lặn trở lại. Giêm - mi kể cho bố tôi nghe ước mơ được trở thành doanh nhân thành công và sẽ giúp đỡ những người có hoàn cảnh không may mắn như cậu. Về sau, cậu bé Giêm – mi may mắn trở thành một nhà kinh doanh rất thành đạt như ước mơ của mình. Đến tận khi qua đời, theo tôi biết, Giêm – mi vẫn không biết ai là người đã giúp đỡ ông chữa bệnh hồi đó Nhiều năm trôi qua, tôi luôn ghi nhớ lời ông chủ đã nói với bố tôi: “ Cho đi mà không cần phải nhận lại sẽ là niềm vui lâu dài”. ( Bích Thủy) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: (0.5đ M1. Cậu bé trong câu chuyện gặp điều không may gì? a. Bị tật ở chân. b. Bị ốm nặng. c. Bị khiếm thị.
  7. Câu 2: (0.5đ M1). Ai là người muốn giúp đỡ chữa lành đôi chân cho cậu bé? M10,5 a. Người lái xe . b. Ông chủ. c. Mẹ Giêm – mi Câu 3: (0.5đ M2). Ông chủ đã làm gì cho cậu bé? a. Cho cậu một số tiền lớn để cậu có vốn làm ăn, buôn bán. b. Đến nhà chữa bệnh cho cậu. c. Cho người lái xe riêng đến nhà thuyết phục cha mẹ cậu và đưa cậu bé đi chữa bệnh. Câu 4: (0.5đ M2). Tại sao ông chủ lại bảo người lái xe của mình làm việc đó? a.Vì ông không có thời gian. b.Vì ông không muốn gia đình người được giúp đỡ biết mình. c. Vì ông ngại xuất hiện. Câu 5: (1.0đ M3). Ông chủ trong câu chuyện là một con người như thế nào? .Câu 6: (1,0 đ M4). Câu chuyện muốn nói với em điều gì? Câu 7: (0.5đ M1): Những hoạt động nào được gọi là thám hiểm? A. Đi tìm hiểu về đời sống của người dân. B. Đi thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm. C. Đi chơi xa để xem phong cảnh. Câu 8: (0.5đ M2): Trạng ngữ có trong câu: Nhiều năm trôi qua, tôi luôn ghi nhớ lời ông chủ đã nói với bố tôi: “ Cho đi mà không cần phải nhận lại sẽ là niềm vui lâu dài”. A. Trạng ngữ chỉ thời gian B. Trạng ngữ chỉ nơi chốn C. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân D. Trạng ngữ chỉ mục đíc Câu 9: (1đ M3) Chuyển câu kể sau thành câu khiế n : Cho đi mà không cần phải nhận lại sẽ là niềm vui lâu dài”. Câu 10: (1đ M3) Em đến nhà bạn chơi thấy phòng ngủ của bạn ngăn nắp, sạch sẽ, em hãy nói một câu cảm để tỏ thái độ của mình với bạn? :III.Tập làm văn: (8 điểm)
  8. Đề bài: Xung quanh em có rất nhiều con vật đáng yêu. Em hãy tả một con vật mà em thích nhất Đáp án môn Tiếng Việt Đúng mỗi câu 1 điểm Câu 1 2 3 4 7 8 Đáp án A B C B B A Câu 5: Ông chủ trong câu chuyện là một con người có tấm lòng nhân hậu, yêu thương, quan tâm và biết giúp đỡ người khác một cách thầm lặng. Câu 6: Câu chuyện muốn nói với em : Hãyquan tâm và giúp đỡ người khác một cách thầm lặng mà không cần đòi hỏi phải được cảm ơn.
  9. Câu 9: Các em có thê chuyển: Hãy cho đi mà không cần phải nhận lại sẽ là niềm vui lâu dài. - Phải cho đi mà không cần nhận lại sẽ là niềm vui lâu dài. HS viết được câu khác mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa. Câu 10: HS viết được câu cảm đứng yêu cầu thì cho điểm tối đa. II. PHẦN VIẾT: ( 10 điểm) I. Chính tả nghe - viết ( 2điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1điểm II. Tập làm văn (8 điểm) 1. Viết một bài văn tả một con vật nuôi trong gia đình em mà em thích nhất đủ 3 phần: (6 điểm) a. Phần mở bài: (1đ) Giới thiệu được con vật nuôi trong gia đình ( con chó,mèo, lợn, gà ) b. Phần thân bài: (4đ) - Tả được hình dáng: Tả được chi tiết các bộ phận của con vật (thân hình, đầu, tai, mắt, mũi, đuôi ). (1,5 đ) - Tả được hoạt động, thói quen của con vật.(1,5 đ) - Biết xen lời bộc lộ cảm xúc hoặc nhận xét của cá nhân trong khi tả.(1đ) c. Phần kết bài: (1đ) - Viết được một hoặc vài câu với nội dung nêu một hoặc một số ý sau: Ích lợi của con vật/ Tình cảm của người viết với con vật/ Mong muốn của người viết với con vật. 2. Chữ viết, chính tả: không mắc lỗi chính tả; chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. (0,5 điểm) 3. Dùng từ, đặt câu: Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng. (0,5 điểm) 4. Sáng tạo (1 điểm) Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 8; 7,5; 7; 6,5; 6; 5,5; 5; ).
  10. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ 2 MÔN KHOA HỌC LỚP 4 - NĂM HỌC 2020-2021 Mạch kiến Số câu thức, và Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng kĩ năng số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Không khí Số câu 1 1 1 2 1 Câu số 1 7 10 1,7 10 Số điểm 1 1 1 2.0 1.0 2. Âm thanh Số câu 1 1 2 Câu số 2 5 2,5 Số điểm 1 1 2.0 3. Ánh sáng Số câu 1 1 Câu số 3 3 Số điểm 1 1.0 4. Trao đổi chất ở thực Số câu 1 1 vật Câu số 8 8 Số điểm 1 1.0 5. Trao đổi chất ở động Số câu 1 1 vật Câu số 4 4
  11. Số điểm 1 1.0 6. Chuỗi thức ăn trong tự Số câu 1 1 1 1 nhiên Câu số 6 9 6 9 Số điểm 1 1 1.0 1.0 Tổng Số câu 3 3 1 1 7 3 Câu số 1,2,3 4,5,6 7 8,10 9 Số điểm 3.0 3.0 1.0 2.0 1.0 7.0 3.0 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II Môn: KHOA HỌC 4 Năm học: 2020 -2021 Điểm Nhận xét và chữ kí của giáo viên chấm thi: I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất ở các câu sau: Câu 1 (1.0đ): Những yếu tố nào sau đây gây ô nhiễm môi trường không khí? (M1) A. Khói, bụi, khí độc, tiếng ồn, rác thải không được xử lí B. Tiếng ồn, rác thải đã được xử lí hợp vệ sinh. C. Trồng cây xanh, dùng bếp đun cải tiến để đỡ khói. D. Đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định. Câu 2 (1.0đ): Tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe con người như thế nào? (M1) A. Gây mất ngủ B. Điếc lỗ tai C. Gây mất ngủ, đau đầu, có hại cho tai, suy nhược thần kinh D. Chỉ ảnh hưởng đến trẻ em và người già. Câu 3 (0,5đ): Vật nào có thể ngăn ánh sáng truyền qua? (M1)
  12. A. Kính B. Quyển vở C. Túi ni lông trắng D. Nước Câu 4: (1.0 điểm) Động vật cần gì để sống và phát triển? M2 A. Có đủ không khí, không cần thức ăn, nước uống B. Không cần không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng C. Cần có đủ không khí, nước uống và ánh sáng D. Cần có đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng Câu 5: (1 điểm)Để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra đối với mắt ta cần: (M2) A. Không nhìn thẳng vào mặt trời. B. Không chiếu đèn bin vào mắt nhau. C. Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu. D. Tất cả đều đúng Câu 6: Điền các từ động vật, thực vật, con người, mặt trời vào chỗ chấm cho phù hợp. (M2) Ánh sáng đem lại sự sống cho Thực vật lại cung cấp thức ăn, không khí sạch cho và Câu 7: (1 điểm) Tại sao người ta phải sục khí vào trong nước ở bể cá?M3 A. Để cung cấp khí các-bô-níc cho cá B. Để cung cấp khí ni-tơ cho cá C. Để cung cấp khí ô-xi cho cá D. Để cung cấp hơi nước cho cá Câu 8 (1đ): (M3) Hoàn thành sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật. Dưới ánh sáng mặt trời Hấp thụ Thải ra Thực vật
  13. Câu 9 (1đ): Vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn từ các loài vật sau cho thích hợp: Vi khuẩn, thỏ, cáo, cỏ (M4) Câu 10 (1đ): Nêu những nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm? Ở gia đình và địa phương em cần làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch? (M3) Đáp án: Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 Câu 1 2 3 4 5 7 Đáp án A C B D D C Điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 Câu 6: (1 điểm) Ánh sáng mặt trời đem lại sự sống cho thực vật. Thực vật lại cung cấp thức ăn, không khí sạch cho động vật và con người. Câu 8 (1đ):
  14. Câu 9: (1đ) Vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn từ các loài vật sau: Vi khuẩn, cỏ, thỏ, cáo. Câu 10: - Khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn, là những nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm. - Biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch: thu gom và xử lý phân, rác hợp lý, giảm bụi khói xe, bếp đun, bảo vệ rừng, trồng nhiều cây xanh - Trồng nhiều cây xanh quanh nhà, trường học, khu vui chơi công cộng của địa phương. Đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi qui định. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II Môn:LỊCH SỬ _ ĐỊA LÍ 4 Năm học: 2020 -2021 Điểm Nhận xét và chữ kí của giáo viên chấm thi:
  15. A - PHẦN LỊCH SỬ: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1: M1 (1 điểm) Nhà Nguyễn được thành lập vào năm nào? A. 1802. B. 1858. C. 1792. D. 1820. Câu 2: M1 (1 điểm) Vì sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm? A. Vì chữ Nôm dễ viết hơn chữ Hán. B. Vì chữ Nôm xuất phát từ quê hương của vua Quang Trung. C. Vì vua Quang Trung muốn bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc. D. Vì vua Quang Trung không thích chữ Hán Câu 3: M2 (1 điểm) Cuộc chiến giữa Nam triều và Bắc triều kéo dài bao nhiêu năm? A. Hơn 200 năm. B. Hơn 50 năm. C. Hơn 60 năm. D. Hơn 70 năm Câu 4: M2 (1 điểm) Điền các từ ngữ: Quần thể, nghệ thuật, công trình, di sản, vào chỗ trống trong các câu sau. Kinh thành Huế là một các kiến trúc và tuyệt đẹp. Đây là một văn hoá chứng tỏ tài hoa và sự sáng tạo của nhân dân ta Câu 5: M3 (1 điểm) Em hãy trình bày kết quả của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long . B- PHẦN ĐỊA LÍ: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 6: M1 (1 điểm) Phương tiện đi lại phổ biến ở đồng bằng Nam Bộ là gì? A. Ôtô. B. Xuồng ghe. C. Xe ngựa. D. Mô tô Câu 7: M2 (1 điểm) Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn thứ mấy của cả nước? A. Thứ nhất. B. Thứ hai. C. Thứ ba. D. Thứ tư Câu 8: M3 (1 điểm) Điền vào chỗ chấm ( ) từ thích hợp trong các câu sau: Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nước ta. Đây là đồng bằng .của nước ta. Câu 9: M3 (1 điểm) Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch?
  16. . . Câu 10: M4 (1 điểm) Hãy kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nổi tiếng của Nghệ An mà em biết. . Đáp án Câu 1 2 3 6 7 Đáp án A C B A A Điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm Câu 4: Kinh thành Huế là một quần thể các công trình kiến trúc và nghệ thuật tuyệt đẹp. Đây là một di sản văn hóa chứng tỏ sự tài hoa và sáng tạo của nhân dân ta. Câu 5: Nguyễn Huệ làm chủ được Thăng Long, lật đổ họ Trịnh, giao quyền cai trị ở Đàng Ngoài cho vua Lê (năm 1786), mở đầu việc thống nhất lại đất nước sau hơn 200 năm bị chia cắt. Câu 8: Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía Nam nước ta. Đây là đồng bằng lớn nhất của nước ta. Câu 9: - Huế được gọi là thành phố du lịch là vì Huế có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp. 0.5 điểm - Nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao nên thu hút nhiều khách du lịch. 0.5 điểm Câu 10: - Di tích lich sử : Khu di tích Kim Liên, khu di tích Truông Bồn, đề thờ Vua Quang Trung, Đền Cuông - Danh lam thắng cảnh : Bãi biển Cửa Lò, Quảng trường Hồ Chí Minh, Khu du lịch sinh thái Diễn Lâm, Vườn quốc gia Pù Mát Bảng ma trận đề thi học kì 2 môn Sử - Địa lớp 4 Mạch nội Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng cộng dung Số câu và số TN TN TN TN TL TL TL TL TNKQ TL điểm KQ KQ KQ KQ Nhà Nguyễn Số câu 1 1 thành lập Số điểm 1 1 Những chính Số câu 1 1
  17. sách về kinh tế và văn hoá của vua Số điểm 1 1 Quang Trung. Trịnh – Số câu 1 1 Nguyễn phân tranh Số điểm 1 1 Kinh thành Số câu 1 1 Huế Số điểm 1 1 Nghĩa quân Số câu 1 1 Tây Sơn tiến ra Thăng Số điểm 1 1 Long (1786) Thành phố Số câu 1 1 Hồ Chí Minh Số điểm 1 1 Người dân ở Số câu 1 đồng bằng Nam Bộ Số điểm 1 Đồng bằng Số câu 1 1 Nam Bộ Số điểm 1 1 Thành phố Số câu 1 1 Huế Số điểm 1 1 T ỉnh Nghệ Số câu 1 1 An Số điểm 1 1 Số câu 3 2 1 1 2 1 6 4 Tổng Số điểm 3 2 1 1 2 1 6 4 30 % 30% 30% 10%