Bài kiểm tra định kỳ môn Tiếng Việt Lớp 3 - Học kỳ I - Năm học 2017-2018 - Trường TH Bình Thuận (Có đáp án)

docx 5 trang thungat 3200
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kỳ môn Tiếng Việt Lớp 3 - Học kỳ I - Năm học 2017-2018 - Trường TH Bình Thuận (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_dinh_ky_mon_tieng_viet_lop_3_hoc_ky_i_nam_hoc_2.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra định kỳ môn Tiếng Việt Lớp 3 - Học kỳ I - Năm học 2017-2018 - Trường TH Bình Thuận (Có đáp án)

  1. Họ và tên: . KTĐK CUỐI HK I /NH 2017 - 2018 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 KIỂM TRA ĐỌC Lớp: 3/1 Thời gian: 40 phút Trường Tiểu học Bình Thuận. Thứ ngày tháng . năm 2017. ĐIỂM NHẬN XÉT . PHẦN A: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I- Đọc thành tiếng: (6 điểm) ( 1 phút) 1) Mỗi học sinh bốc thăm đọc một đoạn khoảng-70 tiếng/1 phút trích từ các bài tập đọc đã học ở sách giáo khoa TiếngViệt lớp 3–Tập 1.Gồm các bài sau: Cậu bé thông minh ( Trang 4 ). Người mẹ ( Trang 29 ). Người liên lạc nhỏ ( Trang 112 ). 2) Giáo viên nêu từ 1 đến 2 câu hỏi trong nội dung đoạn học sinh vừa đọc cho học sinh trả lời. Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm 1.Đọc đúng tiếng , từ ./3 điểm 2.Ngắt, nghỉ hơi đúng ở dấu câu /1 điểm 3.Tốc độ đọc /1 điểm 4.Trả lời đúng câu hỏi /1 điểm Cộng /6 điểm Hướng dẫn kiểm tra 1.Đọc đúng tiếng, đúng từ :3 điểm 2.Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ có nghĩa: -Đọc sai từ 1-2 tiếng :2,5 điểm 1 điểm -Đọc sai từ 3-5 tiếng :2,0 điểm -Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 2 – 4 dấu câu: 0,5 điểm -Đọc sai từ 6-10 tiếng :1,5 điểm -Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 5 dấu câu trở lên: 0 điểm -Đọc sai từ 11-15 tiếng :1,0 điểm 3.Tốc độ đọc: Vượt 1 – 2 phút: 0,5 điểm -Đọc sai từ 16-20 tiếng :0,5 điểm Vượt quá 2 phút: 0 điểm -Đọc sai từ 20 tiếng trở lên : 0 điểm 4. Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm II. Đọc hiểu: (4 điểm) (20 phút) Đọc thầm bài văn dưới đây Thả diều Cánh diều no gió Sáo nó thổi vang Sao trời trôi qua Diều thành trăng vàng.
  2. Cánh diều no gió Trời như cánh đồng Tiếng nó trong ngần Xong mùa gặt hái Diều hay chiếc thuyền Diều em lưỡi liềm Trôi trên sông Ngân. Ai quên bỏ lại. Cánh diều no gió Cánh diều no gió Tiếng nó chơi vơi Nhạc trời reo vang Diều là hạt cau Tiếng diều xanh lúa Phơi trên nong trời. Uốn cong tre làng. Trần Đăng Khoa * Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước ý trả lời đúng nhất: 1. Trong bài thơ, tác giả thấy cánh diều giống sự vật nào? (mức 1) a. trăng vàng, chiếc thuyền, hạt cau, lưỡi liềm. b. chiếc thuyền, sông Ngân, nong trời. c. nong trời, cánh đồng, tre làng. 2. Khổ thơ 4 có mấy hình ảnh so sánh? (mức 1) a. Có 1 hình ảnh so sánh, là: . b. Có 2 hình ảnh so sánh, là: . c. Có 3 hình ảnh so sánh, là: . 3. Câu thơ Sao trời trôi qua – Diều thành trăng vàng tả cánh diều vào lúc nào? (mức 4) a. Vào ban ngày. b. Lúc hoàng hôn. c. Vào ban đêm. 4. Em hiểu Sao trời trôi qua – Diều thành trăng vàng là thế nào? (mức 2) a. Khi không có sao, cánh diều giống mặt trăng. b. Diều bay cao ngang sao trời và biến thành mặt trăng. c. Ở giữa những ngôi sao, cánh diều giống mặt trăng. 5. Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ đặc điểm của sự vật? (mức 3) a. thả diều, phơi, gặt hái. b. trong ngần, chơi vơi, xanh. c. cánh diều, chiếc thuyền, lưỡi liềm. 6. Câu nào dưới đây theo mẫu câu Ai (cái gì, con gì) thế nào? (mức 3) a. Tiếng sáo diều trong ngần. b. Bạn nhỏ thả diều trên cánh đồng. c. Diều là chiếc thuyền trôi trên sông Ngân.
  3. Họ và tên: . KTĐK CUỐI HK I / NH 2017 - 2018 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 KIỂM TRA VIẾT Lớp: 3/1 Thời gian: 40 phút Trường Tiểu học Bình Thuận. Thứ ngày tháng . năm 2017. ĐIỂM NHẬN XÉT . PHẦN B: KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I.CHÍNH TẢ : ( 5 điểm ). Thời gian viết 15 phút. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “ Hũ bạc của người cha ” học sinh viết tựa bài, đoạn văn: “ Người con lại ra đi , anh bán lấy tiền.” và tên tác giả (Sách Tiếng Việt 3, tập 1 trang 121). HƯỚNG DẪN CHẤM CHÍNH TẢ 1. Sai 2 lỗi 1 điểm. 2. Bài không mắc lỗi chính tả ( hoặc chỉ 1 lỗi ). Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 5 điểm. 3. Chữ viết không rõ ràng, sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không sạch sẽ trừ 1 điểm.
  4. II- Tập làm văn (5 điểm) : (thời gian 25 phút) Học sinh chọn một trong hai đề sau: Đề 1: Hãy viết thư thăm một người thân hoặc một người mà em quý mến (ông, bà, cô, bác, cô giáo cũ, bạn cũ ) Đề 2: Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể về tình hình học tập của em trong học kì I. BÀI LÀM
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KTĐK CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3 Phần A/ Kiểm tra đọc: 10 điểm I. Đọc thành tiếng: 5 điểm II. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm Mỗi câu 1, 2, 4, 5 trả lời đúng được 0,5 điểm; mỗi câu 3, 6 trả lời đúng được 1 điểm Đ.A: 1. a 2. b 3. c. 4. a 5. b 6. b Viết câu đúng yêu cầu, đúng ngữ pháp, đúng chính tả, nghĩa trong sáng được 1 điểm. Nếu không viết hoa chữ cái đầu câu trừ 0,25 điểm; không chấm câu trừ 0,25 điểm; không sử dụng dấu phẩy phù hợp trừ 0,5 điểm; không đúng chủ đề không được điểm. Phần B/ Kiểm tra viết: 10 điểm I.Chính tả: Đáp án có trong đề thi (5 điểm) II. Tập làm văn: ( 5điểm) - Điểm 4,5 -> 5: HS thực hiện tốt các yêu cầu, lời lẽ diễn đạt gãy gọn, rõ ràng, không sai dấu câu, không sai lỗi chính tả. Lỗi chung không đáng kể. - Điểm 3,5 -> 4: Có thực hiện các yêu cầu về nội dung, có một vài sai sót về lỗi chính tả, dấu câu, liên kết câu chưa chặt chẽ. - Điểm 2,5 -> 3: Thực hiện yêu cầu ở mức trung bình. - Điểm 1,5 -> 2: Thực hiện chưa đầy đủ các yêu cầu, câu ý còn rời rạc hoặc chỉ mới viết được 1- 2 câu, hình thức trình bày chưa đẹp. - Điểm 0,5 -> 1: viết ý chưa rõ hoặc viết chưa tròn câu. Lưu ý: Dựa vào bài viết và mức độ HS học tập mà GV ghi điểm cho phù hợp. HS làm bài đủ ý nhưng chưa viết thành đoạn văn ( dạng trả lời câu hỏi ) trừ 1 điểm cho toàn bài. * Với đề văn viết thư, phải đảm bảo được các yêu cầu sau: - Viết được bức thư ngắn theo đúng yêu cầu bài (đủ các phần của một bức thư); riêng phần nội dung thư viết phải được 5 câu văn trở lên. * Đoạn văn đảm bảo được các yêu cầu sau được: - Viết được đoạn văn đủ các phần mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết khoảng từ 7-10 câu.