Bài kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4.doc
Nội dung text: Bài kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4
- BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Năm học: 2023- 2024 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 (Thời gian: 80 phút – Không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh: . Lớp: . Giáo viên coi: Giáo viên chấm: Điểm Nhận xét của giáo viên A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (kiểm tra từng cá nhân): 3 điểm Giáo viên cho học sinh bốc thăm các bài tập đọc thuộc tuần 7, 8 trong SGK Tiếng Việt 4 tập 1; mỗi học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn, thơ (thời gian 1 phút đến 1 phút 30 giây) và trả lời câu hỏi của giáo viên. II. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: 7 điểm * Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi: CÂY SỒI VÀ CÂY SẬY Trong khu rừng nọ có một cây sồi cao lớn sừng sững đứng ngay bên bờ một dòng sông. Hằng ngày, nó khinh khỉnh nhìn đám sậy bé nhỏ, yếu ớt, thấp chùn dưới chân mình. Một hôm, trời bỗng nổi trận cuồng phong dữ dội. Cây sồi bị bão thổi bật gốc, đổ xuống sông. Nó bị cuốn theo dòng nước đỏ ngầu phù sa. Thấy những cây sậy vẫn tươi xanh hiên ngang đứng trên bờ, mặc cho gió mưa đảo điên. Quá đỗi ngạc nhiên, cây sồi bèn cất tiếng hỏi: - Anh sậy ơi, sao anh nhỏ bé, yếu ớt thế kia mà không bị bão thổi đổ? Còn tôi to lớn thế này lại bị bật cả gốc, bị cuốn trôi theo dòng nước? Cây sậy trả lời: - Tuy anh cao lớn nhưng đứng một mình. Tôi tuy nhỏ bé, yếu ớt nhưng luôn luôn có bạn bè đứng bên cạnh tôi. Chúng tôi dựa vào nhau để chống lại gió bão, nên gió bão dù mạnh tới đâu cũng chẳng thể thổi đổ được chúng tôi. Nghe vậy, cây sồi ngậm ngùi, xấu hổ. Nó không còn dám coi thường cây sậy bé nhỏ yếu ớt nữa. Theo Truyện ngụ ngôn nước ngoài Câu 1 (2 điểm): Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất: 1. Tại sao cây sồi xem thường cây sậy? A. Vì sồi thấy mình vĩ đại. B. Vì sồi cậy mình cao to còn sậy nhỏ bé, yếu ớt. C. Vì sồi trên bờ còn sậy dưới nước. D. Vì sồi thấy mình quan trọng hơn sậy.
- 2. Cây sồi ngạc nhiên vì điều gì? A. Cây sậy vẫn xanh tươi, hiên ngang đứng thẳng mặc cho mưa bão. B. Sậy bị bão thổi đổ xuống sông, còn sồi không bị gì. C. Cây sồi bị cuốn trôi theo dòng nước đỏ ngầu phù sa. D. Sậy cũng bị cuốn theo dòng nước. 3. Tại sao cây sồi ngậm ngùi xấu hổ, không dám coi thường cây sậy nữa? A. Vì cây sồi bị bão thổi đổ xuống sông, trôi theo dòng nước. B. Vì cây sậy không bị mưa bão thổi đổ cuốn trôi. C. Vì sồi hiểu được sức mạnh đoàn kết của những cây sậy bé nhỏ. D. Vì sồi thấy sậy không kiêng nể mình. 4. Dòng nào dưới đây gồm các động từ? A. hàng ngày; cây sồi; thổi; cây sậy. B. hàng ngày; cây sồi; cây sậy; xấu hổ C. hàng ngày; cây sồi; cây sậy; cuốn trôi D. thổi; xấu hổ; cuốn trôi; ngậm ngùi. Câu 2 (1 điểm): Ghi lại hai danh từ có trong bài đọc “Cây sồi và cây sậy” Câu 3 (1,5 điểm): Qua câu chuyện “Cây sồi và cây sậy”, em rút ra được bài học gì? Câu 4 (1,5 điểm): Tìm và ghi lại ba danh từ có trong lớp học của em. Câu 5 (1 điểm): Đặt một câu có chứa động từ.
- B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) Đề bài: Em hãy kể lại một câu chuyện cổ tích (hoặc một câu chuyện em đã được đọc) mà em yêu thích.
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Năm học 2023 - 2024 MÔN TIẾNG VIỆT - Lớp 4 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói: (3 điểm) - Đọc đúng, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng tiếng từ: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm II. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng việt: (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): Học sinh khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm Câu 1 Câu 1 Câu 1 Câu 1 1. B 2. A 3. C 4. D Câu 2 (1 điểm): Học sinh tìm đúng một từ được 0,5 điểm Ví dụ: Danh từ: hàng ngày, cây sồi, gió Câu 3 (1,5 điểm): Qua câu chuyện “Cây sồi và cây sậy”, em rút ra được bài học gì? Không nên coi thường người khác vì: + Đoàn kết là sức mạnh giúp chiến thắng những thử thách to lớn. + Không nên coi thường những người bé nhỏ, yếu đuối hơn chúng ta. Câu 4 (1,5 điểm): Học sinh tìm thiếu mỗi từ trừ 0,3 điểm Danh từ: Quạt, bàn ghế, tủ, bảng Câu 5 (1 điểm): Đặt một câu có chứa động từ. Ví dụ: Chúng em chơi đá cầu. B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Mở bài: (1 điểm) Giới thiệu về câu chuyện định kể theo cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp 2. Thân bài: 6 điểm) - Kể lại câu chuyện theo trình tự diễn ra các sự việc - Kể nhân vật, tình huống chính của câu chuyện 3. Kết bài: (1 điểm) Nêu suy nghĩ, cảm xúc về câu chuyện hay bài học rút ra từ câu chuyện theo cách mở rộng hoặc không mở rộng. 4. Chữ viết, chính tả (0,5 điểm) 5. Dùng từ, viết câu hợp lí: (0,5 điểm) 6. Sáng tạo: (1 điểm)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT - GIỮA HỌC KÌ I - LỚP 4 Năm học: 2023 – 2024 A. Bài kiểm tra đọc (10 điểm) I. Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói: (3 điểm) II. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (7điểm) Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TT Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL * Đọc hiểu văn bản Số câu 3 1 1 3 2 - Xác định được hình ảnh, nhân Câu số 1 2 3 1 2,3 vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. 1 - Tìm được danh từ, động từ có Số điểm 1,5 đ 1 đ 1,5 đ 1,5 đ 2,5đ trong bài - Hiểu nội dung bài đọc. Kiến thức tiếng Việt Số câu 1 1 1 1 2 - Xác định được từ loại trong câu. Câu số 1 4 5 1 4,5 2 - Biết đặt câu theo yêu cầu. Số điểm 0,5 1,5 đ 1 đ 0,5 2,5đ - Biết áp dụng vào thực tiễn. Tổng số câu 4 2 2 4 4 Tổng số điểm 2 điểm 2,5 điểm 2,5 điểm 7 điểm B. Bài kiểm tra viết (10 điểm) Kể lại một câu chuyện cổ tích (hoặc một câu chuyện em đã được đọc) mà em yêu thích.