Bài kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiền Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Trần Quốc Toản

doc 12 trang thungat 4460
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiền Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_giua_hoc_ky_ii_mon_tien_viet_lop_5_nam_hoc_2020.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiền Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Trần Quốc Toản

  1. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Họ và tên: Môn: Tiếng Việt lớp 5 - Năm học 2020 - 2021 Lớp 5 (Phần kiểm tra đọc) ĐIỂM NHẬN XÉT Đọc: Viết: Chung: 1.Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt:(Thời gian: 35 phút) Đọc thầm bài văn sau, dựa vào nội dung bài đọc và những kiến thức đã học để trả lời câu hỏi và bài tập bên dưới: Rừng đước Rừng đước mênh mông. Đước mọc chen nhau trên vùng đất ngập nước. Cây đước mọc dài tăm tắp, cây nào cây nấy thẳng như cây nến khổng lồ. Rễ nó cao từ ba bốn thước tua tủa giương ra chung quanh như những cánh tay từ trong thân cây thò ra bám đất. Tuy mặt đất lầy nhẵn thín nhưng không có một cọng cỏ mọc. Chỉ có vài chiếc lá rụng mà nước triều lên chưa kịp để cuốn đi, và bóng nắng chiếu xuyên qua những tầng lá dày xanh biếc, soi lỗ chỗ trên lượt bùn mượt mà vàng óng li ti vết bàn chân của những con dã tràng bé tẹo. Những buổi triều lên, nước chỉ ngập quá gối thôi, chúng tôi năm bảy đứa rủ nhau đi bắt vọp, bắt cua. Rồi trên đường về thường đuổi nhau chui qua những cánh tay đước, móc bùn ném nhau, té nước và reo hò ầm ĩ. Nguyễn Thi Câu 1: Cây đước có những đặc điểm gì nổi bật so với những cây khác? Hãy khoanh tròn vào trước ý đúng: A. Rừng đước mênh mông. B. Đước mọc chen nhau trên vùng đất ngập nước. C. Chỉ có vài chiếc lá rụng mà nước triều lên chưa kịp để cuốn đi. D. Cây đước mọc dài tăm tắp, rễ cao từ ba bốn thước tua tủa giương ra chung quanh như những cánh tay.
  2. Câu 2: Bài văn tả rừng đước lúc nước thủy triều như thế nào? Đánh dấu X vào ô trống trước ý đúng: Lúc nước triều lên. Lúc nước triều xuống. Cả lúc nước triều lên và lúc nước triều xuống Nước triều không lên không xuống Câu 3: Hoạt động của con người trong đoạn văn được miêu tả là gì? Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống thích hợp: Những cánh tay từ trong thân cây thò ra bám đất Năm bảy đứa rủ nhau đi bắt vọp, bắt cua Vết chân của những con dã tràng bé tẹo Trên đường về thường đuổi nhau chui qua những cánh tay đước, móc bùn ném nhau, té nước và reo hò ầm ĩ Câu 4: Nối yêu cầu so sánh hoặc nhân hóa ở cột A với hình ảnh ở cột B sao cho thích hợp: Vết bàn chân của những con dã tràng bé tẹo. Hình ảnh so sánh Cây nào cây nấy thẳng như cây nến khổng lồ. Hình ảnh nhân hóa Chúng tôi chui qua những cánh tay đước,móc bùn ném nhau. Rễ tua tủa giương thò ra bám đất. Câu 5: Em hãy khoanh vào từ ngữ có tác dụng nối các câu trong đoạn văn sau: “Những buổi triều lên, nước chỉ ngập quá gối thôi, chúng tôi năm bảy đứa rủ nhau đi bắt vọp, bắt cua. Rồi trên đường về thường đuổi nhau chui qua những cánh tay đước, móc bùn ném nhau, té nước và reo hò ầm ĩ.” Câu 6: Khoanh vào cặp từ chỉ quan hệ , gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ trong mỗi vế của câu ghép sau: Tuy mặt đất lầy nhẵn thín nhưng không có một cọng cỏ mọc. Câu 7: Tìm từ được lặp lại trong chuỗi câu sau đây và cho biết việc lặp lại đó có tác dụng gì? Viết ý của em vào chỗ chấm. “Rừng đước mênh mông. Đước mọc chen nhau trên vùng đất ngập nước. Cây đước mọc dài tăm tắp, cây nào cây nấy thẳng như cây nến khổng lồ.” Từ lặp lại đó là từ: Việc lặp lại đó có tác dụng:
  3. Câu 8: Từ “nó” trong câu thứ hai thay thế cho từ nào trong câu thứ nhất, có thể thay từ “nó” bằng từ nào khác? Viết ý của em vào chỗ chấm. “Cây đước mọc dài tăm tắp, cây nào cây nấy thẳng như cây nến khổng lồ. Rễ nó cao từ ba bốn thước tua tủa giương ra chung quanh như những cánh tay từ trong thân cây thò ra bám đất.” Từ “nó” thay thế cho từ: . Có thể thay thừ “nó” bằng từ: Câu 9: Ở núi rừng miền trung không có cây đước, chỉ có tre và những loài giống tre mọc rất nhiều. Theo em, tre mang lại lợi ích gì cho đời sống con người? Viết câu trả lời của em vào chỗ chấm: Câu 10: Theo em, chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng đước hay rừng ngập mặn? Viết câu trả lời của em vào chỗ chấm: 2.Kiểm tra đọc thành tiếng: Bài đọc: GV coi: . GV chấm:
  4. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Họ và tên: Môn: Tiếng Việt lớp 5 - Năm học 2020 - 2021 Lớp 5 (Phần kiểm tra đọc) ĐIỂM NHẬN XÉT Đọc: Viết: Chung: 1.Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt:(Thời gian: 35 phút) Đọc thầm bài văn sau, dựa vào nội dung bài đọc và những kiến thức đã học để trả lời câu hỏi và bài tập bên dưới: Rừng đước Rừng đước mênh mông. Đước mọc chen nhau trên vùng đất ngập nước. Cây đước mọc dài tăm tắp, cây nào cây nấy thẳng như cây nến khổng lồ. Rễ nó cao từ ba bốn thước tua tủa giương ra chung quanh như những cánh tay từ trong thân cây thò ra bám đất. Tuy mặt đất lầy nhẵn thín nhưng không có một cọng cỏ mọc. Chỉ có vài chiếc lá rụng mà nước triều lên chưa kịp để cuốn đi, và bóng nắng chiếu xuyên qua những tầng lá dày xanh biếc, soi lỗ chỗ trên lượt bùn mượt mà vàng óng li ti vết bàn chân của những con dã tràng bé tẹo. Những buổi triều lên, nước chỉ ngập quá gối thôi, chúng tôi năm bảy đứa rủ nhau đi bắt vọp, bắt cua. Rồi trên đường về thường đuổi nhau chui qua những cánh tay đước, móc bùn ném nhau, té nước và reo hò ầm ĩ. Nguyễn Thi Câu 1: Cây đước có những đặc điểm gì nổi bật so với những cây khác? Hãy khoanh tròn vào trước ý đúng: MĐ1 (0,5 điểm) A. Rừng đước mênh mông. B. Đước mọc chen nhau trên vùng đất ngập nước. C. Chỉ có vài chiếc lá rụng mà nước triều lên chưa kịp để cuốn đi. D. Cây đước mọc dài tăm tắp, rễ cao từ ba bốn thước tua tủa giương ra chung quanh như những cánh tay.
  5. Câu 2: Bài văn tả rừng đước lúc nước thủy triều như thế nào? Đánh dấu X vào ô trống trước ý đúng: MĐ1 (0,5 điểm) Lúc nước triều lên. Lúc nước triều xuống. Cả lúc nước triều lên và lúc nước triều xuống Nước triều không lên không xuống Câu 3: Hoạt động của con người trong đoạn văn được miêu tả là gì? Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống thích hợp: MĐ1 (0,5 điểm) Những cánh tay từ trong thân cây thò ra bám đất Năm bảy đứa rủ nhau đi bắt vọp, bắt cua Vết chân của những con dã tràng bé tẹo Trên đường về thường đuổi nhau chui qua những cánh tay đước, móc bùn ném nhau, té nước và reo hò ầm ĩ Câu 4: Nối yêu cầu so sánh hoặc nhân hóa ở cột A với hình ảnh ở cột B sao cho thích hợp: MĐ2 (0,5 điểm) Vết bàn chân của những con dã tràng bé tẹo. Hình ảnh so sánh Cây nào cây nấy thẳng như cây nến khổng lồ. Hình ảnh nhân hóa Chúng tôi chui qua những cánh tay đước,móc bùn ném nhau. Rễ tua tủa giương thò ra bám đất. Câu 5: Em hãy khoanh vào từ ngữ có tác dụng nối các câu trong đoạn văn sau: MĐ1 (0,5 điểm) “Những buổi triều lên, nước chỉ ngập quá gối thôi, chúng tôi năm bảy đứa rủ nhau đi bắt vọp, bắt cua. Rồi trên đường về thường đuổi nhau chui qua những cánh tay đước, móc bùn ném nhau, té nước và reo hò ầm ĩ.” Câu 6: Khoanh vào cặp từ chỉ quan hệ , gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ trong mỗi vế của câu ghép sau: MĐ2 (1 điểm) Tuy mặt đất lầy nhẵn thín nhưng không có một cọng cỏ mọc. Câu 7: Tìm từ được lặp lại trong chuỗi câu sau đây và cho biết việc lặp lại đó có tác dụng gì? Viết ý của em vào chỗ chấm. MĐ2 (0,5 điểm) “Rừng đước mênh mông. Đước mọc chen nhau trên vùng đất ngập nước. Cây đước mọc dài tăm tắp, cây nào cây nấy thẳng như cây nến khổng lồ.”
  6. Từ lặp lại đó là từ: Việc lặp lại đó có tác dụng: Câu 8: Từ “nó” trong câu thứ hai thay thế cho từ nào trong câu thứ nhất, có thể thay từ “nó” bằng từ nào khác? Viết ý của em vào chỗ chấm. MĐ3 (1 điểm) “Cây đước mọc dài tăm tắp, cây nào cây nấy thẳng như cây nến khổng lồ. Rễ nó cao từ ba bốn thước tua tủa giương ra chung quanh như những cánh tay từ trong thân cây thò ra bám đất.” Từ “nó” thay thế cho từ: . Có thể thay thừ “nó” bằng từ: Câu 9: Ở núi rừng miền trung không có cây đước, chỉ có tre và những loài giống tre mọc rất nhiều. Theo em, tre mang lại lợi ích gì cho đời sống con người? Viết câu trả lời của em vào chỗ chấm: MĐ4 (1 điểm) Câu 10: Theo em, chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng đước hay rừng ngập mặn? Viết câu trả lời của em vào chỗ chấm: MĐ4 (1 điểm) 2.Kiểm tra đọc thành tiếng: Bài đọc: GV coi: . GV chấm:
  7. BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II Năm học: 2020 - 2021 Môn: Tiếng Việt lớp 5 ( Phần kiểm tra viết) 1.Chính tả ( nghe- viết): 2 điểm – Thời gian: 15 phút Tình quê hương Làng quê tôi đã khuất hẳn nhưng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo. Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và cũng có những người yêu quý tôi tha thiết, nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này. Làng mạc bị tàn phá nhưng mảnh đất quê hương vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa, nếu tôi có ngày trở về. 2. Tập làm văn (8 điểm) – Thời gian: 40 phút Hãy viết một bài văn miêu tả một đồ vật đã gắn bó với em nhiều kỉ niệm.
  8. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG BÀI 1: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ (SGK TV5/2A TRANG 24 ) BÀI 2: NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG (SGK TV5/2A TRANG 30) BÀI 3: TRÍ DŨNG SONG TOÀN (SGK TV5/2A TRANG 41) BÀI 4: TIẾNG RAO ĐÊM (SGK TV5/2A TRANG 49) BÀI 7: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ (SGK TV5/2A TRANG 94) BÀI 6: PHÂN XỬ TÀI TÌNH (SGK TV5/2A TRANG 78) BÀI 5: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN (SGK TV5/2A TRANG 59) BÀI 6: PHÂN XỬ TÀI TÌNH (SGK TV5/2A TRANG 78) BÀI 7: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ (SGK TV5/2A TRANG 94) BÀI 8: HỘP THƯ MẬT(SGK TV5/2A TRANG 101) BÀI 9: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG (SGK TV5/2A TRANG 112) BÀI 10: NGHĨA THẦY TRÒ (SGK TV5A/2A TRANG 130)
  9. CÂU HỎI KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG BÀI 1: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ (SGK TV5/2A TRANG 24 ) H : Khi có người muốn xin chức câu đương ông Trần Thủ Độ đã làm gì? TL: Đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón tay để phân biệt với các câu đương khác. BÀI 2: NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG (SGK TV5/2A TRANG 30) H: Trước cách mạng ông Thiện đã có trợ giúp gì cho cách mạng Việt Nam? TL: Ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương. BÀI 3: TRÍ DŨNG SONG TOÀN (SGK TV5/2A TRANG 41) H: Sứ thần Giang Văn Minh đã làm cách nào để vua Minh bãi bỏ lệ cúng giỗ Liễu Thăng? TL: Vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ 5 đời, vua Minh phán không ai làm giỗ năm đời người đã chết. Giang Văn Minh Tâu: Vậy tướng Liễu Thăng đã tử trận mấy tram năm sao hằng năm nhà vua vẫn cử người mang lễ vật sang cúng giỗ. BÀI 4: TIẾNG RAO ĐÊM (SGK TV5/2A TRANG 49) H: Tiếng rao của người bán bánh giò vào lúc nào?Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? TL: Vào lúc đêm khuya tĩnh mịch. Người đã dung cảm cứu em bé là người bán bánh giò. BÀI 5: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN (SGK TV5/2A TRANG 59) H: Bố và Nhụ đã bàn với nhau việc gì? TL: Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo. BÀI 6: PHÂN XỬ TÀI TÌNH (SGK TV5/2A TRANG 78) H: Hai người đàn bà đến công đường nhờ phân xử việc gì? TL: Việc mình bị mất cắp vải,người nọ tố người kia lấy trộm vải của mình, đến nhờ quan phân xử. BÀI 7: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ (SGK TV5/2A TRANG 94)
  10. H: Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? TL: Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. BÀI 8: HỘP THƯ MẬT(SGK TV5/2A TRANG 101) H: Qua những vật gợi ra hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì? TL: Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chảo chiến thắng BÀI 9: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG (SGK TV5/2A TRANG 112) H: Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở nơi nào? TL: Bài văn viết về cảnh đền Hùng, thiên nhiên núi Nghĩa Lĩnh - Lâm Thao - Phú Thọ. Nơi thờ các vị vua Hùng, tổ tiên của dân tộc Việt Nam. BÀI 10: NGHĨA THẦY TRÒ (SGK TV5A/2A TRANG 130) H: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà để làm gì? TL: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy- người đã dìu dắt, dạy dỗ học thành người.
  11. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM BÀI KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 GIỮA HỌC KÌ II A. Kiểm tra đọc : 10 điểm 1. Đọc thành tiếng: 3 điểm Cách tiến hành: Cho học sinh bốc thăm để một chọn bài đọc tốc độ đọc là 115 tiếng/phút. Chấm điểm: Điểm 9-10: đọc to, rõ ràng, không sai từ, giọng đọc có biểu cảm, đảm bảo tốc độ. Điểm 7-8: đọc rõ tiếng, sai không quá 4 từ, giọng đọc có biểu cảm, đảm bảo tốc độ. Điểm 5-6: sai 5 đến 7 từ, đảm bảo tốc độ. Điểm dưới 5: Không đảm bảo tốc độ, đọc còn ngắt ngứ, sai trên 8 từ. 2. Đọc hiểu: 7 điểm Thời gian làm bài: 20 phút. Điểm mỗi câu và đáp án như sau: Câu1- MĐ1 (0,5 điểm): Khoanh vào D: Cây đước mọc dài tăm tắp Câu 2- MĐ1 (0,5 điểm): Đánh X vào ô thứ nhất: Lúc nước triều lên. Câu 3- MĐ1 (0,5 điểm): Theo thứ tự từ trên xuống dưới: S – Đ – S – Đ Câu 4- MĐ2 (0,5 điểm): Hình ảnh so sánh là: Cây nào cây nấy thẳng như cây nến khổng lồ. Rễ tua tủa giương ra chung quanh như những cánh tay Hình ảnh nhân hóa là: Vết bàn chân của những con dã tràng bé tẹo Chúng tôi chui qua những cánh tay đước, móc bùn ném nhau Câu 5- MĐ1 (0,5 điểm): Khoanh vào từ: Rồi Câu 6- MĐ2(1 điểm): Tuy mặt đất lầy nhẵn thín nhưng không có một cọng cỏ mọc. Câu 7- MĐ2 (0,5 điểm): Từ lặp lại: đước, tác dụng: Liên kết các câu trong đoạn văn. Câu 8 (1 điểm): Từ “nó” thay thế cho từ “cây đước”, có thể thay từ “nó” bằng từ “chúng” Câu 9 (1 điểm): Con người dùng tre làm nhà cửa, làm đồ dùng trong gia đình, làm giàn giáo, làm bờ rào và rất nhiều công dụng khác nữa. Tre làm đẹp cảnh quang thiên nhiên, cho bóng mát, ngăn chặn xói lở đất và gió bão Câu 10 (1 điểm): Để bảo vệ rừng đước và rừng ngập mặn, chúng ta không nên khai thác rừng bừa bãi, không phá rừng lấy đất nuôi trồng thủy sản,trồng thêm nhiều cây chịu ngập nước, chăm sóc và bảo vệ tốt loại rừng này B. Kiểm tra viết: 10 điểm 1. Viết chính tả: 2 điểm Cho học sinh viết chính tả (Nghe – viết) bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân (Sách TV lớp 5, tập 2, trang 83-84), viết đoạn Hội thi bắt đầu bắt đầu thổi cơm. Thời gian viết là 15 phút. Chấm điểm: Bài viết sai không quá 5 lỗi được 2 điểm, sai trên 5 lỗi thì trừ mỗi lỗi 0,5 điểm. 2. Tập làm văn: 8 điểm Thời gian làm bài: 35 phút. Yêu cầu chung của bài văn là: Viết đúng đề bài; bố cục rõ ràng; dùng từ đặt câu hợp lý; nội dung chặt chẽ; Vận dụng các hình ảnh nhân hóa, so sánh, từ gợi tả Chữ viết rõ ràng; trình bày sạch sẽ.
  12. BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5, NĂM HỌC 2020 - 2021 Nội Câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng dung điểm TN TL TN TL TN TL TN TL cộng Số 3 1 4 câu Đọc câu hiểu Số 1,5 1 1,5 văn bản điểm điểm Câu 1-2-3 4 số Số 1 2 2 1 6 câu Kiến câu thức Số 0,5 1,5 1,5 1 5,5 TV vận điểm điểm dụng Câu 5 6-7 8-9 10 số Số 3 câu 1 câu 1 câu 2 câu 2 câu 1 câu 10 câu Tổng câu cộng Số 1,5 0,5 1 1,5 1,5 1 7 điểm điểm điểm điểm điểm điểm điểm điểm