Bài kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Đề 6 - Năm học 2016-2017 (Có đáp án)

doc 5 trang thungat 3850
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Đề 6 - Năm học 2016-2017 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_giua_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_3_de_6_nam_ho.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Đề 6 - Năm học 2016-2017 (Có đáp án)

  1. Họ và tên: BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2016-2017 Lớp:3B MÔN: TIẾNG VIỆT 3. Giáo viên coi: ( Thời gian: 60 phút) Điểm Lời nhận xét của giáo viên Giáo viên chấm kí tên I. Kiểm tra đọc ( 4 điểm) II. Đọc thầm và làm bài tập ( 6 điểm) Đọc thầm đoạn văn sau và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: Tiếng Việt: 1. Đọc bài văn sau: Chạy suốt ba tuần Một thanh niên đến bác sĩ để khám bệnh. Bác sĩ nói với anh: - Hằng ngày, anh nên tập chạy. Ngày đầu tiên, anh chỉ cần chạy 1km. Ngày thứ hai 2km, ngày thứ ba 3km, gày thứ tư 4km, ngày thứ năm 5km. Sau đó, mỗi ngày chạy 5km. Sau ba tuần, anh nhớ gọi điện cho tôi biết sức khỏe của anh thế nào? Ba tuần sau, anh thanh niên gọi điện cho bác sĩ và nói: - Tôi thấy khỏe hơn rất nhiều rồi. Bác sĩ nói: - Tốt lắm. Chiều nay, anh đến phòng khám để tôi khám lại cho anh nhé. Anh thanh niên trả lời: - Chiều nay tôi không đến được bác sĩ ạ. Tôi đã chạy suốt ba tuần và bây giờ tôi đã chạy cách thành phố 100km rồi! 2. Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Bác sĩ khuyên anh thanh niên điều: A. Mỗi ngày nên chạy 5km để rèn luyện sức khỏe B. Nên tập chạy hằng ngày, mỗi ngày 1km để giữ sức khỏe C. Ngày đầu 1km, sau tăng dần, từ ngày thứ năm, mỗi ngày chạy 5km Câu 2:Ba tuần sau, anh thanh niên gọi điện cho bác sĩ, nói: A. Tôi chạy sắp đến Huế rồi B. Tôi thấy khỏe hơn rất nhiều rồi C. Tôi chạy tốt hơn trước nhiều rồi Câu 3: Bác sĩ nói với anh thanh niên: A. Anh chạy cách Huế bao nhiêu ki-lô-mét rồi? B. Chiều nay, anh đến phòng khám để khám lại. C. Anh chạy với tốc độ bao nhiêu ki-lô-mét/giờ? Câu 4: Anh thanh niên trả lời:
  2. A. Tôi chạy 3 ngày mới đến Huế. B. Tôi chạy suốt ba tuần, giờ cách thành phố 100km rồi! C. Tôi chạy với tốc độ 100km/ngày. Câu 5: Bệnh nhân đã hiểu nhầm lời khuyên của bác sĩ: A. Mỗi ngày chạy 1 đoạn, nghỉ ở đó. Mai lại từ đó chạy tiếp. B. Chạy hết 1km, lại chạy 2km 5km, liên tục, không nghỉ C. Mỗi ngày chạy đủ số ki-lô-mét như bác sĩ dặn rồi về. Mai lại chạy Câu 6: Gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi : “Bao giờ?” - Chiều nay, tôi không đến được bác sĩ ạ. Câu 7: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm: - Một thanh niên đến bác sĩ để khám bệnh. . Câu 8. Điền tr hay ch: âu ấu; thủy iều ; sân ường ; iêng trống; huy ương
  3. III. Bài viết (10 điểm): 1. Chính tả ( 3 điểm): Bài viết ( 3 điểm):Viết bài: Ở lại với chiến khu ( Trang 19 - SHDH 2A)( Viết đoạn: “ Trước ý kiến chúng em xin ở lại.”) 2. Tập làm văn ( 7 điểm): Hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 8 đến 10 câu) kể lại một việc em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
  4. Đáp án- Biểu điểm MÔN : TIẾNG VIỆT 3. ( Thời gian: 40 phút) I. Đọc thầm và làm bài tập ( 7 điểm) Mỗi câu đúng được 1 điểm: Câu 1 : B Câu 2 : B Câu 3 : B Câu 4: B Câu 5: C Câu 6: Chiều nay, tôi không đến được bác sĩ ạ. Câu 7: Một thanh niên đến bác sĩ để làm gì? Câu 8: châu chấu; thủy triều ; sân trường ; chiêng trống; huy chương III. Bài viết: 1.Viết chính tả ( 3 điểm): - viết đúng chính tả, (không quá 3 lỗi), chữ đều đúng mẫu: 3 điểm - xấu, bẩn, lỗi chính tả nhiều, GV linh hoạt chấm 2 hoặc 1 điểm. 2. Tập làm văn ( 7 điểm):
  5. - Bài văn kể được việc đã làm, kết quả công việc. Nêu được suy nghĩ tình cảm sau khi làm việc đó GV linh hoạt chấm từ 5 đến 7 điểm. - Toàn bài có lỗi chính tả, chữ xấu, bẩn trừ 1 điểm.