Bài kiểm tra học kỳ II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường TH - THCS Mường Sại (Có đáp án)

doc 8 trang thungat 4140
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra học kỳ II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường TH - THCS Mường Sại (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_toan_va_tieng_viet_lop_4_nam_hoc.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra học kỳ II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường TH - THCS Mường Sại (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TH - THCS MƯỜNG SẠI BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học 2020-2021 Họ và tên học sinh: Môn: Toán lớp 4 Lớp 4A Thời gian làm bài: 40 phút Điểm Lời nhận xét, đánh giá I: PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Trong các phân số 4 ; 5 ;7 ; 11 ; phân số lớn nhất là: 3 9 18 18 A. 11 B. 7 C. 4 D. 5 18 18 3 9 Câu 2: a. Phân số nào sau đây bằng phân số 4 ? 7 A. 16 B. 9 C. 6 D. 15 28 21 21 21 b. Phân số nào sau đây là phân số tối giản: A. 6 B. 3 C. 4 D. 8 10 2 12 6 Câu 3: Hình thoi có hai đường chéo là 9cm và 6cm thì có diện tích là: A. 27 cm2 B. 54 cm2 C. 17 cm2 D. 56 cm2 Câu 4: Hình bình hành có đáy 12 cm và chiều cao 7cm thì có diện tích là: A. 42 cm2 B. 72 cm2 C. 27 cm2 D. 84 cm2 Câu 5: 2 giờ 15 phút phút: A. 70 phút B. 75 phút C. 65 phút D. 85 phút Câu 6: (1 điểm) a. Hình vuông có cạnh dài 7cm. Diện tích hình vuông là:
  2. a) 2m 15 cm = .cm b) 1 m2 4 dm2 = .dm2 c) 3 tạ 4 kg = .kg d) 1 phút 25 giây = giây II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 8: (2 điểm): Tính. A.3 + 2 = b) 2 - 1 = 10 5 5 3 c) 1 x 1 = d) 1 : 3 = . 8 4 7 4 Câu 9: (2 điểm). Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 35 m, chiều dài bằng 4 3 chiều rộng. a) Tính chiều dài, chiều rộng mảnh đất đó. b) Tính diện tích mảnh đất đó. Bài giải Câu 10: (1 điểm). Tìm x. biết: x - 4 = 2 x 5 3 6
  3. LỚP 4 – NĂM HỌC 2019 - 2020 ĐÁP ÁN – CÁCH CHO ĐIỂM MÔN TOÁN I/PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) (Mỗi bài khoanh đúng được 0,5 điểm) 1 – C 2 – C 3 – B 4 – A 5 – A 6 – D II/PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Mỗi bài điền đúng được 0,5 điểm. a) 2 m 15 cm = 215 cm b) 1 m2 4 dm2 = 104 dm2 c) 3 tạ 4 kg = 304 kg d) 1 phút 25 giây = 85 giây Câu 2: (2 điểm) Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm. a) 3 + 2 = 3 + 4 = 7 c) 2 - 1 = 6 - 5 = 1 10 5 10 10 10 5 3 15 15 15 c) 1 x 1 = 1x1 = 1 d) 1 : 3 = 1 x 4 = 4 8 4 8x4 32 7 4 7 3 21 Câu 3: ( 2 điểm) - HS vẽ sơ đồ và tính đúng tổng số phần bằng nhau cho 0,5 điểm - Tính đúng chiều dài, chiều rộng mảnh đất cho 1 điểm - Tính đúng diện tích cho 0,5 điểm Bài giải (HS vẽ sơ đồ) Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 4 + 3 = 7 (phần) a)Chiều dài mảnh đất là: 35 : 7 x 4 = 20 (m) Chiều rộng mảnh đất là: 35 – 20 = 15 (m) b)Diện tích mảnh đất là: 20 x 15 = 300 (m2) Đáp số: a) 20m và 15m b)300m2 Câu 4: (1 điểm) Vì 45 < 48 < 54 và 48 chia hết cho cả 2 và 3 nên x = 48
  4. TRƯỜNG TH. NGUYỄN VIẾT XUÂN Thứ ngày . tháng năm 2019 Họ và tên : . . . Lớp: 4A1 KIỂM TRA THỬ HỌC KÌ II-NH: 2018- 2019 MÔN : TIẾNG VIỆT ( Thời gian: 90 phút) ĐIỂM NHẬN XÉT A. PHẦN ĐỌC (10 điểm): I. ĐỌC TIẾNG (3 điểm) GV chọn các bài tập đọc từ tuần 29 đến 34 (SGK TV 4) II. ĐỌC THẦM (2 điểm): Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất Ngày 20 tháng 9 năm 1519, từ của biển Xê-vi-la nước Tây Ban Nha, có năm chiếc thuyền lớn giong thuyền ra khơi. Đó là hạm đội do Ma-gien-lăng chỉ huy, với nhiệm vụ khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. Vượt Đại Tây Dương, Ma-gien-lăng cho đoàn thuyền đi dọc theo bờ biển Nam Mĩ. Tới gần mỏm cực nam thì phát hiện một eo biển dẫn tới một đại dương mênh mông. Thấy sóng yên biển lặng, Ma-gien- lăng đặt tên cho đại dương mới là Thái Bình Dương. Thái Bình Dương bát ngát, đi mãi chẳng thấy bờ. Thức ăn cạn, nước ngọt hết sạch, thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. May sao gặp một hòn đảo nhỏ, được tiếp tế thức ăn và nước ngọt, đoàn thám hiểm ổn định được tinh thần. Đoạn đường từ đó có nhiều đảo hơn. Không phải lo thiếu thức ăn, nước uống nhưng lại nảy sinh khó khăn mới. Trong một trận giao tranh với dân đảo Ma-tan, Ma-gien-lăng đã bỏ mình, không kịp nhìn thấy kết quả công việc của mình. Những thủy thủ còn lại tiếp tục vượt Ấn Độ Dương tìm đường trở về châu Âu. Ngày 8 tháng 9 năm 1522, đoàn thám hiểm chỉ còn một chiếc thuyền với mười tám thủy thủ trở về Tây Ban Nha. Chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới của Ma-gien-lăng kéo dài 1083 ngày, mất bốn chiếc thuyền lớn, với gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường. Nhưng đoàn thám hiểm đã hoàn thành sứ mạng, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. Theo TRẦN DIỆU TẦN và ĐỖ THÁI
  5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 1. Mục đích cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng là gì? A. Tìm vàng bạc, châu báu B. Xâm chiếm những vùng đất mới C. Khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới 2. Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường ? A. Thức ăn cạn,hết nước ngọt, phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn B. Giao tranh với thổ dân trên đảo C. Cả 2 ý trên 3 Vì sao Ma-gien-lăng đặt tên cho đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương ? A. Vì đoàn thám hiểm đi quá dài ngày B. Vì ở đây sóng biển dữ dội C. Vì ở đây sóng biển yên lặng 4.Hạm đội của Ma-gien- lăng đã đi theo hành trình nào ? A. Châu Âu – Đại Tây Dương – Châu Mĩ – Châu Âu B. Châu Âu – Đại Tây Dương – Châu Mĩ – Thái Bình Dương – Châu Á - Ấn Độ Dương – Châu Âu C. Châu Âu – Đại Tây Dương– Thái Bình Dương – Châu Á-– Châu Âu 5. Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt kết quả gì? A. Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới B. Tìm được một kho báu C. Làm chủ những vùng đất mới 6. Ma-gien-lăng đã bỏ mình tại đảo Ma-tan. Vậy đảo Ma-tan ở đâu ? A. Châu Phi B. Châu Mĩ C. Châu Á 7. Những hoạt động nào được gọi là du lịch ? A. Đi chơi ở công viên gần nhà B. Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh C. Đi làm việc xa nhà 8.Câu “Thỉnh thoảng đên những đoạn đường vắng, anh trao trả dây cương cho tôi.” thuộc kiểu câu kể gì ? A. Câu kể Ai thế nào ? B. Câu kể Ai làm gì ? C. Câu kể Ai là gì ? 9.Khoanh vào chữ đặt trước câu có trạng ngữ chỉ thời gian và gạch dưới trạng ngữ chỉ thời gian: A. Dưới những mái nhà ẩm ướt, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi. B. Buổi sáng hôm nay, mùa đông đột nhiên đến, không báo cho biết trước. C. Để thân thể khoẻ mạnh, em phải siêng năng tập thể dục. 10.Chuyển câu kể sau thành câu cảm: Bạn Lan chăm chỉ.
  6. B. PHẦN VIẾT (5 điểm) I. Chính tả (2 đ): Nghe - viết: Tiếng cười là liều thuốc bổ (SGK TV5 - tập 2, tr. 153) ( Viết đoạn: “Tiếng cười mạch máu” ) II. Tập làm văn:(3 điểm) Em hãy tả một con vật mà em yêu thích.
  7. ĐÁP ÁN – CÁCH CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 A – PHẦN ĐỌC (10 điểm) I. ĐỌC TIẾNG: 3 điểm II. ĐỌC HIỂU: 7 điểm (Từ câu 1 đến câu 6, mỗi câu khoanh đúng cho 0,5 điểm. Từ câu 7 đến câu 10, mỗi câu đúng cho 1 điểm) Đáp án : 1C – 2C – 3C – 4B – 5A – 6C – 7B – 8B – 9B Câu 10: Ví dụ: Bạn Lan chăm chỉ quá ! B – PHẦN VIẾT (10 điểm) I. CHÍNH TẢ: 2 điểm (Mỗi lỗi trừ 0,1 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ 1 lần. Trình bày bẩn, chữ viết không đúng độ cao, khoảng cách, trừ 0,2 điểm) II. TẬP LÀM VĂN: 8 điểm (Nội dung: 5 điểm. Diễn đạt: 3 điểm)