Bài kiểm tra môn Sinh học Khối 12 - Trường THCS-THPT Nguyễn Khuyến

docx 7 trang thungat 9220
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra môn Sinh học Khối 12 - Trường THCS-THPT Nguyễn Khuyến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_mon_sinh_hoc_khoi_12_truong_thcs_thpt_nguyen_kh.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra môn Sinh học Khối 12 - Trường THCS-THPT Nguyễn Khuyến

  1. TRƯỜNG THCS – THPT NGUYỄN KHUYẾN KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN MÔN SINH LỚP 12 KHỐI B Thời gian làm bài : 50 phút; ngày 04/04/2021 Câu 1: Quá trình nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa? A. Đột biến gen. B. Di nhập gen. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối Câu 2: Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là AA : Aa : aa = 1 : 6 : 9. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu? A. A = 0,4375; a = 0,5625. B. A = 0,5625; a = 0,4375. C = 0,75; a = 0,25. D. A = 0,25; a = 0,75 Câu 3: Vốn gen của quần thể là tập hợp các A. kiểu gen của quần thể. B. alen của các gen khác nhau trong quần thể C. alen của một gen trong quần thể. D. kiểu hình của quần thể. Câu 4: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd, sau một thời gian thực hiện giao phối gần thì số dòng thuần được tạo ra là A. 16. B. 8 C. 9. D. 32. Câu 5: Đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh hoặc thay thế gen bệnh bằng gen lành được gọi là A. kĩ thuật chuyển gen. B. tư vấn di truyền. C. liệu pháp gen D. công nghệ tạo ADN. Câu 6: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình nào sau đây không được xem là nhân tố tiến hóa? A. Sự giao phối và kết cặp ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể B. Sự tác động của chất phóng xạ làm phát sinh nhiều đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể. C. Các cá thể có cùng màu lông thì giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông khác nó. D. Sự thay đổi đột ngột của yếu tố khí hậu làm cho các cá thể chết hàng loạt. Câu 7: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen? A. Di nhập gen. B. Đột biến. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên Câu 8: Trong gen cấu trúc của sinh vật nhân thực, các đoạn Exon mang tín hiệu A. khởi đầu phiên mã. B. khởi đầu dịch mã. C. kết thúc phiên mã. D. mã hóa axit amin Câu 9: Tiến hóa nhỏ là quá trình A. hình thành các đơn vị phân loại trên loài. B. biến đổi cấu trúc di tuyền của quần thể C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình. Câu 10: Thí nghiệm của Milơ và Urây chứng minh điều gì?
  2. A. Tiến hóa hóa học hình thành các chất hữu cơ phức tạp từ các chất hữu cơ đơn giản. B. Tiến hóa tiền sinh học hình thành các chất hữu cơ phức tạp từ các chất vô cơ. C. Tiến hóa hóa học hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ D. Tiến hóa tiền sinh học hình thành các chất hữc cơ đơn giản từ các chất vô cơ. Câu 11: Bộ ba GUU, GUX, GUA, GUG mã hóa cho axit amin valin, điều này thể hiện đặc điểm nào của mã di truyền? A. Tính phổ biến. B. Tính đặc hiệu. C. Tính thoái hóa D. Tính liên tục. Câu 12: Dùng cônsixin xử lí hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có liểu gen A. AAaaBBbb B. AAAaBBbb. C. AaaaBBbb. D. AAaaBbbb. Câu 13: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau: 1. AABb x Aabb. 2. AaBB x AaBb. 3. Aabb x aabb 4. AABb x AaBB. Theo lí thuyết, trong số các phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con cho tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu hình? A. 1 B. 3. C. 4. D. 2. Câu 14: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào là thường biến? A. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện một cành hoa trắng. B. Trẻ em sinh ra bị hội chứng Đao. C. Bố mẹ sinh con bị bạch tạng. D. Tắc kè đổi màu theo môi trường Câu 15: Thành tựu nào dưới đây không được sinh ra từ ứng dụng công nghệ gen? A. Lúa ‘gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carotene. B. Vi khuẩn E. coli sản xuất hoocmôn insulin của người. C. Ngô DT6 có năng suất cao, hàm lượng prôtein cao D. Cừu chuyển gen tổng hợp protein của người trong sữa. Câu 16: Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình phiên mã chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen B. Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim nối. C. Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất. D. Quá trình phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp các nuclêôtit A, T, G, X. Câu 17: Có 4 tế bào sinh trứng của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành giao tử. Số loại trứng tối đa có thể tạo ra là A. 8. B. 3. C. 4 D. 6. Câu 18: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
  3. A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa. B. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi. C. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới. D. Khi các quần thể cách xa nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là đấu hiệu của cách li sinh sản Câu 19: Các nghiên cứu về giải phẫu cho thấy có nhiều loài sinh vật có nguồn gốc khác nhau và thuộc các bậc phân loại khác nhau nhưng do sống trong cùng một môi trường nên được chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị theo một hướng. Ví dụ nào sau đây phản ánh sự tiến hóa của sinh vật theo hướng đó? A. Gai cây Hoàng Liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là sự phát triển của biểu bì thân B. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy. C. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. D. Gai xương rồng, tua cuống của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá. Câu 20: Có bao nhiêu cách sau đây được sử dụng để tạo ra sinh vật biến đổi gen? 1. Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen 2. Gây đột biến đa bội. 3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen 4. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen trong hệ gen A. 4. B. 2. C. 1. D. 3 Câu 21: Có bao nhiêu trường hợp sau đây thuộc dạng gen đa hiệu? 1. Người bị đột biến bệnh hồng cầu hình liềm thì luôn dẫn tới bị suy thận, suy gan 2. Các cây hoa cẩm tú cầu có màu sắc thay đổi theo độ pH của môi trường đất. 3. Người mang gen đột biến bạch tạng ở dạng đồng hợp thì có da, tóc màu trắng, dễ bị ung thư da, sức sống yếu 4. Người mang đột biến bị bệnh mù màu thì không phân biệt được màu đỏ với màu xanh lục. A. 1. B. 2 C. 3. D. 4. Câu 22: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về công nghệ tế bào? 1. Phương pháp nuôi cấy mô tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. 2. Quy trình của phương pháp lai tế bào xôma: Loại bỏ thành tế bào thực vật tạo tế bào trần Dung hợp thành tế bào lai Tái sinh thành cây lai khác loài 3. Nuôi cấy hạt phấn kết hợp gây lưỡng bội hóa sẽ tạo ra cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về đa số các gen. 4. Phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen đồng hợp tử giống nhau A. 1 B. 3. C. 2. D. 4.
  4. Câu 23: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. 2. Tiến hóa nhỏ diễn ra trên qui mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa 3. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể. 4. Khi không có tác động của các nhân tố như: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di – nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1 Câu 24: Cho các bước tạo động vật chuyển gen: 1. Lấy trứng ra khỏi con vật. 2. Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường. 3. Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm. 4. Tiêm gen cần chuyển vào họp tử và cho hợp tử phát triển thành phôi. Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là A. 1, 4, 3, 2. B. 1, 3, 4, 2 C. 2, 3, 4, 1. D. 3, 4, 2, 1. Câu 25: Ở người, alen M qui định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen m qui định bệnh mù màu đỏ lục. Theo lí thuyết, cặp vợ chồng nào sau đây có khả năng sinh con gái bị bệnh mù màu đỏ lục với xác suất 50%? A. XMXm x XmY B. XMXM x XmY. C. XmXm x XMY. D. XmXm x XmY. Câu 26: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp NST quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp tử về hai cặp gen lai phân tích, thu được Fa. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây không thể xuất hiện ở Fa? A. 1:1:1:1. B. 3;1:3:1. C. 1:1. D. 51:24:24:1 Câu 27: Khi cho lai giữa hai thứ hoa màu đỏ với thứ hoa màu vàng thu được F1 toàn hoa màu lục. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 176 cây hoa màu lục; 59 cây hoa màu đỏ; 57 cây hoa màu vàng; 18 cây hoa màu trắng. Cho các cây hoa màu trắng ở F1 giao phấn ngược trở lại với F1. Theo lí thuyết, kết quả thu được là A. 1 lục:1đỏ:1vàng:1trắng B. 3lục:1trắng. C. 100% lục. D. 9lục:3đỏ:3vàng:1trắng. Câu 28: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Ở một loài động vật, giới đực là dị giao tử, phép lai AaX BXb x AaXBY cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình khi xét đến giới tính? A. 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình B. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. C. 8 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình. D. 10 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
  5. Câu 29: Ở phép lai: Bố AaBb x mẹ aabb. Nếu trong quá trình tạo giao tử đực, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân tạo giao tử cái diễn ra bình thường thì qua thụ tinh sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen A. aaaBb, aaabb, aBb, abb. B. AaaBb, aaaBb, Abb, abb. C. AaaBb, Aaabb, aBb, abb D. AAaBb, AAabb, aBb. *Câu 30: Ở một loài thú, alen A qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt nâu. Trong quần thể của loài này người ta tìm thấy 7 loại kiểu gen khác nhau về màu mắt. Cho cá thể đực mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể cái mắt nâu thuần chủng thu được F1, tiếp tục cho F1 ngẫu phối được F2, sau đó cho F2 ngẫu phối được F3. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mắt nâu thu đực ở F3 là A. 18,75%. B. 25%. C. 81,25%. D. 75%. Câu 31: Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân cây do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng qui định. Kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B qui định thân cao, các kiểu gen còn lại đều qui định thân thấp. Alen D qui định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao niêu phát biểu sau đây đúng? 1. Kiểu gen của cây P có thể là Ad/aD Bb 2. F1 có 1/4 số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen 3. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen. 4. F1 có 3 loại kiểu gen qui định cây thân thấp, hoa vàng. A. 2. B. 4. C. 3 D. 1. Câu 32: Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab XDXd giảm phân, cặp NST thường không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, nếu tế bào này tạo ra số loại giao tử tối đa thì tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra có thể là trường hợp nào sau đây? A. 2:1:1 B. 3:1. C. 1:1:1:1. D. 2:2:1:1. Câu 33: Ở một loài thực vật, cho biết alen A qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát đem các cây hoa đỏ (P) lai với cây hoa trắng thu được F1 với tỉ lệ 4 hoa đỏ :1 hoa trắng. Biết rằng không có đột biến gen, gen nằm trên NST thường, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp trong số những cây hoa đỏ ở P là 2/5 2. Nếu đem các cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình đỏ ở F1 sẽ là 90% 3. Phải đem các cây hoa đỏ (P) giao phối ngẫu nhiên qua một thế hệ thì từ đó về sau tần số tương đối các alen trong quần thể qua các thế hệ ngẫu phối mới không thay đổi 4. Nếu đem các cây hoa đỏ P tự thụ phấn lien tục qua 3 thế hệ thì thu được tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp tử là 17/20 A. 4 B. 1. C. 3. D. 2.
  6. *Câu 34: Một loài thực vất giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d và E, e nằm trên 4 cặp NST khác nhau, trong đó cặp gen Aa qui định chiều cao: 3 cặp gen Bb, Dd và Ee qui định tính trạng màu hoa. A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp. Khi có mặt đầy đủ cả 3 alen trội B, D, E thì qui định hoa tím, chỉ có B và D thì qui định hoa đỏ, chỉ có B thì qui định hoa vàng, các trường hợp còn lại qui định hoa trắng. Do đột biến đã làm phát sinh thể một ở 4 cặp NST. Giả sử các thể một đều có sức sống bình thường và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Các thể một mang kiểu hình thân thấp, hoa tím có tối đa 96 loại kiểu gen. 2. Các thể một mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ có tối đa 20 loại kiểu gen 3. Các thể một mang kiểu hình thân thấp, hoa vàng có tối đa 20 loại kiểu gen 4. Các thể một mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ có tối đa 20 loại kiểu gen. A. 1. B. 3. C. 2 D. 4. Câu 35: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng qui định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) qui định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2, có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng, cánh kép B. Kiểu gen của cây P có thể là AA x aa . C. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 8,25%. D. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 12%. Câu 36: Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng; alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d qui định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là A. Bb B. Dd. C. Bb. D. Aa. Câu 37: Ở một loài thực vật, khi cho cây có quả đỏ thuần chủng lai với cây quả xanh thu được F1 có 100% cây quả đỏ. F1 tự thụ phấn được F2 có tỉ lệ 108 cây quả đỏ : 72 cây quả vàng : 12 cây quả xanh. Cho hai cây F2 lai với nhau thu được F3 xuất hiện kiểu hình quả xanh. Hỏi có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai? A. 9. B. 10 C. 6. D. 14. Câu 38: Một quần thể thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,5AA : 0,4Aa : 0,1 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Nếu quần thể này giao phối ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. 2. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 có 95% số cây hoa đỏ
  7. 3. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ P tự thụ phấn thì thu được F1 có 1/9 số cây hoa trắng 4. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là 0,6AA : 0,2Aa : 0,2 aa A. 1. B. 2. C. 4. D. 3 Câu 39: Cơ thể thực vật có bộ NST 2n = 24, trên mỗi cặp NST xét 2 cặp gen dị hợp. Giả sử quá trình giảm phân ở cơ thể này đã xảy ra hoán vị gen ở tất cả các cặp NST nhưng ở mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở một cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét được tạo ra là A. 49152 B. 8180. C. 4090. D. 53248. Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người. Biết rằng mỗi bệnh do một gen có hai alen quy định, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định và cả hai bệnh đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số alen lặn của bệnh 1 là 0,2; tần số alen lặn của bệnh 2 là 0,6. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Cả hai bệnh đều do gen lặn qui định 2. Bệnh 2 do gen trên NST thường qui định. 3. Người số 7 và người số 13 có kiểu gen giống nhau. 4. Cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh đứa con gái đầu lòng không bị bệnh với xác suất 95/204 A. 3. B. 1. C. 2 B. 4. Lưu ý: Giải câu 39: n=12 số loại gt tối đa là 12x212 = 49152