Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 306 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

doc 4 trang thungat 4490
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 306 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_sinh_hoc_lop_12_ky_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_ch.doc

Nội dung text: Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 306 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 – LẦN 2 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 4 trang) Mã đề thi: 306 Câu 81: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Đột biến gen. Câu 82: Thể đột biến nào sau đây có bộ nhiễm sắc thể gồm 2 bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của 2 loài khác nhau? A. Thể ba. B. Thể tam bội. C. Thể một. D. Thể dị đa bội. Câu 83: Nếu có thiên tai hay sự cố bất thường làm tăng vọt tỉ lệ chết của quần thể, thì loại quần thể nào sau đây thường có khả năng phục hồi nhanh nhất? A. Quần thể có tuổi sinh lí cao. B. Quần thể có tuổi sinh lí thấp. C. Quần thể có kích thước dưới mức tối thiểu. D. Quần thể có mật độ quá thấp. Câu 84: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Những loài sinh vật có kích thước cơ thể nhỏ thường có kích thước quần thể lớn. B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. C. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. D. Kích thước quần thể thường xuyên dao động và không ổn định. Câu 85: Cơ quan nào sau đây của cây đậu Hà Lan thực hiện chức năng hút nước từ đất? A. Hoa. B. Lá. C. Rễ. D. Thân. Câu 86: Ở người, alen A quy định nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ - xanh lục nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên nhiễm sắc thể Y. Nam giới bị mù màu có kiểu gen nào sau đây? A. XaY. B. XaXa. C. aa. D. XaYa. Câu 87: Ở gà có 2n = 78. Số nhóm gen liên kết của loài gà là bao nhiêu? A. 78. B. 39. C. 77. D. 79. Câu 88: Xét 2 cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Một cá thể dị hợp giảm phân bình thường tạo ra giao tử chứa alen lặn (ab) chiếm 18%. Cá thể nói trên có kiểu gen nào sau đây? AB Ab Ab A. . B. . C. . D. AaBb. ab aB ab Câu 89: Nguyên nhân nào dẫn tới phân li ổ sinh thái của các loài? A. Do nguồn thức ăn và nơi ở bị hạn chế. B. Do mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày. C. Do mỗi loài ăn một loại thức ăn khác nhau. D. Do mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau. Câu 90: Ở thực vật, nếu kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ. Gen quy định tính trạng này nằm ở vị trí nào sau đây? A. Trên nhiễm sắc thể thường. B. Trên nhiễm sắc thể Y. C. Trong tế bào chất. D. Trên nhiễm sắc thể X. Câu 91: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng? A. Gai xương rồng và gai hoa hồng. B. Mang cá và mang tôm. C. Cánh chim và cánh côn trùng. D. Cánh dơi và tay người. Câu 92: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở đại nào? A. Đại Trung sinh. B. Đại Tân sinh. C. Đại Cổ sinh. D. Đại Nguyên sinh. Câu 93: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở người, máu lưu thông trong động mạch đều là máu đỏ tươi. B. Ở rắn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha. Trang 1/4 - Mã đề thi 306
  2. C. Dịch tuần hoàn của ếch không chứa khí, chỉ chứa chất dinh dưỡng và chất thải. D. Ở châu chấu, dịch tuần hoàn trao đổi chất với mô tế bào qua thành mao mạch. Câu 94: Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? A. Cá chép. B. Ếch đồng. C. Thằn lằn. D. Châu chấu. Câu 95: Phát biểu nào sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên? A. Chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn một alen lặn gây chết khỏi quần thể chỉ sau một thế hệ. B. Chọn lọc tự nhiên có thể đào thải triệt để alen trội khỏi quần thể chỉ sau một thế hệ. C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua nhiều thế hệ sẽ hình thành các kiểu gen thích nghi. D. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen thích nghi trong quần thể. Câu 96: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,45 AA : 0,3 Aa : 0,25 aa. B. 100% AA. C. 100% Aa. D. 0,16 AA : 0,36 Aa : 0,48 aa. Câu 97: Cho phép lai P: ♀AaBbDDEe × ♂AaBbDdEe. Biết mỗi gen quy định một tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau và không phát sinh đột biến. Ở F1, kiểu hình gồm toàn các tính trạng trội có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 4. B. 8. C. 27. D. 16. Câu 98: Xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Trong loài xuất hiện các dạng đột biến lệch bội. Kiểu gen nào sau đây thuộc thể một? A. AAb. B. AaBbb. C. AaBb. D. AaaBbb. Câu 99: Phát biểu nào sau đây đúng về thực vật C4? A. Thực vật C4 thường phân bố ở vùng gần hai cực, nơi có nhiệt độ thấp. B. Thực vật C4 có điểm bù CO2 cao nhưng có cường độ quang hợp thấp hơn thực vật C3. C. Thực vật C4 có quá trình cố định CO2 theo chu trình Canvin diễn ra về đêm. D. Thực vật C4 không có hô hấp sáng nên thường có năng suất sinh học cao. Câu 100: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở lúa Đại mạch? A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Đảo đoạn. D. Chuyển đoạn. Câu 101: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1? A. AA × aa. B. Aa × aa. C. AA × Aa. D. Aa × Aa. Câu 102: Trong các nhân tố vô sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, nhân tố nào sau đây ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất? A. Nhân tố khí hậu. B. Ánh sáng. C. Nồng độ O2. D. Các ion trong đất. Câu 103: Ví dụ nào sau đây về các mối quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã mà ở đó có ít nhất một loài bị hại? A. Chim sáo kiếm ăn trên lưng trâu rừng. B. Cây phong lan sống bám trên cây gỗ lớn. C. Cú và chồn cùng bắt chuột trong rừng. D. Vi khuẩn và tảo đơn bào trong địa y. Câu 104: Dạng đột biến điểm nào sau đây không làm thay đổi số lượng nuclêôtit nhưng làm giảm số liên kết hiđrô của gen? A. Thay cặp G - X bằng cặp A - T. B. Mất cặp G - X. C. Thêm cặp A - T. D. Thay cặp A - T bằng cặp G - X. Câu 105: Tập hợp cá thể nào sau đây là ví dụ về một quần thể sinh vật? A. Tập hợp thú ăn thịt đang sống trong rừng Cúc Phương. B. Tập hợp cá trong bể cá cảnh. C. Tập hợp chim cánh cụt ở Nam Cực. D. Tập hợp cây cỏ đang sống trong rừng đảo Cát Tiên. Câu 106: Trong chọn giống, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây để tạo ra các cây con có kiểu gen giống cây mẹ? A. Gây đột biến. B. Công nghệ gen. C. Lai khác dòng. D. Nuôi cấy mô thực vật. Câu 107: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể. Trang 2/4 - Mã đề thi 306
  3. II. Tỉ lệ giới tính có thể thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện sống. III. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống. IV. Sự phân bố cá thể của quần thể không ảnh hưởng đến khả năng khai thác nguồn sống trong khu vực phân bố. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 108: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây (P) thân cao, quả tròn tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình; trong đó có 12,75% số cây thân cao, quả dài. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen của cây (P) là bao nhiêu? A. 40%. B. 20%. C. 30%. D. 18%. Câu 109: Trong phương thức hình thành loài khác khu vực địa lí, nhân tố nào sau đây trực tiếp gây ra sự phân hóa vốn gen của quần thể gốc? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Tập quán hoạt động. C. Cách li địa lí. D. Cách li sinh thái. Câu 110: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd AaBbdd cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 3,125%. B. 46,875%. C. 56,25%. D. 28,125%. Câu 111: Gen A có chiều dài 4080A0 và có số nuclêôtit loại guanin chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A bị đột biến thành alen a nhưng không làm thay đổi chiều dài của gen. Alen a có 3121 liên kết hiđrô. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra với gen A? A. Mất một cặp A - T. B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. C. Mất một cặp G - X. D. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. Câu 112: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Thực hiện B b b phép lai (P): AaX X AaX Y, thu được F1. Theo lí thuyết, số cá thể có kiểu hình mang cả hai tính trạng trội ở F1 là bao nhiêu? A. 6,25%. B. 18,75%. C. 12,5%. D. 37,5%. Câu 113: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, nhận định nào sau đây sai? A. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân bố theo tầng của các loài động vật sống trong rừng. B. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi. C. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống. D. Sự phân bố cá thể trong không gian quần xã không phụ thuộc vào nhu cầu sống của các loài. Câu 114: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết các cây tứ bội (4n) giảm phân chỉ cho các giao tử lưỡng bội (2n). Cho lai giữa hai cây tứ bội P: AAAa AAaa thu được F1. Trong số các cây F1, cây có kiểu gen Aaaa chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 11 1 5 2 A. . B. . C. . D. . 12 12 12 9 Câu 115: Phả hệ sau mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Bệnh Q do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Người số 7 không Trang 3/4 - Mã đề thi 306
  4. mang alen gây bệnh P và bệnh Q. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ trên? I. Xác định được tối đa kiểu gen của 3 người trong phả hệ. II. Người số 3 và người số 8 trong phả hệ có kiểu gen giống nhau. III. Xác suất sinh con đầu lòng là con trai và không bị bệnh của cặp 10 - 11 là 11/32. IV. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh P và không mang alen gây bệnh Q của cặp 10 - 11 là 11/16. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 116: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F 1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Bd bD I. Kiểu gen (P) có thể là AA aa . Bd bD II. Đã xảy ra hoán vị gen ở (P) với tần số 40%. III. F2 có tối đa 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, cánh kép. IV. Ở F2, số cây có kiểu gen đồng hợp lặn cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 4%. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 117: Một loài thực vật, màu sắc hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả hai alen A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen lai phân tích, thu được F1. Cho các cây hoa đỏ F1 lai với các cây hoa trắng F1, thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 số cây có kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 1 1 5 1 A. . B. . C. . D. . 24 6 24 4 Câu 118: Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét hai cặp gen (A, a và B, b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Biết tần số của alen A là 0,3 và alen B là 0,4. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng về quần thể này? I. Quần thể có tối đa 5 kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen. II. Trong quần thể, số cá thể có kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ cao nhất. III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/68. IV. Cho tất cả các cá thể có kiểu hình (aaB-) tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 5 : 1. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. AB D d AB D Câu 119: Ở một loài thú, thực hiện phép lai P: ♀ X X × ♂ X Y, thu được F 1. Trong tổng số cá thể ab ab ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen. II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cM. III. Ở F1, số cá thể có kiểu hình mang cả 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5%. IV. Trong tổng số các cá thể ở F1, có 0,85% số cá thể cái dị hợp tử về cả 3 cặp gen. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 120: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 3’TXGGXTGGGXXX5’. Nếu đoạn mạch này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó như thế nào? A. Ser-Arg-Pro-Gly. B. Gly-Pro-Ser-Arg. C. Ser-Ala-Pro-Gly. D. Pro-Gly-Ser-Ala. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang 4/4 - Mã đề thi 306