Bài tập trắc nghiệm môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Bài 9: Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trắc nghiệm môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Bài 9: Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_tap_trac_nghiem_mon_giao_duc_cong_dan_lop_12_bai_9_phap.doc
Nội dung text: Bài tập trắc nghiệm môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Bài 9: Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước
- Bài 9: PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA ĐẤT NƯỚC Câu 1. Để thực hiện nhiệm vụ chiến lược phát triển bền vững của đất nước, cần phải sử dụng hànhg loạt các công cụ, phương tiện và các biện pháp khác nhau trong đó pháp luật giữ vai trò A. cần thiết nhất. B. quan trọng nhất. C. hữu hiệu nhất. D. bền vững nhất. Câu 2. Một trong những dấu hiệu để nhận thấy đất nước phát triển bền vững được thể hiện ở nội dung nào dưới đây? A. Tăng trưởng liên tục về kinh tế. B. Phát triển mạnh mẽ về khoa học. C. Hợp tác toàn diện với nước ngoài. D. Phụ thuộc vào các nước lớn. Câu 3. Trong lĩnh vực kinh tế, pháp luật thể hiện vai trò của mình ở sự tác động đến quá trình A. sản xuất hàng hóa. B. lưu thông hàng hóa. C. tăng trưởng kinh tế. D. xuất khẩu hàng hóa. Câu 4. Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là mọi công dân khi có đủ điều kiện do A. pháp luật quy định. B. tập thể đề xuất. C. cá nhân quyết định. D. cộng đồng đề nghị. Câu 5. Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là mọi công dân, khi có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền tiến hành hoạt động kinh doanh sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền A. chấp nhận đăng ký kinh doanh. B. duyệt hồ sơ đăng ký kinh doanh. C. phản biện nội dung kinh doanh. D. giám định nguồn lực tài chính. Câu 6. Theo quy định, khi tiến hành các hoạt động kinh doanh, công dân trở thành nhà kinh doanh và phải thực hiện đầy đủ các A. nghĩa vụ. B. quyền lợi. C. trách nhiệm. D. yêu cầu. Câu 7. Công dân được quyền tiến hành các hoạt động sản xuấ, kinh doanh khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền A. xây dựng xong cơ sở kinh doanh. B. chấp nhận đăng ký kinh doanh. C. quyết định địa điểm kinh doanh. D. duyệt mức nộp thuế kinh doanh. Câu 8. Nội dung nào dưới đây là nghĩa vụ của người sản xuất, kinh doanh? A. Nộp thuế đầy đủ. B. Xóa đói giảm nghèo. C. Giải quyết việc làm. D. Kêu gọi đầu tư. Câu 9. Trong các nghĩa vụ đối với người sản xuất kinh doanh thì nội dung nào dưới đây là quan trọng nhất? A. Nộp thuế đầy đủ theo quy định. B. Tích cực bảo vệ môi trường. C. Bảo về quyền lợi người tiêu dùng. D. Tuân thủ quy định về an ninh. Câu 10. Căn cứ nào để pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp? A. Năng lực của doanh nghiệp. B. Địa bàn của doanh nghiệp. C. Trình độ của nhân công. D. Ngành, nghề, lĩnh vực, địa bàn. Câu 11. Theo quy định, mọi công dân đều có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà A. mình thích. B. lợi nhuận cao. C. dễ kinh doanh. D. pháp luật không cấm. Câu 12. Theo quy định của pháp luật, công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được đăng kí kinh doanh? A. 17 tuổi. B. 18 tuổi. C. 20 tuổi. D. 21 tuổi. Câu 13. Theo quy định của pháp luật thì thành lập doanh nghiệp là quyền của các A. tổ chức kinh tế. B. cá nhân, tổ chức. C. cơ quan nhà nước. D. cán bộ nhà nước. Câu 14. Hoạt động nào sau đây không cần đăng kí kinh doanh? A. Hộ gia đình sản xuất nông nghiệp. B. Doanh nghiệp tư nhân. C. Hợp tác xã sản xuất rau sạch. D. Công ty trách nhiệm hữu hạn. Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phải là nghĩa vụ của nhà sản xuất, kinh doanh? A. Nộp thuế đầy đủ theo quy định. B. Bảo vệ môi trường trong kinh doanh.
- C. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. D. Đấu tranh phòng chống tệ nạn xã hội. Câu 16. Nội dung nào dưới đây không phải là là thuế áp dụng đối với người sản xuất, kinh doanh? A. Thuế thu nhập doanh nghiệp. B. Thuế giá trị gia tăng. C. Thuế tiêu thụ đặc biệt. D. Thuế bảo vệ môi trường. Câu 17. Để giải quyết việc làm cho người lao động, pháp luật khuyến khích các nhà sản xuất, kinh doanh bằng nhiều giải pháp để A. mở rộng thị trường kinh doanh. B. tạo ra nhiều việc làm mới. C. xuất khẩu mạnh nguồn lao động. D. đào tạo nghề cho lao động. Câu 18. Nhà nước ban hành các quy định về ưu đãi thuế cho doanh nghiệp nhằm mục đích khuyến khích doanh nghiệp A. giúp cho người lao động tăng thu nhập. B. có khả năng sử dụng nhiều lao động. C. sản xuất kinh doanh mở rộng qui mô. D kinh tế ngày một phát triển hơn. Câu 19. Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào A. uy tín của người đứng đầu. B. địa bàn kinh doanh. C. thời gian kinh doanh. D. khả năng kinh doanh. Câu 20. Nhà nước sử dụng công cụ chủ yếu nào dưới đây để khuyến khích các hoạt động kinh doanh trong những ngành nghề có lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước? A. Tỉ giá ngoại tệ. B. Chính sách về thuế. C. Lãi suất ngân hàng. D. Cung cấp nguồn vốn . Câu 21. Thuế tính trên khoản tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng là thuế nào sau đây? A. Thu nhập cá nhân. B. Tiêu thụ đặc biệt. C. Giá trị gia tăng. D. Thu nhập đặc biệt. Câu 22. Bình đẳng trong kinh doanh không bao gồm nội dung nào dưới đây? A. Lựa chọn loại hình kinh doanh. B. Tìm kiếm thị trường kinh doanh. C. Trong giao kết hợp đồng lao động. D. Lựa chọn hình thức kinh doanh. Câu 23. Mọi công dân khi có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền tiến hành hoạt động kinh doanh sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng ký kinh doanh là nội dung quyền tự do kinh doanh của A. công dân. B. tổ chức. C. Nhà nước. D. Quốc hội. Câu 24. Một thủ tục quan trọng mang tính bắt buộc khi các cá nhân tham gia vào quá trình kinh doanh theo quy định của pháp luật thể hiện ở điều kiện nào dưới đây? A. Phải có vốn nguồn vốn đầy đủ. B. Lựa chọn được lĩnh vực kinh doanh. C. Phải có kinh nghiệm kinh doanh. D. Phải có giấy phép kinh doanh. Câu 25. Theo quy định của pháp luật, người kinh doanh không cần phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây? A. Nộp thuế đầy đủ theo quy định. B. Công khai thu nhập trên báo chí. C. Tích cực bảo vệ môi trường. D. Tuân thủ các quy định về an ninh. Câu 26. Cơ sở sản xuất kinh doanh X được cấp phép kinh doanh ngành đá quý, do bị thua lỗ nên đã tự chuyển sang kinh doanh mặt hàng điện thoại di động. Vậy cơ sở kinh doanh X đã vi phạm nghĩa vụ nào dưới đây? A. Kinh doanh không đúng ngành, nghề. B. Nộp thuế đầy đủ và bảo vệ môi trường. C. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng. D. Tuân thủ quy định về an ninh, trật tự. Câu 27. Anh H là trưởng phòng kinh doanh của một công ty X, cuối năm anh H đượ công ty thưởng 200 triệu đồng và chủ động đến cơ quan nộp thuế. Trong trường hợp này anh H đã thực hiện nghĩa vụ thuế nào dưới đây? A. Thuế thu nhập doanh nghiệp. B. Thuế giá trị gia tăng. C. Thuế tiêu thụ đặc biệt. D. Thuế thu nhập cá nhân. Câu 28. Cửa hàng buôn bán đồ điện của ông T bị cơ quan thuế yêu cầu ngừng hoạt động kinh doanh vì lý do chưa nộp thuế theo quy định. Trong trường hợp này ông T đã không thực hiện tốt nghĩa vụ nào dưới đây? A. Kinh doanh ngành pháp luật cấm. B. Nộp thuế trong kinh doanh. C. Gây mất trật tự an toàn xã hội. D. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
- Câu 29. Công ty A ở vùng núi và công ty B ở vùng đồng bằng cùng sản xuất bánh kẹo, công ty A phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn công ty B. Căn cứ vào yếu tố nào dưới đây để hai công ty có mức thuế khác nhau? A. Lợi nhuận thu được. B. Địa bàn kinh doanh. C. Quan hệ quen biết. D. Khả năng kinh doanh. Câu 30. Sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, X xin mở cửa hàng bán thuốc tân dược nhưng bị cơ quan đăng kí kinh doanh từ chối. Trong trường hợp này, cơ quan chức năng đã vận dụng đúng quy định nào dưới đây? A. Chưa đủ tuổi đăng kí kinh doanh. B. Chưa có chứng chỉ hành nghề dược. C. Chưa nộp thuế theo quy định. D. Chưa có người đại diện hợp pháp. Câu 31. Ủy ban nhân dân tỉnh X tổ chức mời thầu về việc xây dựng công viên trong thành phố. Cùng nộp hồ sơ có doanh nghiệp H và G. Do khả năng tài chính ổn định cùng với sợ sự trợ giúp của ông M là giám đốc sở tài chính nên sau khi xem xét hồ sơ, chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh X chấp nhận cho doanh nghiệp G trúng thầu thi công công trình. Vì bị loại nên anh K là giám đốc doanh nghiệp H cùng trưởng phòng T đã gửi một số chứng cứ lên chủ tịch tỉnh X về việc trong quá khứ doanh nghiệp G đã gian lận nguyên vật liệu trong khi thi công công trình nhà ở xã hội. Tiếp nhận thông tin, chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh đã yêu cầu các cơ quan chức năng cho kiểm tra và ra quyết định tạm dừng kết quả trúng thầu của doanh nghiệp G. Bực mình nên giám đốc doanh nghiệp G yêu cầu trưởng phòng V thuê côn đồ bắt cóc và giam con trai anh K một ngày. Những ai dưới đây vi phạm nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế? A. Doanh nghiệp H, G và ông M. B. Chủ tịch tỉnh X, ông M và doanh nghiệp G. C. Doanh nghiệp G và trưởng phòng V. D. Giám đốc doanh nghiệp G, trưởng phòng V và ông M. Câu 32. Nhận được tin báo của nhân dân về việc doanh nghiệp M thường xuyên xả chất thải chưa qua xử lý ra môi trường. Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh B ra quyết định thành lập đoàn công tác đi kiểm tra thực tế để có biện pháp xử lí. Trưởng đoàn là ông T đồng thời là bố vợ của giám đốc doanh nghiệp M đã thông báo cho con rể về nội dung sẽ kiểm tra. Ông T gợi ý cho con rể đến gặp các trưởng thôn để thương lượng và mua chuộc sự im lặng bằng cách chi cho trưởng thôn V thôn 50 triệu đồng, trưởng thôn A và H 30 triệu đồng. Trưởng thôn K không đồng ý cách giải quyết đó nên đã tố cáo giám đốc doanh nghiệp M đến chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh. Những ai dưới đây vi phạm nghĩa vụ của doanh nghiệp trong lĩnh vực phát triển kinh tế? A. Chủ tịch tỉnh B, ông T và trưởng thôn K. B. Ông T, trưởng thôn V, A, H và giám đốc doanh nghiệp M. C. Ông T, trưởng thôn V và chủ tịch tỉnh B. D. Giám đốc doanh nghiệp M, ông T, trưởng thôn V và H. Câu 33. Trong đợt kiểm tra về công tác phòng chống cháy nổ ở khu công nghiệp X, trưởng đoàn kiểm tra phát hiện công ty Y không thực hiện tập huấn và không có hệ thống chữa cháy đúng quy định nên đã lập biên bản xử phạt đồng thời đề nghị đơn vị lắp đặt theo đúng quy định. Giám đốc công ty Y đã yêu cầu trưởng phòng T gọi điện cho doanh nghiệp K về hợp đồng lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy với thỏa thuận nâng giá sản phẩm và cung ứng những thiết bị kém chất lượng nhằm thu lợi bất chính. Anh H là nhân viên cùng phòng nghe được nên đã đề nghị trưởng phòng T chi cho mình 20 triệu đồng nhưng không được trưởng phòng T đồng ý. Bực mình anh H đã đưa nội dung tố cáo trưởng phòng T lên trang websile của công ty. Trưởng phòng T biết chuyện đã tung tin đồn vợ anh H cặp bồ với giám đốc công ty Y khiến gia đình lục đục. Những ai dưới đây vi phạm nghĩa vụ của nhà sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực phát triển kinh tế? A. Giám đốc công ty Y và trưởng phòng T. B. Trưởng phòng T, anh H và giám đốc công ty Y. C. Doanh nghiệp K, trưởng phòng T và anh H. D. Giám đốc công ty Y, doanh nghiệp K, anh H và trường phòng T. Câu 34. Xoá đói giảm nghèo và chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân là nội dung cơ bản của pháp luật trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Xã hội. B. Môi trường. C. Kinh tế. D. Quốc phòng. Câu 35. Dân số và giải quyết việc làm và phòng, chống tệ nạn xã hội là nội dung cơ bản của pháp luật trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Xã hội. B. Môi trường. C. Kinh tế. D. Quốc phòng. Câu 36. Để thực hiện xóa đói giảm nghèo, Nhà nước sử dụng biện pháp nào dưới đây? A. Cấp vốn cho hộ gia đình để sản xuất. B. Phát triển quỹ tín dụng nhân dân. C. Kinh tế - tài chính đối các với hộ nghèo. D. Mở các lớp đào tạo nghề cho nhân dân. Câu 37. Nhà nước hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ thuộc nội dung cơ bản của pháp luật về A. phát triển kinh tế. B. các lĩnh vực xã hội. C. quốc phòng, an ninh. D. củng cố chính trị. Câu 38. Chiến lược phát triển kinh tế đi đôi với công bằng xã hội thể hiện sự quan tâm của nhà nước đối với lĩnh vực A. kinh tế. B. xã hội. C. văn hóa. D. quốc phòng. Câu 39. Nhà nước áp dụng các biện pháp hữu hiệu nhằm giảm tỉ lệ mắc bệnh, nâng cao thể lực, tăng tuổi thọ là trách nhiệm của A. nhân dân. B. xã hội. C. nhà nước. D. gia đình.
- Câu 40. Mở rộng các cơ sở sản xuất có khả năng sử dụng nhiều lao động thuộc nội dung cơ bản của pháp luật về A. phát triển kinh tế. B. các lĩnh vực xã hội. C. củng cố chính trị. D. quốc phòng, an ninh. Câu 41. Để giải quyết việc làm cho người lao động, pháp luật khuyến khích các doanh nghiệp, các nhà sản xuất, kinh doanh bằng nhiều giải pháp A. mở rộng thị trường kinh doanh. B. tạo ra nhiều việc làm mới. C. đẩy mạnh uất khẩu lao động. D. đào tạo nghề cho lao động. Câu 42. Pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội quy định về việc A. ngăn chặn và bài trừ tệ nạn xã hội. B. phòng chống thiên tai. C. thúc đẩy phát triển dân số. D. phòng chống thất nghiệp. Câu 43. Để phòng chống tệ nạn xã hội, pháp luật quy định về việc ngăn chặn và A. bài trừ tệ nạn ma túy, mại dâm. B. bài trừ nạn hút thuốc lá. C. cấm người dân uống rượu. D. hạn chế tác hại của ma túy. Câu 44. Một trong những nội dung của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội là A. xóa đói, giảm nghèo. B. phát triển kinh tế. C. phát triển văn hóa. D. bảo vệ môi trường. Câu 45. Trẻ em dưới 6 tuổi được khám chữa bệnh miễn phí tại các cơ sở y tế là nội dung cơ bản của pháp luật về việc A. chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. B. phòng, chống tệ nạn xã hội. C. giải quyết việc làm cho người lao động. D. nâng cao chất lượng dân số. Câu 46. Trong việc chăm sóc sức khỏe cho nhân dân, Luật nào dưới đây quy định Nhà nước phải áp dụng nhiều biện pháp hữu hiệu để giảm tỉ lệ mắc bệnh, tăng tuổi thọ cho người dân? A. Luật Bảo hiểm Y tế. B. Luật Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. C. Luật Bảo vệ trẻ em. D. Luật chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. Câu 47. Đấu tranh phòng chống tội phạm, giữ gìn trật tự, kỷ cương xã hội, ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội nhất là mại dâm ma túy được quy định trong luật nào dưới đây? A. Hiến pháp và Luật phòng chống ma túy. B. Pháp lệnh phòng chống ma túy, mại dâm. C. Hiến pháp và Luật phòng chống mại dâm. D. Pháp lệnh về phòng chống ma túy. Câu 48. Sự gia tăng nhanh dân số là một trong các nguyên nhân làm cho đất nước phát triển A. không bền vững. B. không hiệu quả. C. không liên tục. D. không mạnh mẽ. Câu 49. Hiện nay, các tỉnh đã hình thành nhiều khu công nghiệp ở nông thôn. Mục đích quan trọng nhất mà Nhà nước ta hướng đến, là A. giải quyết việc làm cho người lao động. B. thúc đẩy cho hoạt động kinh doanh phát triển. C. giúp kinh tế xã hội các tỉnh năng động hơn. D. sản xuất và cung cấp hàng hóa thuận lợi. Câu 50. Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội không bao gồm vấn đề nào dưới đây? A. Xóa đói giảm nghèo. B. Chăm sóc sức khỏe nhân dân. C. Phòng chống tệ nạn xã hội. D. Củng cố quốc phòng, an ninh. Câu 51. Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội thì vấn đề nào dưới đây luôn được Đảng và Nhà nước ta quan tâm bởi vì nó có tác động rất lớn đến sự phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội và môi trường của đất nước? A. Hoạt động kinh doanh. B. Vấn đề về dân số. C. Phòng chống tệ nạn xã hội. . D. Củng cố quốc phòng. Câu 52. Nội dung nào sau đây không đúng về chính sách của nhà nước trong việc tạo việc làm cho người lao động? A. Tăng thêm nguồn vốn đầu tư. B. Giảm thủ tục hành chính. C. Tăng thuế đối với doanh nghiệp. D. Giảm thuế cho doanh nghiệp. Câu 53. Nội dung nào sau đây không đúng về việc chăm sóc sức khỏe cho nhân dân? A. Khuyến khích uống sữa. B. Khuyến khích ăn cay. C. Nâng cao tuổi thọ. D. Giảm tỉ lệ mắc bệnh. Câu 54. Theo luật Doanh nghiệp, trường hợp nào dưới đây không được thành lập và quản lí Doanh nghiệp?
- A. Cán bộ công chức nhà nước. B. Người không có việc làm. C. Nhân viên doanh nghiệp tư nhân. D. Sinh viên đã tốt nghiệp. Câu 55. Pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội không quy định về nội dung nào dưới đây? A. Ngăn chặn và bài trừ tệ nạn xã hội. B. Phòng, chống mại dâm. C. Phòng, chống nạn tảo hôn. D. Phòng, chống ma túy. Câu 56. Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội đề cập vấn đề ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội thể hiện thông qua hoạt động nào dưới đây? A. Chăm sóc sức khỏe nhân dân. B. Xây dựng lối sống văn minh. C. Xây dựng gia đình văn hóa. D. Phòng chống tệ nạn xã hội. Câu 57. Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội? A. Giải quyết việc làm. B. Kiểm soát dân số. C. Chăm sóc sức khỏe. D. Phát triển kinh tế. Câu 58. Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển bền vững của xã hội? A. Phát triển kinh tế. B. Phát triển văn hóa. C. Bảo vệ môi trường. D. Phát triển nhà nước. Câu 59. Pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội quy định nội dung nào sau đây? A. Phòng, chống tệ nạn xã hội. B. Phòng, chống thiên tai. C. Bảo vệ di sản văn hóa. D. Bảo vệ môi trường. Câu 60. Nhà nước sử dụng biện pháp cho vay vốn ưu đãi để kinh doanh nhằm A. giảm thiểu sự gia tăng dân số. B. thực hiện xóa đói giảm nghèo. C. bảo vệ môi trường. D. bảo vệ an ninh quốc phòng. Câu 61. Để giải quyết vấn đề việc làm, pháp luật khuyến khích các cơ sở kinh doanh bằng nhiều giải pháp, tạo ra nhiều việc làm mới cho những người trong độ tuổi lao động là nội dung cơ bản của pháp luật về A. quốc phòng, an ninh. B. phát triển kinh tế. C. bảo vệ môi trường. D. các lĩnh vực xã hội. Câu 62. Gia đình anh A và chị B đã sinh được hai đứa con gái. Trước sức ép của họ hàng để có con trai nối dõi tông đường, anh yêu cầu chị B sinh thêm đến khi nào có con trai mới dừng lại. Anh A đã vi phạm chính sách nào dưới đây? A Giải quyết việc làm. B. Xóa đói giảm nghèo. C. Dân số kế hoạch hóa gia đình. D. Chăm sóc sức khỏe nhân dân . Câu 63. Ủy ban nhân dân tỉnh X thường xuyên cấp kinh phí và thực hiện phun thuốc chống các ổ dịch ở những địa phương có nguy cơ cao. Việc làm này của ủy ban nhân dân tỉnh X thể hiện nội dung nào dưới đây về phát triển các lĩnh vực xã hội? A. Phát triển bền vững đất nước. B. Phát huy quyền của con người. C. Chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. D. Bảo vệ tài nguyên môi trường. Câu 64. Công an tỉnh G triệt phá thành công đường dây mua bán, tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy quy mô lớn với nhiều đối tượng tại nhiều tỉnh, thành phố tham gia. Việc làm này của công an tỉnh G thể hiện nội dung nào dưới đây về phát triển các lĩnh vực xã hội? A. Phòng chống tham nhũng trong xã hội. B. Phòng chống ma túy và mại dâm. C. Phòng chống ma túy trong xã hội. D. Phòng chống tệ nạn ma túy và mại dâm. Câu 65. Tại tỉnh H, do điều kiện kinh tế xã hội còn khó khăn, việc tiếp cận nguồn vốn đối với đồng bào dân tộc không dễ dàng vì giao thông. Trước tình hình đó ban giám đốc ngân hàng A đã quyết định thành lập xe ngân hàng lưu động đến với các địa phương để trợ giúp và giải ngân ngay cho bà con tiếp cận với nguồn vốn vay nhanh nhất. Việc làm này thể hiện vấn đề cơ bản nào dưới đây của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội? A. Xóa đói giảm nghèo. B. Chăm sóc sức khỏe nhân dân. C. Phòng chống ma túy. D. Phát triển vững chắc về dân số. Câu 66. Do bị bạn bè rủ rê, K đã sử dụng và nghiện ma túy. Hành vi sử dụng ma túy của A đã vi phạm nội dung cơ bản của pháp luật về vấn đề nào dưới đây? A. Pháp luật về lĩnh vực giáo dục. B. Pháp luật về trật tự an toàn xã hội. C. Pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội. D. Pháp luật xóa đói giảm nghèo.
- Câu 67. Ủy ban nhân dân xã X nhận được 3 tỷ đồng trong chương trình mục tiêu quốc gia về giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn. Chủ tịch xã là ông H đã bàn với bí thư Đảng ủy xã trích 1 tỷ đồng cho việc xây cổng chào của xã, trích 500 triệu đồng để tua sửa cơ sở vật chất cho trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và đã được thống nhất thông qua. Biết chuyện này trưởng thôn G đã làm đơn tố cáo đến ủy ban nhân dân huyện nhưng ông H là cháu chủ tịch huyện nên không được giải quyết. Bức xúc, ông G tung tin đồn ông H có con riêng với chị K là kế toán ngân sách của xã. Những ai dưới đây vi phạm nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội? A. Ông G, chủ tịch H và bí thư Đảng ủy xã. B. Chủ tịch huyện, chủ tịch xã H và Bí thư Đảng ủy. C. Ông G, chị K và chủ tịch H. D. Chủ tịch huyện, Bí thư Đảng ủy và ông G. Câu 68. Cháu H là con chị K mới được 3 tuổi. Do bất cẩn trong việc trông nom lại bận với công việc đồng áng cho nên trong lúc cháu tự chơi một mình đã vô tình lấy lọ thuốc trừ sâu cho vào miệng. Phát hiện sự việc, bà nội C đã gọi điện cho vợ chồng chị K về để đưa con vào viện cấp cứu. Tại ca trực của mình, bác sĩ G và y tá T yêu cầu đóng tiền viện phí và nộp phạt 1 triệu đồng vì hành vi này. Lo lắng trước sức khỏe của cháu bà nội C đã chấp nhận nộp phạt theo yêu cầu. Sau khi sức khỏe của cháu H ổn định, bà C mới thắc mắc về việc nộp phạt thì được trưởng khoa M giải thích đó là quy định chung. Bức xúc về vấn đề này chị K đã gọi chồng đến đánh trưởng khoa M bị chấn thương sọ não. Những ai dưới đây thực hiện chưa đúng nội dung cơ bản của pháp luật về việc chăm sóc sức khỏe cho nhân dân? A. Bà nội C, bác sĩ G và trưởng khoa M. B. Bác sĩ G, y tá T và trưởng khoa M. C. Vợ chồng chị K, bà nội C và bác sĩ G. D. Bà nội C, y tá T và trưởng khoa M. Câu 69. Công ty P kinh doanh mặt hàng thực phẩm chức năng nhưng bị thua lỗ nặng nên đã hợp tác với doanh nghiệp H để kinh doanh thêm dịch vụ game online dưới hình thức chơi bài đổi thẻ điện thoại. Được sự hậu thuẫn của cục trưởng V nên công ty P và doanh nghiệp H thu lợi bất chính 2000 tỷ đồng. Giám đốc công ty đã dùng số tiền thu lợi bất chính để đầu tư vào khu nghỉ dưỡng T. Doanh nghiệp H đầu tư vào bất động sản. Sự việc bị bại lỗ khi chi K tố cáo với cơ quan tỉnh B về việc bị lừa 50 triệu đồng từ trò chơi đánh bài đổi thẻ điện thoại. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội? A. Cục trưởng V, công ty P và doanh nghiệp H. B. Công ty P, doanh nghiệp H và chị K. C. Công ty P, cục trưởng V và chị H. D. Cục trưởng V, doanh nghiệp H và chị K. Câu 70. Những vi phạm pháp luật nghiêm trọng về bảo vệ môi trường đều sẽ bị truy cứu trách nhiệm theo quy định của A. bộ luật hình sự. B. luật dân sự. C. luật hành chính. D. luật môi trường. Câu 71. Nội dung cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường là trách nhiệm của A. nhà nước và công an. B. cơ quan kiểm lâm. C. mọi tổ chức, cá nhân. D. những người quan tâm. Câu 72. Đối với các hành vi phá hoại, khai thác trái phép rừng, các nguồn tài nguyên thiên nhiên thì pháp luật nước ta A. ngăn cấm. B. hạn chế. C. giúp đỡ. D. khuyến khích. Câu 73. Đối với các hành vi chôn lấp chất độc, chất phóng xạ, chất thải nguy hại không đúng nơi quy định thì pháp luật nước ta A. ngăn cấm. B. hạn chế. C. giúp đỡ. D. khuyến khích. Câu 74. Bảo tồn và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh là các nội dung cơ bản của pháp luật về A. bảo vệ môi trường. B. bảo tồn môi trường. C. bảo đảm môi trường. D. bảo dưỡng môi trường. Câu 75. Quản lí chất thải, phòng ngừa ứng phó với sự cố môi trường, khắc phục ô nhiễm môi trường là các nội dung cơ bản của pháp luật về A. bảo vệ môi trường. B. bảo tồn môi trường. C. bảo đảm môi trường. D. pháp triển môi trường. Câu 76. Trong các hoạt động về bảo vệ môi trường thì bảo vệ rừng có tầm quan trọng A. chuyên biệt. B. đặc biệt. C. cá biệt. D. riêng biệt. Câu 77. Theo quy định của pháp luật, người có hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường thì tùy theo mức độ vi phạm có thể bị xử lý hành chính, xử lý kỉ luật hoặc A. truy cứu trách nhiệm hình sự. B. khắc phục ô nhiễm môi trường. C. phục hồi hiện trạng môi trường. D. bồi thường thiệt hại do mình gây ra. Câu 78. Phân chia trách nhiệm pháp lý về hành vi vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường dựa trên cơ sở A. tính chất mức độ vi phạm. B. tính chất hoàn cảnh vi phạm. C. mức độ, điều kiện vi phạm. D. điều kiện hoàn cảnh vi phạm.
- Câu 79. Trong các hoạt động bảo vệ môi trường sau, hoạt động bảo vệ môi trường nào dưới đây được xác định là có tầm quan trọng đặc biệt? A. Bảo tồn và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên. B. Bảo vệ môi trường đô thị, khu dân cư. C. Bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất. D. Bảo vệ rừng và các nguồn tài nguyên trong rừng. Câu 80. Theo pháp luật về bảo vệ môi trường thì mọi tài nguyên đưa vào sử dụng đều phải A. nộp thuế hoặc trả tiền thuê. B. khai thác triệt để, mạnh mẽ. C. giao cho chủ đầu tư nước ngoài. D. do nhân dân khai thác và sử dụng. Câu 81. Để bảo vệ môi trường, những hành vi nào dưới đây bị pháp luật nghiêm cấm? A. Phục hồi môi trường. B. Bảo tồn tài nguyện thiên nhiên. C. Chôn lấp chất độc chất phóng xạ. D. Bồi thường thiệt hại theo quy định. Câu 82. Đâu không phải là biện pháp hiệu quả để giữ cho môi trường trong sạch? A. Các nhà máy phải có hệ thống xử lí chất gây ô nhiễm. B. Thu gom, xử lí tốt rác thải sinh hoạt ở khu dân cư. C. Mỗi người phải chấp hành tốt luật bảo vệ môi trường. D. Ngồi bình luận về chính sách môi trường của nhà nước. Câu 83. Vi phạm ít nghiêm trọng pháp luật về bảo vệ môi trường sẽ bị xử lý theo luật nào dưới đây? A. Luật dân sự. B. Luật hành chính. C. Luật bảo vệ môi trường. D. Luật bảo vệ tài nguyên rừng. Câu 84. Để phát triển bền vững đất nước, bảo vệ môi trường phải gắn kết với A. phát triển kinh tế và bảo đảm tiến bộ xã hội. B. ổn định chính trị và bảo đảm tiến bộ xã hội. C. phát triển kinh tế và ổn định chính trị D. ổn định chính trị và đời sống văn hóa. Câu 85. Phát biểu nào sau đây không đúng về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường A. Dân số tăng quá nhanh. B. Quy mô dân số quá lớn. C. Rừng ngày càng cạn kiệt. D. Ý thức của công dân chưa tốt. Câu 86. Theo nguyên tắc về bảo vệ môi trường, giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường có phải mối quan hệ A. tồn tại độc lập. B. tồn tại song song. C. gắn kết hài hoà. D. tách rời nhau. Câu 87. Phát biểu nào sau đây là không đúng về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường? A. Dân số tăng nhanh. B. Đốt rừng làm nương rẫy. C. Tài nguyên rừng ngày càng cạn kiệt. D. Diện tích rừng tăng, chất lượng rừng tốt. Câu 88. Những vi phạm pháp luật nghiêm trọng về bảo vệ môi trường đều sẽ bị truy cứu trách nhiệm theo quy định của A. bộ luật Hình sự. B. luật hành chính. C. luật Môi trường. D. luật Dân sự. Câu 89. Phát biểu nào sau đây không đúng về việc bảo vệ môi trường? A. Đóng cửa rừng tự nhiên. B. Hạn chế lượng khí thải. C. Chỉ quan tâm phát triển kinh tế. D. Có nhà máy xử lí rác thải. Câu 90. Để thực hiện chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường, nước ta sẽ kết hợp chặt chẽ hợp lý và hài hòa giữa phát triển A. khoa học - công nghệ với bảo vệ môi trường. B. kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường. C. du lịch với bảo vệ tài nguyên và môi trường. D. giáo dục - đào tạo với bảo vệ và môi trường. Câu 91. Phát biểu nào sau đây là không đúng về việc bảo vệ tài nguyên rừng? A. Đóng cửa rừng tự nhiên khi cần thiết. B. Khai thác hợp lí tài nguyên rừng. C. Khuyến khích trồng rừng. D. Khuyến khích tận thu gỗ quý. Câu 92. Nhà máy D sản xuất tinh bột mì đã xả chất thải chưa qua xử lí ra môi trường. Nhà máy đã vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Tuyển dụng lao động. B. Sản xuất kinh doanh. C. Kinh doanh trái phép. D. Đổi mới công nghệ. Câu 93. Ông X đốt rừng làm nương rẫy dẫn đến cháy 2 ha rừng gần khu di tích lịch sử văn hóa. Hành vi của ông X là trái pháp luật về nội dung nào dưới đây? A. Bảo vệ di sản văn hóa. B. Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
- C. Bảo vệ và phát triển rừng. D. Bảo vệ nguồn lợi rừng. Câu 94. Sau sự cố môi trường gây ra cho người dân, công ty X đã đền bù cho những người bị thiệt hại và lắp đặt hệ thống xử lí chất thải theo quy định. Việc làm này của công ty X là thực hiện nghiêm quy định của pháp luật về nội dung bảo vệ môi trường nào dưới đây? A. Phòng, chống sự cố môi trường. B. Ứng phó sự cố môi trường. C. Khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường. D. Đánh giá thiệt hại môi trường. Câu 95. Anh X thường tự ý vào khu rừng đặc dụng để khai thác gỗ quý bán kiếm tiền. Hành vi này của X đã vi phạm nội dung cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường nào dưới đây? A. Pháp luật về kinh doanh. B. Chính sách bảo vệ thiên nhiên. C. Pháp luật về bảo vệ môi trường. D. Chính sách bảo vệ môi trường. Câu 96. Sau bữa trưa khi đi dã ngoại cùng các bạn, A đã gom rác rồi vứt xuống sông cho nhanh. Hành vi của A là vi phạm hoạt động về vấn đề nào dưới đây? A. Bảo vệ môi trường biển. B. Bảo vệ môi trường khu dân. C. Bảo vệ các nguồn nước. D. Phục hồi sự cố môi trường. Câu 97. Trên đường đi làm về chị A nhìn thấy anh B, C và D là người cùng làng với mình đang đổ hóa chất độc hại xuống ao cá của gia đình ông G. Bị phát hiện nên anh B đã đưa cho A số tiền 2 triệu đồng để mua chuộc sự im lặng và được A đồng ý. Vì tiếc tiền nên anh C và D đã chặn đường yêu cầu A phải trả lại cho anh B nhưng chị A lặng lẽ đi về nên đã bị anh C đuổi theo và đánh gãy tay. Những ai dưới đây vi phạm nội dung cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường? A. Anh B, C và D. B. Chị A, anh B, C và D. C. Anh C và anh D. D. Chị A, anh B và D. Câu 98. Anh A giữ chức vụ hạt trưởng hạt kiểm lâm tỉnh X, là cháu đích tôn của dòng họ nên được phân công phụ trách xây dựng nhà từ đường. Trong kho có một số gỗ lẫu bị bắt giữ do lâm tặc khai thác trộm nên đã gọi điện cho cấp dưới của mình là anh T thuê xe ô tô của bác G và yêu cầu bác trực tiếp vận chuyển về quê cho hạt trưởng. Trên đường bị lực lượng thanh tra liên ngành lập biên bản xử phạt vì gỗ không có nguồn gốc rõ ràng. Bác G chủ động trình báo đó là gỗ chở cho hạt trưởng A nên được lực lượng thanh tra bỏ qua. Những ai đã vi phạm nội dung cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường? A. Hạt trưởng A, anh T, bác G và lực lượng thanh tra. B. Hạt trưởng A, anh T và bác G. C. Lực lượng thanh tra và bác G. D. Lực lượng thanh tra, hạt trưởng A và bác G. Câu 99. Một đất nước phát triển bền vững là một đất nước có sự phát triển liên tục về kinh tế, có sự ổn định và phát triển về văn hoá, xã hội, có môi trường được bảo vệ và cải thiện, có A. nền quốc phòng và an ninh vững chắc. B. vũ khí trang bị tinh nhuệ và hiện đại. C. chính sách đối ngoại phù hợp. D. sự giúp đỡ của an ninh thế giới. Câu 100. Pháp luật quy định củng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ của A. an ninh. B. công dân. C. quân đội. D. toàn dân. Câu 101. Pháp luật quy định củng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ của toàn dân mà nòng cốt là A. quân đội nhân dân và công an nhân dân. B. công an nhân dân và dân quân tự vệ. C. quân đội nhân dân và hệ thống chính trị. D. công an nhân dân và hệ thống chính trị. Câu 102. Theo quy định của pháp luật, mọi hành vi xâm phạm an ninh quôc gia đều phải bị A. xử lí nghiêm minh. B. khởi tố hình sự. C. trấn áp đặc biệt. D. xử phạt nghiêm khắc. Câu 103. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và là A. quyền công dân. B. quyền cao quý. C. nhiệm vụ chính trị. D. nhiệm vụ quan trọng. Câu 104. Công cuộc giữ nước bằng sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, trong đó sức mạnh quân sợ là đặc trưng, lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt là đề cập đến nội dung của khái niệm A. quân đội. B. công an. C. quốc phòng. D. dân quân. Câu 105. Hoạt động phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại các hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia là đề cập đến nội dung của khái niệm A. bảo vệ an ninh quốc gia. B. xâm phạm an ninh quốc gia. C. an ninh quốc gia. D. củng cố sức mạnh quân đội. Câu 106. Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của mỗi công dân vì vậy nhà nước thực hiện chế độ A. nghĩa vụ nộp thuế. B. nghĩa vụ quân sự. C. nghĩa vụ pháp lí. D. nghĩa vụ công dân.
- Câu 107. Pháp luật quy định củng cố quốc phòng, an ninh nhân dân là nhiệm vụ của toàn dân mà nòng cố là lực lượng A . bộ đội biên phòng. B . quân đội nhân dân và công an nhân dân. C . dân quân tự vệ. D . công an nhân dân và bộ đội biên phòng. Câu 108. Luật nghĩa vụ quân sự quy định độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là A. từ 18 đế 27 tuổi. B. từ 17 tuổi đến 27 tuổi. C. từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. D. từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi. Câu 109. Công dân nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải tham gia khám tuyển nghĩa vụ quân sự? A. Đủ 17 tuổi. B. Đủ 18 tuổi. C. Đủ 19 tuổi. D. Đủ 20 tuổi. Câu 110. Những hành vi xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế nền văn hóa, an ninh, quốc phòng, đối ngoại, độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là A. hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia. B. hoạt động xâm phạm quốc phòng an ninh. C. hoạt động xâm phạm an toàn quốc gia. D. hoạt động xâm phạm an ninh quốc phòng. Câu 111. Hiến pháp nước ta quy định, đối với công dân, bảo vệ Tổ quốc là A. việc làm của công dân. B. nghĩa vụ của mọi công dân. C. quyền của mọi công dân. D. nghĩa vụ và quyền của công dân. Câu 112. Theo luật nghĩa vụ quân sự 2015 (bắt đầu có hiệu lực từ ngày 1/1/2016) thanh niên đã bị phạt tiền trốn tránh nghĩa vụ quân sự mà còn tái phạm sẽ bị A. phạt hành chính. B. xử phạt hình sự. C. xử phạt dân sự. D. xử phạt kỉ luật. Câu 113. Bảo vệ chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ là nội dung cơ bản của pháp luật về A. phát triển kinh tế. B. phát triển các lĩnh vực xã hội. C. bảo vệ môi trường. D. quốc phòng an ninh. Câu 114. Pháp luật về quốc phòng an ninh quy định nội dung nào sau đây? A. Bảo vệ vững chắc tổ quốc. B. Phòng, chống thiên tai. C. Bảo vệ di sản văn hóa. D. Bảo vệ môi trường. Câu 115. Anh N là lao động trực tiếp nuôi dưỡng mẹ không còn khả năng lao động, ba N mất sớm. Trong trường hợp này, khi đủ 18 tuổi N sẽ được thực hiện trách nhiệm nghĩa vụ quân sự như thế nào cho phù hợp với quy định của pháp luật? A. Miễn đăng kí nghĩa vụ quân sự. B. Vẫn phải đăng kí nghĩa vụ quân sự. C . Hoãn đăng kí nghĩa vụ quân sự. D. Hoãn 1 năm đăng kí nghĩa vụ quân sự. Câu 116. Ông B là công dân Việt Nam đã cấu kết với các phần tử ly khai cực đoan ở nước ngoài nhằm chống phá độc lập chủ quyền thống nhất lãnh thổ của tổ quốc đã bị công an bắt giữ. Trong trường hợp này, ông B đã vi phạm về tội danh nào dưới đây? A. Phản bội tổ quốc. B. Bạo loạn lật đổ. C. Khủng bố quốc tế. D. Phá hoại an ninh. Câu 117. Mặc dù đang trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, vì thương con vất vả nên ông B đã nhờ bạn của mình xin xóa tên con ra khỏi danh sách những công dân phải thực hiện nghĩa vụ quân sự của xã. Việc làm này của ông B vi phạm nội dung cơ bản của pháp luật về lĩnh vực nào dưới đây? A. Quốc phòng và an ninh. B. Phát triển kinh tế. C. Phát triển văn hóa. D. Phát triển xã hội. Câu 118. Sau khi tốt nghiệp đại học và trở về địa phương công tác, A được vào làm việc ở ủy ban nhân dân xã X. Trong đợt xét tuyển nghĩa vụ quân sự tại xã, A có tên trong danh sách phải thực hiện nghĩa vụ quân sự. Biết con mình phải đi nghĩa vụ quân sự nên ông K là bố đẻ của A đã lên gặp cháu mình tên là H hiện đang làm chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự của xã X để xóa tên A khỏi danh sách và thay vào đó là con của ông G trưởng thôn T. Vô tình đi ngang qua biết được câu chuyện nên ông G đã làm đơn tố cáo lên chủ tịch xã nhưng không được giải quyết. Bực mình ông G đã lao vào chửi bới và đánh ông K bị gãy tay. Những ai dưới đây vi phạm nội dung cơ bản của pháp luật về quốc phòng, an ninh? A. Anh A, ông K, chỉ huy H và chủ tịch xã X. B. Trưởng thôn G, chủ tịch xã X và ông K. C. Chỉ huy H, anh A và chủ tịch xã X. D. Trưởng thôn G, ông K và anh H. HẾT