Bộ 10 đề thi học kì 2 Ngữ văn Lớp 9

docx 28 trang giahan2 14/10/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 10 đề thi học kì 2 Ngữ văn Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbo_10_de_thi_hoc_ki_2_ngu_van_lop_9.docx

Nội dung text: Bộ 10 đề thi học kì 2 Ngữ văn Lớp 9

  1. PHÒNG GD&ĐT BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM TRƯỜNG Thời gian làm bài: phút Mã số: ....../2019-2020 Số câu trắc nghiệm: 13 câu Họ tên học sinh: ........................................................................................................ Lớp:............................................................................ Ngày thi: ......................................................................................................................... Điểm: ....................................................................... Câu hỏi tự luận. Câu 1: Sắp xếp lại cho đúng tên tác giả, năm sáng tác của từng bài thơ: Tên bài thơ Tác giả Năm sáng tác 1. Bài thơ về tiểu đội xe không kính a. Viễn Phương I. 1976 2. Mùa xuân nho nhỏ b. Y Phương II. 1975 3. Viếng lăng Bác c. Hữu Thỉnh III. 1980 4. Sang thu d. Phạm Tiến Duật IV. 1969 5. Nói với con e. Thanh Hải V. 1977 Nối các phương án ở cột bên phải tương ứng với các mệnh đề ở cột bên trái. Câu 2 - 6: Sắp xếp phần nội dung chính của từng bài thơ cho phù hợp với tên bài thơ: Bài thơ về tiểu đội xe không kính (2) • • (A) Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên và đất nước thể hiện ước nguyện chân thành góp mùa xuân nho nhỏ của mình vào cuộc đời chung. Mùa xuân nho nhỏ (3) • • (B) Bằng lời trò chuyện cới con, bài thơ thể hiện sự gắn bó, niềm tự hào về quê hương và đạo lý sống của dân tộc. Viếng lăng Bác (4) • • (C) Sự biến chuyển của thiên nhiên lúc giao mùa từ cuối hạ sang đầu thu qua sự cảm nhận tinh tế của nhà thơ. Sang thu (5) • • (D) Lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc của nhà thơ đối với Bác Hồ trong một lần từ Miền Nam ra thăm lăng Bác. Nói với con (6) • • (E) Qua hình ảnh những chiếc xe không kính đã khắc họa nổi bật hình ảnh những người chiến sỹ là xe trên tuyến đường Trường Sơn trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ với tư thế hiên ngang và dũng
  2. cảm. Chọn một phương án A, B, C, D ... cho phù hợp nhất. Câu 7: Hai câu thơ: "Sương chùng chình qua ngõ Hình như thu đã về". Sử dụng phép tu từ nào? A. So sánh B. Nhân hóa C. Hoán dụ D. Điệp từ Câu 8: Y Phương là người dân tộc nào? A. Chăm B. Thái C. Tày D. Khơ me Câu 9: Qua văn bản "Nói với con" nhà thơ muốn gửi gắm điều gì? A. Tình yêu quê hương sâu nặng B. Triết lý về cội nguồn sinh dưỡng của mỗi người C. Niềm tự hào về sức sống bền bỉ, mạnh mẽ của quê hương. D. Tất cả các ý trên Câu 10: Giọng điệu chung của bài thơ "Viếng lăng Bác" là: A. Biến đổi phù hợp với tâm trạng và cảm xúc của nhà thơ. B. Trang nghiêm, tha thiết, tự hào. C. Suy tư, trầm lắng, đau xót. D. Đáp án B và C đúng. Câu 11: Sự biến đổi của trời đất lúc sang thu được Hữu Thỉnh cảm nhận bắt đầu từ: A. Làn sương B. Hương ổi C. Cánh chim D. Tiếng sấm Câu hỏi tự luận. Câu 12: Cho câu thơ sau: "Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ". Câu thơ thứ hai có sử dụng biện pháp chuyển nghĩa nào? Giải thích ý nghĩa của hình ảnh mặt trời trong câu thơ ấy và nêu tác dụng của việc chuyển nghĩa đó? Câu 13: Phân tích khổ đầu của bài thơ "Sang thu" (Hữu Thỉnh) để thấy được sự cảm nhận tinh tế mà tác giả đã cảm nhận được trước những biến chuyển nhẹ nhàng mà rõ rệt của đất trời từ cuối hạ sang đầu thu. ----- HẾT -----
  3. PHÒNG GD&ĐT ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM TRƯỜNG Thời gian làm bài: phút Mã số: ....../2019-2020 Số câu trắc nghiệm: 13 câu Họ tên học sinh: ........................................................................................................ Lớp:............................................................................ Ngày thi: ......................................................................................................................... Điểm: ....................................................................... Câu hỏi tự luận. Câu 1: Sắp xếp lại cho đúng tên tác giả, năm sáng tác của từng bài thơ: Tên bài thơ Tác giả Năm sáng tác 1. Bài thơ về tiểu đội xe không kính a. Viễn Phương I. 1976 2. Mùa xuân nho nhỏ b. Y Phương II. 1975 3. Viếng lăng Bác c. Hữu Thỉnh III. 1980 4. Sang thu d. Phạm Tiến Duật IV. 1969 5. Nói với con e. Thanh Hải V. 1977 Nối các phương án ở cột bên phải tương ứng với các mệnh đề ở cột bên trái. Câu 2 - 6: Sắp xếp phần nội dung chính của từng bài thơ cho phù hợp với tên bài thơ: Bài thơ về tiểu đội xe không kính (2) • (E) • (A) Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên và đất nước thể hiện ước nguyện chân thành góp mùa xuân nho nhỏ của mình vào cuộc đời chung. Mùa xuân nho nhỏ (3) • (A) • (B) Bằng lời trò chuyện cới con, bài thơ thể hiện sự gắn bó, niềm tự hào về quê hương và đạo lý sống của dân tộc. Viếng lăng Bác (4) • (D) • (C) Sự biến chuyển của thiên nhiên lúc giao mùa từ cuối hạ sang đầu thu qua sự cảm nhận tinh tế của nhà thơ. Sang thu (5) • (C) • (D) Lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc của nhà thơ đối với Bác Hồ trong một lần từ Miền Nam ra thăm lăng Bác. Nói với con (6) • (B) • (E) Qua hình ảnh những chiếc xe không kính đã khắc họa nổi bật hình ảnh những người chiến sỹ là xe trên tuyến đường Trường Sơn trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ với tư thế hiên ngang và dũng
  4. cảm. Chọn một phương án A, B, C, D ... cho phù hợp nhất. Câu 7: Hai câu thơ: "Sương chùng chình qua ngõ Hình như thu đã về". Sử dụng phép tu từ nào? A. So sánh B. Nhân hóa C. Hoán dụ D. Điệp từ Câu 8: Y Phương là người dân tộc nào? A. Chăm B. Thái C. Tày D. Khơ me Câu 9: Qua văn bản "Nói với con" nhà thơ muốn gửi gắm điều gì? A. Tình yêu quê hương sâu nặng B. Triết lý về cội nguồn sinh dưỡng của mỗi người C. Niềm tự hào về sức sống bền bỉ, mạnh mẽ của quê hương. D. Tất cả các ý trên Câu 10: Giọng điệu chung của bài thơ "Viếng lăng Bác" là: A. Biến đổi phù hợp với tâm trạng và cảm xúc của nhà thơ. B. Trang nghiêm, tha thiết, tự hào. C. Suy tư, trầm lắng, đau xót. D. Đáp án B và C đúng. Câu 11: Sự biến đổi của trời đất lúc sang thu được Hữu Thỉnh cảm nhận bắt đầu từ: A. Làn sương B. Hương ổi C. Cánh chim D. Tiếng sấm Câu hỏi tự luận. Câu 12: Cho câu thơ sau: "Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ". Câu thơ thứ hai có sử dụng biện pháp chuyển nghĩa nào? Giải thích ý nghĩa của hình ảnh mặt trời trong câu thơ ấy và nêu tác dụng của việc chuyển nghĩa đó? Câu 13: Phân tích khổ đầu của bài thơ "Sang thu" (Hữu Thỉnh) để thấy được sự cảm nhận tinh tế mà tác giả đã cảm nhận được trước những biến chuyển nhẹ nhàng mà rõ rệt của đất trời từ cuối hạ sang đầu thu. ----- HẾT ----- PHÒNG GD&ĐT BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
  5. TRƯỜNG Thời gian làm bài: phút Mã số: ....../2019-2020 Số câu trắc nghiệm: 15 câu Họ tên học sinh: ........................................................................................................ Lớp:............................................................................ Ngày thi: ......................................................................................................................... Điểm: ....................................................................... Chọn một phương án A, B, C, D ... cho phù hợp nhất. Câu 1: Sử dụng vai kể là nhân vật chính - ngôi số 1, là truyện? A. Làng. B. Chiếc lược ngà C. Lặng lẽ Sa Pa. D. Những ngôi sao xa xôi. Câu 2: Những tác phẩm nào viết trong thời kì kháng chiến chống Mỹ? A. Làng - Những ngôi sao xa xôi B. Bến quê - Những ngôi sao xa xôi C. Lặng lẽ SaPa - Chiếc lược ngà D. Chiếc lược ngà - Bến quê. Câu 3: Truyện “Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê được viết vào thời kì nào? A. Khi cuộc kháng chiến chống Mĩ đang ác liệt. . B. Khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi C. Thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp D. Trong giai đoạn xây dựng,đổi mới đất nước Câu 4: Theo lời kể của Phương Định, ai là “kẻ không thích đùa” trong truyện “Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê? A. Thần chết. B. Cánh lái xe. C. Đại đội trưởng. D. Phi công Mĩ. Câu 5: Nhân vật anh thanh niên trong tác phẩm nào? A. Làng B. Những ngôi sao xa xôi. C. Chiếc lược ngà. D. Lặng lẽ Sa Pa. Câu 6: Phương diện nào sau đây không được dùng để khắc họa nhân vật Phương Định? A. Ngoại hình B. Trang phục C. Tâm trạng D. Hành động Câu 7: Truyện ngắn “Làng” của nhà văn nào? A. Lê Minh B. Kim Lân C. Nguyễn D. Nguyễn Khuê Thành Long Quang Sáng Câu 8: Ca ngợi “Tình phụ tử trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh” là nội dung của tác phẩm nào? A. Làng. B. Chiếc lược ngà. C. Lặng lẽ Sa Pa. D. Những ngôi sao xa xôi.
  6. Câu 9: Nhân vật ông Hai là hình tượng của: A. Người nông dần có những chuyển biến mới trong tình cảm thời kì kháng chiến chống Pháp. B. Người lao động trong thời kì bắt đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. C. Người cha trong chiến tranh. D. Tuổi trẻ Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Câu 10: Nhận xét nào sau đây không nói đúng phẩm chất của anh thanh niên? A. Yêu nghề, ý thức được trách nhiệm công việc. B. Yêu cuộc sống, chu đáo, quan tâm đến mọi người. C. Yêu làng, yêu nước, tinh thần cách mạng cao. D. Sống khoa học, khiêm tốn. Câu 11: Tác giả muốn nói lên điều gì qua đoạn trích “Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang”? A. Tái hiện cuộc sống khó khăn và tinh thần lạc quan của Rô-bin-xơn. B. Tái hiện cuộc sống thú vị của Rô-bin-xơn C. Ca ngợi cách ăn mặc lạ lùng của Rô-bin-xơn D. Miêu tả sự hài hước của Rô-bin-xơn. Câu 12: Ý nghĩa của truyện ngắn “Bố của Xi-mông” là gì? A. Ca ngợi tình mẫu tử B. Giáo dục sự cảm thông và lòng yêu thương con người C. Đề cao hạnh phúc gia đình . D. Giáo dục lòng biết ơn người mẹ. Câu hỏi tự luận. Câu 13: Bé Thu trong truyện ngắn “Chiếc lược ngà” là một cô bé đáng yêu, em hãy nêu một số đặc điểm về nhân vật này. Câu 14: Phân tích những nét chung và riêng của các cô gái trong tổ trinh sát mặt đường trong truyện ngắn trích “Những ngôi sao xa xôi”- Lê Minh Khuê? Câu 15: Nhan đề truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long gợi cho em suy nghĩ gì? ----- HẾT -----
  7. PHÒNG GD&ĐT ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM TRƯỜNG Thời gian làm bài: phút Mã số: ....../2019-2020 Số câu trắc nghiệm: 15 câu Họ tên học sinh: ........................................................................................................ Lớp:............................................................................ Ngày thi: ......................................................................................................................... Điểm: ....................................................................... Chọn một phương án A, B, C, D ... cho phù hợp nhất. Câu 1: Sử dụng vai kể là nhân vật chính - ngôi số 1, là truyện? A. Làng. B. Chiếc lược ngà C. Lặng lẽ Sa Pa. D. Những ngôi sao xa xôi. Câu 2: Những tác phẩm nào viết trong thời kì kháng chiến chống Mỹ? A. Làng - Những ngôi sao xa xôi B. Bến quê - Những ngôi sao xa xôi C. Lặng lẽ SaPa - Chiếc lược ngà D. Chiếc lược ngà - Bến quê. Câu 3: Truyện “Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê được viết vào thời kì nào? A. Khi cuộc kháng chiến chống Mĩ đang ác liệt. . B. Khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi C. Thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp D. Trong giai đoạn xây dựng,đổi mới đất nước Câu 4: Theo lời kể của Phương Định, ai là “kẻ không thích đùa” trong truyện “Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê? A. Thần chết. B. Cánh lái xe. C. Đại đội trưởng. D. Phi công Mĩ. Câu 5: Nhân vật anh thanh niên trong tác phẩm nào? A. Làng B. Những ngôi sao xa xôi. C. Chiếc lược ngà. D. Lặng lẽ Sa Pa. Câu 6: Phương diện nào sau đây không được dùng để khắc họa nhân vật Phương Định? A. Ngoại hình B. Trang phục C. Tâm trạng D. Hành động Câu 7: Truyện ngắn “Làng” của nhà văn nào? A. Lê Minh B. Kim Lân C. Nguyễn D. Nguyễn Khuê Thành Long Quang Sáng Câu 8: Ca ngợi “Tình phụ tử trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh” là nội dung của tác phẩm nào? A. Làng. B. Chiếc lược ngà.
  8. C. Lặng lẽ Sa Pa. D. Những ngôi sao xa xôi. Câu 9: Nhân vật ông Hai là hình tượng của: A. Người nông dần có những chuyển biến mới trong tình cảm thời kì kháng chiến chống Pháp. B. Người lao động trong thời kì bắt đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. C. Người cha trong chiến tranh. D. Tuổi trẻ Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Câu 10: Nhận xét nào sau đây không nói đúng phẩm chất của anh thanh niên? A. Yêu nghề, ý thức được trách nhiệm công việc. B. Yêu cuộc sống, chu đáo, quan tâm đến mọi người. C. Yêu làng, yêu nước, tinh thần cách mạng cao. D. Sống khoa học, khiêm tốn. Câu 11: Tác giả muốn nói lên điều gì qua đoạn trích “Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang”? A. Tái hiện cuộc sống khó khăn và tinh thần lạc quan của Rô-bin-xơn. B. Tái hiện cuộc sống thú vị của Rô-bin-xơn C. Ca ngợi cách ăn mặc lạ lùng của Rô-bin-xơn D. Miêu tả sự hài hước của Rô-bin-xơn. Câu 12: Ý nghĩa của truyện ngắn “Bố của Xi-mông” là gì? A. Ca ngợi tình mẫu tử B. Giáo dục sự cảm thông và lòng yêu thương con người C. Đề cao hạnh phúc gia đình . D. Giáo dục lòng biết ơn người mẹ. Câu hỏi tự luận. Câu 13: Bé Thu trong truyện ngắn “Chiếc lược ngà” là một cô bé đáng yêu, em hãy nêu một số đặc điểm về nhân vật này. Câu 14: Phân tích những nét chung và riêng của các cô gái trong tổ trinh sát mặt đường trong truyện ngắn trích “Những ngôi sao xa xôi”- Lê Minh Khuê? Câu 15: Nhan đề truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long gợi cho em suy nghĩ gì? ----- HẾT -----
  9. PHÒNG GD&ĐT BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM TRƯỜNG Thời gian làm bài: phút Mã số: ....../2019-2020 Số câu trắc nghiệm: 5 câu Họ tên học sinh: ........................................................................................................ Lớp:............................................................................ Ngày thi: ......................................................................................................................... Điểm: ....................................................................... Câu hỏi tự luận. Câu 1: Thế nào là khởi ngữ? Cho ví dụ minh họa. Câu 2: Chỉ ra phép lặp từ ngữ và phép thế để liên kết câu trong đoạn trích sau đây: “Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh. Anh vừa bước, vừa khom người đưa tay đón chờ con. Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động” (Nguyễn Quang Sáng – Chiếc lược ngà) Câu 3: Chép thuộc lòng khổ thơ thứ 2 của bài thơ Viếng lăng Bác. Em có nhận xét gì về nội dung, nghệ thuật của bài thơ? Câu 4: Qua truyện ngắn Bố của Xi-mông (Guy đơ Mô-pa-xăng), em rút ra được bài học gì cho bản thân? Câu 5: Cảm nhận của em về nhận vật Phương Định trong truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi (Lê Minh Khuê). ----- HẾT ----- PHÒNG GD&ĐT BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM TRƯỜNG Thời gian làm bài: phút Mã số: ....../2019-2020 Số câu trắc nghiệm: 5 câu Họ tên học sinh: ........................................................................................................ Lớp:............................................................................ Ngày thi: ......................................................................................................................... Điểm: ....................................................................... Câu hỏi tự luận. Câu 1: Xác định thành phần biệt lập trong đoạn văn sau: a. Nhưng còn cái này nữa mà ông sợ, có lẽ còn ghê sợ hơn cả những tiếng kia nhiều. Ấy là mụ chủ. Từ khi sảy ra chuyện ấy, hình như mụ ta lấy điều là cho vợ chồng ông khổ ngấm khổ ngầm”. ( Làng - Kim Lân) b. “Tôi còn nhớ buổi chiều hôm ấy - Buổi chiều sau một ngày mưa rừng. Giọt mưa còn đọng lại trên lá rừng lấp lánh. ( Những ngôi sao xa xôi- Lê Minh Khuê) Câu 2: Tìm khởi ngữ trong đoạn văn sau:
  10. “ Về công việc và đời sống ở rừng, tôi sẽ kể cho đến sáng, có đêm bị biệt kích vây đến ba lần, có ngày không có gạo ăn, ăn toàn bắp. Nhưng thôi đó là chuyện khác. (Những ngôi sao xa xôi- Lê Minh Khuê) Câu 3: Chuyển đổi câu sau đây thành câu có khởi ngữ: Phương Định là một cô gái lạc quan, dũng cảm đến tuyệt vời. (Những ngôi sao xa xôi- Lê Minh Khuê) Câu 4: Tìm hàm ý trong câu in đậm ở đoạn văn sau: “ Cháu có một ông bố tuyệt lắm. Hai bố con cùng viết đơn xin ra lính đi mặt trận. Kết quả: Bố cháu thắng cháu một không. Bác vẽ cháu đấy à? Để cháu giới thiệu với Bác những người khác đáng cho Bác vẽ hơn.” (Lặng lẽ Sa Pa - Nguyễn Thành Long) Câu 5: Viết một đoạn văn nói về tầm quan trọng của việc đọc sách. Trong đoạn văn có sử dụng phép liên kết đã học. ----- HẾT ----- PHÒNG GD&ĐT BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM TRƯỜNG Thời gian làm bài: phút Mã số: ....../2019-2020 Số câu trắc nghiệm: 14 câu Họ tên học sinh: ........................................................................................................ Lớp:............................................................................ Ngày thi: ......................................................................................................................... Điểm: ....................................................................... Chọn một phương án A, B, C, D ... cho phù hợp nhất. Câu 1: Tác giả bài thơ “Viếng lăng Bác” là: A. Thanh Hải B. Viễn C. Huy Cận D. Chính Hữu Phương Câu 2: Cảm xúc của tác giả để viết “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải bắt nguồn từ vẻ đẹp của mùa xuân ở: A. xứ Huế B. Hà Nội C. Nam Bộ D. đất Việt Câu 3: Nét đặc sắc làm nên giá trị bài thơ “Sang thu” của Hữu Thỉnh là: A. thể thơ 5 chữ dễ thuộc B. nhiều từ láy gợi tả cao C. cảm nhận tinh tế về sự giao mùa D. sự giao mùa diễn ra nhẹ nhàng Câu 4: Thông điệp mà Thanh Hải gửi đến tất cả mọi người qua bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” là: A. luôn tự hào về truyền thống dân tộc B. biết cống hiến cho đời cho đất nước
  11. C. có ước nguyện chân thành D. cuộc sống chỉ có ý nghĩa khi biết hy sinh vì người khác Câu 5: Nhận xét đúng nhất về mặt nghệ thuật của bài thơ “Viếng lăng Bác”- Viễn Phương là: A. giọng điệu thiết tha rạo rực, nhiều hình ảnh thiên nhiên gợi cảm B. nhạc điệu trong sáng, thiết tha, nhiều hình ảnh đẹp gợi cảm so sánh, ẩn dụ sáng tạo C. giọng điệu trang trọng tha thiết, thành kính, nhiều hình ảnh ẩn dụ gợi cảm D. nhiều hình ảnh gợi cảm, câu thơ có tính triết lí cao Câu 6: Qua bài thơ “Nói với con” của Y Phương, người cha muốn nhắc nhở con: A. mong con thấy được nỗi vất vả, cực nhọc của người đồng mình B. mong con thấy được tâm hồn khoáng đạt, chịu thương của người đồng mình C. mong con sớm khôn lớn trở thành người có ích cho quê hương, đất nước và xã hội D. mong con có ý chí, nghị lực để vượt qua gian khổ, tự tin vững bước trên đường đời Câu 7: Từ “hình như” trong câu thơ “ Hình như thu đã về”- Hữu Thỉnh là thành phần: A. cảm thán B. tình thái C. phụ chú D. gọi-đáp. Câu 8: Tín hiệu đầu tiên của mùa thu trong bài “Sang thu” của Hữu Thỉnh là: A. mùi hương B. cơn gió C. giọt sương D. dòng sông Câu 9: Phép tu từ trong câu “Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ”- Viễn Phương là: A. so sánh B. ẩn dụ C. hoán dụ D. điệp ngữ Câu 10: Bài thơ “Nói với con” của Y Phương được viết theo thể thơ: A. tự do B. tám chữ C. năm chữ D. bảy chữ. Câu 11: Tình cảm của tác giả qua bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” là: A. tình yêu thiên nhiên, đất nước B. tình yêu cuộc sống C. khát vọng cống hiến cho đời D. cả ba tình cảm trên. Câu 12: Điệp ngữ “ta làm” ( Viếng lăng Bác) và “ muốn làm” ( Mùa xuân nho nhỏ) khẳng định: A. tình yêu quê hương B. tình yêu thiên nhiên C. khát vọng dâng hiến D. khát vọng tự do. Câu hỏi tự luận. Câu 13: Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ “ Viếng lăng Bác” của Viễn Phương. Câu 14: Trình bày cảm nhận của em về một khổ thơ mà em thích nhất.
  12. ----- HẾT -----
  13. PHÒNG GD&ĐT ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM TRƯỜNG Thời gian làm bài: phút Mã số: ....../2019-2020 Số câu trắc nghiệm: 14 câu Họ tên học sinh: ........................................................................................................ Lớp:............................................................................ Ngày thi: ......................................................................................................................... Điểm: ....................................................................... Chọn một phương án A, B, C, D ... cho phù hợp nhất. Câu 1: Tác giả bài thơ “Viếng lăng Bác” là: A. Thanh Hải B. Viễn C. Huy Cận D. Chính Hữu Phương Câu 2: Cảm xúc của tác giả để viết “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải bắt nguồn từ vẻ đẹp của mùa xuân ở: A. xứ Huế B. Hà Nội C. Nam Bộ D. đất Việt Câu 3: Nét đặc sắc làm nên giá trị bài thơ “Sang thu” của Hữu Thỉnh là: A. thể thơ 5 chữ dễ thuộc B. nhiều từ láy gợi tả cao C. cảm nhận tinh tế về sự giao mùa D. sự giao mùa diễn ra nhẹ nhàng Câu 4: Thông điệp mà Thanh Hải gửi đến tất cả mọi người qua bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” là: A. luôn tự hào về truyền thống dân tộc B. biết cống hiến cho đời cho đất nước C. có ước nguyện chân thành D. cuộc sống chỉ có ý nghĩa khi biết hy sinh vì người khác Câu 5: Nhận xét đúng nhất về mặt nghệ thuật của bài thơ “Viếng lăng Bác”- Viễn Phương là: A. giọng điệu thiết tha rạo rực, nhiều hình ảnh thiên nhiên gợi cảm B. nhạc điệu trong sáng, thiết tha, nhiều hình ảnh đẹp gợi cảm so sánh, ẩn dụ sáng tạo C. giọng điệu trang trọng tha thiết, thành kính, nhiều hình ảnh ẩn dụ gợi cảm D. nhiều hình ảnh gợi cảm, câu thơ có tính triết lí cao Câu 6: Qua bài thơ “Nói với con” của Y Phương, người cha muốn nhắc nhở con: A. mong con thấy được nỗi vất vả, cực nhọc của người đồng mình B. mong con thấy được tâm hồn khoáng đạt, chịu thương của người đồng mình C. mong con sớm khôn lớn trở thành người có ích cho quê hương, đất nước và xã hội D. mong con có ý chí, nghị lực để vượt qua gian khổ, tự tin vững bước trên đường đời Câu 7: Từ “hình như” trong câu thơ “ Hình như thu đã về”- Hữu Thỉnh là thành phần:
  14. A. cảm thán B. tình thái C. phụ chú D. gọi-đáp. Câu 8: Tín hiệu đầu tiên của mùa thu trong bài “Sang thu” của Hữu Thỉnh là: A. mùi hương B. cơn gió C. giọt sương D. dòng sông Câu 9: Phép tu từ trong câu “Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ”- Viễn Phương là: A. so sánh B. ẩn dụ C. hoán dụ D. điệp ngữ Câu 10: Bài thơ “Nói với con” của Y Phương được viết theo thể thơ: A. tự do B. tám chữ C. năm chữ D. bảy chữ. Câu 11: Tình cảm của tác giả qua bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” là: A. tình yêu thiên nhiên, đất nước B. tình yêu cuộc sống C. khát vọng cống hiến cho đời D. cả ba tình cảm trên. Câu 12: Điệp ngữ “ta làm” ( Viếng lăng Bác) và “ muốn làm” ( Mùa xuân nho nhỏ) khẳng định: A. tình yêu quê hương B. tình yêu thiên nhiên C. khát vọng dâng hiến D. khát vọng tự do. Câu hỏi tự luận. Câu 13: Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ “ Viếng lăng Bác” của Viễn Phương. Câu 14: Trình bày cảm nhận của em về một khổ thơ mà em thích nhất. ----- HẾT ----- PHÒNG GD&ĐT BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM TRƯỜNG Thời gian làm bài: phút Mã số: ....../2019-2020 Số câu trắc nghiệm: 14 câu Họ tên học sinh: ........................................................................................................ Lớp:............................................................................ Ngày thi: ......................................................................................................................... Điểm: ....................................................................... Chọn một phương án A, B, C, D ... cho phù hợp nhất. Câu 1: Truyện ngắn “Làng” được Kim Lân viết trong giai đoạn lịch sử: A. Trước năm 1945 B. Trong kháng chiến chống Pháp ( 1946- 1954) C. Trong kháng chiến chống Mĩ ( 1955- D. Sau năm 1975 1975) Câu 2: Ông Hai trong truyện “Làng” - Kim Lân là người:
  15. A. coi trọng danh dự B. rất yêu làng C. yêu nước tha thiết D. rất yêu làng, yêu nước tha thiết, coi trọng danh dự Câu 3: Nỗi khổ tâm nhất của ông Hai trong truyện “Làng”- Kim Lân là: A. nghèo đói, mù chữ B. nhớ làng nhưng không được về thăm làng C. đi phu xây cái sinh phần quan tổng đốc bị gạch đổ bại một bên hông D. bị bọn hương lí trong làng làm cho phải đi tha phương cầu thực Câu 4: Nhân vật chính trong truyện “Lặng lẽ Sa Pa”-Nguyễn Thành Long là: A. ông họa sĩ B. anh thanh niên C. cô kĩ sư nông nghiệp D. bác lái xe Câu 5: Trong “Lặng lẽ Sa Pa” nhà văn không đặt tên cho nhân vật là vì: A. Cuộc gặp gỡ của các nhân vật trong truyện quá bất ngờ, vội vã. B. Nhà văn muốn nói họ chẳng là ai nhưng lại là tất cả. C. Họ là những con người vô danh, sống đẹp có mặt ở khắp nơi. D. Cần tìm một hướng lí giải khác. Câu 6: Nội dung đúng và đầy đủ nhất truyện “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long là: A. Truyện kể về cuộc gặp gỡ của những con người làm việc thầm lặng ở Sa Pa. B. Truyện ca ngợi anh thanh niên chăm chỉ, cần cù, chịu khó, sáng tạo. C. Truyện nói về Sa Pa thơ mộng, hữu tình, thấm đẫm tình người. D. Truyện nói về cuộc gặp gỡ tình cờ giữa ông họa sĩ, cô kĩ sư với anh thanh niên ở Sa Pa. Qua đó ca ngợi những con người lao động thầm lặng, có cách sống tốt đẹp. Câu 7: Truyện “Chiếc lược ngà” - Nguyễn Quang Sáng được kể theo lời của: A. bạn của ông Sáu B. ông Sáu C. bé Thu D. bà ngoại bé Thu Câu 8: Cốt truyện “Chiếc lược ngà”- Nguyễn Quang Sáng là: A. Kể về cuộc gặp gỡ cuối cùng của hai cha con ông Sáu. B. Thái độ và hành động của bé Thu với ba. C. Tình cha con thắm thiết, sâu nặng của ông Sáu và bé Thu trong hoàn cảnh éo le của chiến
  16. tranh. D. Tình đồng đội giữa ông Sáu và bạn. Câu 9: Nhân vật chính trong truyện “Những ngôi sao xa xôi ”- Lê Minh Khuê là: A. Nho B. Chị Thao C. Phương D. các anh lái Định xe Câu 10: Nhân vật nữ trong truyện “Những ngôi sao xa xôi”- Lê Minh Khuê là: A. hai B. ba C. bốn D. năm Câu 11: Phương Định trong truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê quê ở: A. Hà Nam B. Thanh Hóa C. Quảng Bình D. Hà Nội Câu 12: Nội dung chính truyện “Những ngôi sao xa xôi”- Lê Minh Khuê là: A. Cuộc sống gian khó ở Trường Sơn trong những năm kháng chiến chống Mĩ. B. Vẻ đẹp của những người lính lái xe ở Trường Sơn. C. Vẻ đẹp của những cô gái thanh niên xung phong trên tuyến đường Trường Sơn. D. Vẻ đẹp của những người lính công binh trên tuyến đường Trường Sơn. Câu hỏi tự luận. Câu 13: Nêu ý nghĩa văn bản “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng. Câu 14: Cảm nhận của em về nhân vật Phương Định trong truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê. ----- HẾT -----
  17. PHÒNG GD&ĐT ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM TRƯỜNG Thời gian làm bài: phút Mã số: ....../2019-2020 Số câu trắc nghiệm: 14 câu Họ tên học sinh: ........................................................................................................ Lớp:............................................................................ Ngày thi: ......................................................................................................................... Điểm: ....................................................................... Chọn một phương án A, B, C, D ... cho phù hợp nhất. Câu 1: Truyện ngắn “Làng” được Kim Lân viết trong giai đoạn lịch sử: A. Trước năm 1945 B. Trong kháng chiến chống Pháp ( 1946- 1954) C. Trong kháng chiến chống Mĩ ( 1955- D. Sau năm 1975 1975) Câu 2: Ông Hai trong truyện “Làng” - Kim Lân là người: A. coi trọng danh dự B. rất yêu làng C. yêu nước tha thiết D. rất yêu làng, yêu nước tha thiết, coi trọng danh dự Câu 3: Nỗi khổ tâm nhất của ông Hai trong truyện “Làng”- Kim Lân là: A. nghèo đói, mù chữ B. nhớ làng nhưng không được về thăm làng C. đi phu xây cái sinh phần quan tổng đốc bị gạch đổ bại một bên hông D. bị bọn hương lí trong làng làm cho phải đi tha phương cầu thực Câu 4: Nhân vật chính trong truyện “Lặng lẽ Sa Pa”-Nguyễn Thành Long là: A. ông họa sĩ B. anh thanh niên C. cô kĩ sư nông nghiệp D. bác lái xe Câu 5: Trong “Lặng lẽ Sa Pa” nhà văn không đặt tên cho nhân vật là vì: A. Cuộc gặp gỡ của các nhân vật trong truyện quá bất ngờ, vội vã. B. Nhà văn muốn nói họ chẳng là ai nhưng lại là tất cả. C. Họ là những con người vô danh, sống đẹp có mặt ở khắp nơi. D. Cần tìm một hướng lí giải khác. Câu 6: Nội dung đúng và đầy đủ nhất truyện “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long là: A. Truyện kể về cuộc gặp gỡ của những con người làm việc thầm lặng ở Sa Pa.
  18. B. Truyện ca ngợi anh thanh niên chăm chỉ, cần cù, chịu khó, sáng tạo. C. Truyện nói về Sa Pa thơ mộng, hữu tình, thấm đẫm tình người. D. Truyện nói về cuộc gặp gỡ tình cờ giữa ông họa sĩ, cô kĩ sư với anh thanh niên ở Sa Pa. Qua đó ca ngợi những con người lao động thầm lặng, có cách sống tốt đẹp. Câu 7: Truyện “Chiếc lược ngà” - Nguyễn Quang Sáng được kể theo lời của: A. bạn của ông Sáu B. ông Sáu C. bé Thu D. bà ngoại bé Thu Câu 8: Cốt truyện “Chiếc lược ngà”- Nguyễn Quang Sáng là: A. Kể về cuộc gặp gỡ cuối cùng của hai cha con ông Sáu. B. Thái độ và hành động của bé Thu với ba. C. Tình cha con thắm thiết, sâu nặng của ông Sáu và bé Thu trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh. D. Tình đồng đội giữa ông Sáu và bạn. Câu 9: Nhân vật chính trong truyện “Những ngôi sao xa xôi ”- Lê Minh Khuê là: A. Nho B. Chị Thao C. Phương D. các anh lái Định xe Câu 10: Nhân vật nữ trong truyện “Những ngôi sao xa xôi”- Lê Minh Khuê là: A. hai B. ba C. bốn D. năm Câu 11: Phương Định trong truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê quê ở: A. Hà Nam B. Thanh Hóa C. Quảng Bình D. Hà Nội Câu 12: Nội dung chính truyện “Những ngôi sao xa xôi”- Lê Minh Khuê là: A. Cuộc sống gian khó ở Trường Sơn trong những năm kháng chiến chống Mĩ. B. Vẻ đẹp của những người lính lái xe ở Trường Sơn. C. Vẻ đẹp của những cô gái thanh niên xung phong trên tuyến đường Trường Sơn. D. Vẻ đẹp của những người lính công binh trên tuyến đường Trường Sơn. Câu hỏi tự luận. Câu 13: Nêu ý nghĩa văn bản “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng. Câu 14: Cảm nhận của em về nhân vật Phương Định trong truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê. ----- HẾT -----
  19. PHÒNG GD&ĐT BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM TRƯỜNG Thời gian làm bài: phút Mã số: ....../2019-2020 Số câu trắc nghiệm: 14 câu Họ tên học sinh: ........................................................................................................ Lớp:............................................................................ Ngày thi: ......................................................................................................................... Điểm: ....................................................................... Chọn một phương án A, B, C, D ... cho phù hợp nhất. Câu 1: Ấn tượng đậm nét về cảnh quang bên lăng Bác trong bài thơ “Viếng lăng Bác” là hình ảnh nào? A. Sương sớm B. Hàng tre C. Mặt trời D. Dòng người Câu 2: Ngoài ý nghĩa tình mẹ con, bài thơ “Mây và sóng” còn gợi cho em suy nghĩ điều gì? A. Mẹ là chỗ dựa vững chắc để ta khước từ mọi cám dỗ và quyến rủ. B. Nhắc nhở ta về hạnh phúc do chính con người tạo ra. C. Gợi nhắc về tình yêu và sự sáng tạo tuyệt vời. D. Cả A,B,C. Câu 3: Nội dung chính của các bài thơ giai đoạn (1945-1975) trong chương trình Ngữ Văn 9 là gì? A. Tình yêu đôi lứa. B. Tái hiện hình ảnh đất nước và con người Việt Nam trong giai đoạn lịch sử này. C. Tình yêu nhân dân, đất nước, tình đồng chí, đồng đội, tình cảm gia đình sâu nặng. D. Cả B,C. Câu 4: Truyện hiện đại lớp 9 chủ yếu được viết dưới dạng nào? A. Truyện ngắn B. Truyện vừa C. Truyện ngắn và tiểu thuyết D. Truyện dài và tiểu thuyết. Câu 5: Trong chương trình lớp 9 em đã học được bao nhiêu truyện Việt Nam hiện đại? A. Bốn B. Năm C. Sáu D. Bảy. Câu 6: Văn bản “Chiếc lược ngà” được kể theo lời của nhân vật nào? A. Ông Sáu B. Bé Thu C. Người bạn của ông Sáu D. Tác giả. Câu 7: Hình ảnh bãi bồi bên kia sông trong truyện “Bến quê” là hình ảnh biểu tượng cho điều gì? A. Vẻ đẹp gần gũi, bình dị, của quê hương, xứ sở. B. Vẻ đẹp tiêu sơ, hoang dã C. Vẻ giàu có,hấp dẫn
  20. D. Vẻ suy tàn, kiệt quệ. Câu 8: Mùa thu trong bài thơ “Sang thu “ của Hữu Thỉnh báo hiệu bằng hiện tượng gì? A. Mùi hương ổi B. Hơi gió se C. Sương chùng chình D. Đám mây mùa hạ Câu 9: Câu nghi vấn sau dùng với mục đích nói nào? Những là oan khổ lưu li Chờ cho hết kiếp còn gì là thân? (Nguyễn Du) A. Hỏi B. Cảm thán C. Khẳng định Câu 10: Câu “ Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng.” Các vế câu có quan hệ ý nghĩa gì? A. Quan hệ bổ sung B. Quan hệ nguyên nhân C. Quan hệ mục đích D. Quan hệ điều kiện- giả thiết. Câu 11: Xác định trạng ngữ trong câu sau: Rất đẹp hình anh lúc nắng chiều. A. Hình anh B. Rất đẹp C. Lúc nắng chiều. Câu 12: Bài thơ “Nói với con”- Y Phương được viết theo phương thức biểu đạt chính nào? A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận Câu hỏi tự luận. Câu 13: Bài thơ “Viếng lăng Bác” của Viễn Phương ra đời trong hoàn cảnh nào? Câu 14: Phân tích nhân vật Phương Định trong truyện “Những ngôi sao xa xôi ” của Lê Minh Khuê. ----- HẾT -----