Đề kiểm tra môn Ngữ văn Lớp 9 - Sở GD&ĐT Quảng Ninh

docx 4 trang thungat 2900
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Ngữ văn Lớp 9 - Sở GD&ĐT Quảng Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_ngu_van_lop_9_so_gddt_quang_ninh.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Ngữ văn Lớp 9 - Sở GD&ĐT Quảng Ninh

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NINH BÀI TẬP THỰC HÀNH 3: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TRUYỆN HIỆN ĐẠI VIỆT NAM (LỚP 9) THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Mức độ cần đạt Tổng Nội dung Vận Nhận biết Thông hiểu Vận dụng dụng số cao I. - Ngữ liệu: - Nhận diện thể - Khái quát chủ - Nhận xét/ Đọc Văn bản loại/ phương đề/ nội dung đánh giá về: hiểu nghệ thuật thức biểu đạt/ ý chính/ vấn đề tư tưởng/ nghĩa của văn chính mà đoạn quan điểm/ - Tiêu chí bản. trích nêu ra. tình cảm/ lựa chọn thái độ của - Chỉ ra chi tiết/ - Hiểu được ý ngữ liệu: tác giả thể hình ảnh/ từ nghĩa/ tác dụng + 01 đoạn hiện trong ngữ, biện pháp của việc sử dụng trích truyện đoạn trích/ . trong hoặc tu từ, nhân thể loại/ phương ngoài vật, trong thức biểu đạt/ từ - Nhận xét / chương đoạn trích. ngữ/ chi tiết/ đánh giá về trình. hình ảnh/ nhân giá trị nội + Độ dài vật/ biện pháp tu dung/ nghệ khoảng từ, trong đoạn thuật của 150 - 200 trích. đoạn trích. chữ. - Hiểu được một - Rút ra bài + Tương số nét đặc sắc về học về tư đương với nghệ thuật theo tưởng/ nhận văn bản HS đặc trưng thể thức. đã được học loại hoặc về nội chính thức dung của đoạn trong trích. chương trình lớp 9. - Nhận xét/ đánh giá về nhân vật. Tổng Số câu 1 2 1 5 Số điểm 1.0 2.0 2.0 5.0 Tỉ lệ 10% 20% 20% 50% II. Nghị luận Viết đoạn Làm văn học văn trình bày văn suy nghĩ/ Nghị luận đánh giá về về một nhân vật. nhân vật
  2. Mức độ cần đạt Tổng Nội dung Vận Nhận biết Thông hiểu Vận dụng dụng số cao trong tác phẩm văn học/ đoạn trích. Số câu 1 1 Tổng Số điểm 5.0 5.0 Tỉ lệ 50% 50% Tổng Số câu 1 2 2 6 cộng Số điểm 1.0 2.0 7.0 10.0 Tỉ lệ 10% 20% 70% 100% ĐỀ BÀI I. ĐỌC – HIỂU (5.0) Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: [ ]Anh hạ giọng nửa tâm sự, nửa đọc lại một điều rõ ràng đã ngẫm nghĩ nhiều: - Hồi chưa vào nghề, những đêm bầu trời đen kịt, nhìn kĩ mới thấy một ngôi sao xa, cháu cũng nghĩ ngay ngôi sao kia lẻ loi một mình. Bây giờ làm nghề này cháu không nghĩ như vậy nữa. Vả, khi ta làm việc, ta với công việc là đôi, sao gọi là một mình được? Huống chi việc của cháu gắn liền với việc của bao anh em, đồng chí dưới kia. Công việc của cháu gian khổ thế đấy, chứ cất nó đi, cháu buồn đến chết mất. Còn người thì ai mà chả “thèm” hở bác? Mình sinh ra là gì, mình đẻ ở đâu, mình vì ai mà làm việc? Đấy, cháu tự nói với cháu thế đấy. Bác lái xe đi, về Lai Châu cứ đến đây dừng lại một lát. Không vào giờ “ốp” là cháu chạy xuống chơi, lâu thành lệ. Cháu bỗng dưng tự hỏi: Cái nhớ xe, nhớ người ấy thật ra là cái gì vậy? Nếu là nỗi nhớ phồn hoa đô hội thì xoàng. Cháu ở liền trong trạm hằng tháng. Bác lái xe bao lần dừng, bóp còi toe toe, mặc, cháu gan lì nhất định không xuống. Ấy thế là một hôm, bác lái phải thân hành lên trạm cháu. Cháu nói: “Đấy, bác cũng chẳng “thèm” người là gì ? ” (Ngữ văn 9, tập 1 – NXB Giáo dục) Câu 1 (1.0 điểm): Đoạn trích trên sử dụng ngôi kể và phương thức biểu đạt chính nào? Câu 2 (1.0 điểm): Trình bày nội dung chính của đoạn trích.
  3. Câu 3 (1.0 điểm): Qua đoạn trích em có suy nghĩ gì về nhân vật anh thanh niên? Câu 4 (2.0 điểm): Trong đoạn trích, nhân vật anh thanh niên kể: “Vả, khi ta làm việc, ta với công việc là đôi, sao gọi là một mình được?”, em có đồng tình với ý kiến đó không? Vì sao? II. LÀM VĂN (5.0) Viết đoạn văn từ 12 -15 câu trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Phương Định trong tác phẩm “Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê. Nhân vật gợi cho em suy nghĩ gì về lí tưởng sống của thế hệ trẻ ngày nay? HƯỚNG DẪN CHẤM I. ĐỌC HIỂU Câu Nội dung Điểm * Mức độ tối đa: HS trả lời được: 1.0 - Đoạn trích sử dụng ngôi kể thứ 3. 1 - Phương thức biểu đạt chính: tự sự *Mức độ chưa tối đa: HS trả lời đúng 1 ý 0. 5 *Chưa đạt: Không trả lời hoặc trả lời sai 0.0 HS có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau nhưng cần nêu được nội 1.0 2 dung chính của đoạn trích thể hiện quan niệm về công việc của nhân vật anh thanh niên. HS trình bày nhận xét/ đánh giá nhân vật về: phẩm chất, lối sống, tư tưởng. VD: - Là người sống có lí tưởng; - Là người yêu công việc, có trách nhiệm cao, có suy nghĩ đúng đắn 3 về công việc. - Là người có nghị lực sống. *Mức độ tối đa: HS nêu được 2 nhận xét trở lên về nhân vật. 1.0 *Mức độ chưa tối đa: HS chỉ nêu được 1 nhận xét. 0.5 * Chưa đạt: HS nêu nhận xét không đúng hoặc bỏ trống. 0.0 4.1. Mức độ tối đa: HS trình bày được ý kiến của mình về quan niệm 2.0 đúng đắn của anh thanh niên; có cách lí giải thuyết phục, hợp lí. 4.2. Mức chưa tối đa: HS nêu ý kiến về quan niệm của nhân vật nhưng 1.0 cách lí giải chưa thuyết phục. 4.3. Không đạt: Câu trả lời chung chung, thiếu chính kiến hoặc không 0.0 trả lời. 4 VÍ DỤ VỀ CÁC CÂU TRẢ LỜI 1. Đồng tình với quan niệm “khi ta làm việc, ta với công việc là đôi”. Vì công việc mang lại cho ta niềm vui, ý nghĩa trong cuộc sống. 2. Đồng tình với quan niệm của anh thanh niên vì trong hoàn cảnh sống đó cũng chẳng tìm được điều gì vui hơn. 3. Không đồng tình, vì nếu chỉ có công việc thì sẽ rất buồn tẻ, vô vị. 4. Không đồng tình, vì trong cuộc sống ngoài công việc còn nhiều
  4. điều có thể mang lại cho ta niềm vui, chỉ cần ta tích cực, chủ động tìm đến nó. 5. Đồng tình vì đó là một quan niệm đẹp, thể hiện tình yêu và say mê với công việc. Nhưng nếu chỉ coi công việc là niềm vui, là lẽ sống mà không tự tạo ra cho mình những niềm vui khác thì cuộc sống chưa hoàn toàn có ý nghĩa. 6. . II. LÀM VĂN Yêu cầu Điểm a. Đảm bảo thể thức đoạn văn. 0.5 b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: vẻ đẹp của nhân vật Phương Định về: 0.5 ngoại hình, phẩm chất và tâm hồn; suy nghĩ về lí tưởng sống của thế hệ trẻ ngày nay. c. Triển khai được các luận cứ: vận dụng các thao tác lập luận, kết hợp chặt 3.0 chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. HS có thể sắp xếp các ý theo nhiều cách nhưng về cơ bản cần trình bày được những nội dung sau: - Cảm nhận về nhân vật Phương Định: +Vẻ đẹp ngoại hình: cô gái Hà Nội trẻ trung, xinh đẹp, nữ tính, +Vẻ đẹp tâm hồn: mơ mộng, nhạy cảm, tinh tế, +Vẻ đẹp phẩm chất: dũng cảm, có lí tưởng cao đẹp, tinh thần lạc quan, tinh thần trách nhiệm trong công việc, có tinh thần đồng đội, - HS nhận xét được về lí tưởng sống của thế hệ trẻ Việt Nam ngày nay. * Mức độ tối đa: HS trình bày được đầy đủ các ý. 3.0 * Mức chưa tối đa: HS trình bày được các nhận xét về ngoại hình, tâm 1.5 hồn, phẩm chất của nhân vật nhưng chưa đầy đủ. (Vẫn có thể cho điểm tối đa với tiêu chí nỗ lực dành cho HS trung bình/ yếu/ kém). *Chưa đạt: Trình bày không đúng về nhân vật. 0.0 d. Sáng tạo: có cách diễn đạt lưu loát, hình ảnh, cảm xúc. 0.5 e. Chính tả: đảm bảo những quy tắc về chuẩn chính tả, dùng từ, đặt câu. 0.5