Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 3 môn Tiếng Việt

doc 9 trang thungat 5581
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 3 môn Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_on_tap_o_nha_lop_3_mon_tieng_viet.doc

Nội dung text: Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 3 môn Tiếng Việt

  1. Bộ Đề ôn tập ở nhà lớp 3 môn Tiếng Việt Phiếu số 1 Luyện tập về nhân hóa Bài 1: Đọc bài thơ Anh Đom Đóm (đã học ở kì I) rồi trả lời các câu hỏi sau: a. Trong 2 khổ thơ đầu của bài, những sự vật nào được nhân hóa? Ghi lại các từ ngữ dùng để nhân hóa các sự vật đó. b. Ở các khổ thơ tiếp theo, còn những con vật nào được nhân hóa? Tác giả đã nhân hóa các con vật đó bằng cách nào? Trả lời: a. - Sự vật được nhân hóa: - Từ ngữ dùng để nhân hóa: b. - Con vật nào được nhân hóa: - Nhân hóa bằng cách: Bài 2: Trong các khổ thơ dưới đây, sự vật nào được nhân hóa? Gạch dưới các từ ngữ dùng để nhân hoá các sự vật đó. a. Trong dãy số tự nhiên b. Bác thuyền ngủ rất lạ Số không vốn tinh nghịch Chẳng chịu trèo lên giường Cậu ta tròn núc ních Úp mặt xuống cát vàng Nhưng nghèo chẳng có gì. Nghiêng tai về phía biển. Bài 3: Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu văn có hình ảnh nhân hóa. a. Bụi tre đứng im vì không có gió. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  2. b. Tre bần thần nhớ gió. c. Mây lang thang trên cánh đồng bầu trời. c. Những đám mây trắng bồng bềnh trôi trên nền trời xanh biếc. Bài 4: Hãy đặt 2 câu văn có sử dụng biện pháp nhân hóa. Gạch dưới những từ ngữ dùng để nhân hóa sự vật trong câu. Phiếu số 2 Câu 1: a. ao hay oao? Ngọt ng .; mèo kêu ng ng ; ng ngán b. an hay ang? Th vãn; thuốc th ; mỏ th ; cầu th Câu 2: Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong câu sau: Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Câu 3: Em hãy gạch dưới các từ chỉ đặc điểm trong các câu sau: Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm sau: Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Phiếu số 3: Tiếng Việt VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  3. Phần I: Đọc thầm bài văn sau: Bác tập thể dục Bác sống rất giản dị nhưng rất có nền nếp. Sáng nào cũng vậy, cứ khoảng bốn rưỡi, năm giờ, khi sương mù chưa tan, còn bồng bềnh trên các ngọn cây, khe núi, Người đã dậy, dọn dẹp chăn màn, đồ đạc rồi chạy xuống bờ suối tập thể dục và tắm rửa. Ở Khuổi Nậm không có dất, Bác cũng tạo một mặt phẳng đứng tập. Bác đẽo lấy bốn cái chày, hai cái vừa, hai cái to và nặng để thay tập tạ hàng ngày. Sáng sớm, Bác vẫn thường tập leo núi.Bác chọn những quả núi quanh vùng cao nhất để leo lên với đôi bàn chân không. Khi thì một, hai đồng chí đi theo Bác, khi thì Bác tập một mình. Có đồng chí nhắc Bác leo núi cần đi giày cho khỏi đau chân. Bác đáp: - Tôi tập leo núi chân không cho quen. Sau giờ tập, Bác tắm nước lạnh để chịu đựng với giá rét. Để luyện bàn tay đánh máy, Bác chọn hai hòn đá tròn như quả trứng gà. Khi nghỉ đánh máy, bác bóp tay vào đá nhiều lần. Theo cuốn: ĐẦU NGUỒN. Khuổi Nậm: Tên một khu rừng gần hang Pác Bó( Tỉnh Cao Bằng), nơi Bác Hồ đã ở một thời gian khá dài trong kháng chiến chống Pháp. II, Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 1, Sáng nào Bác cũng dậy tập thể dục từ lúc mấy giờ? a, Khoảng bốn giờ, bốn rưỡi. b, Khoảng bốn rưỡi, năm giờ. c, Khoảng năm giờ, năm rưỡi. 2, Bác tự rèn luyện thân thể vào buổi sớm bằng những cách nào? a, Tập tạ, tắm nước lạnh, bóp tay vào hòn đá. b, Tập tạ, leo lên núi cao, tắm bằng nước lạnh. c, Tập tạ, leo lên núi cao, bóp tay vào hòn đá. 3, Vì sao Bác thường tập leo núi với đôi bàn chân không? a, Vì Bác muốn quen dần với khó khăn, thử thách. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  4. b, Vì Bác muốn quen dần với cuộc sống giản dị. c, Vì bác muốn quen dần với cuộc sống khó khăn hơn. 4, Bài văn có mấy lần sử dụng phép so sánh? ( Gạch dưới từ ngữ có hình ảnh so sánh trong bài.) a, Một lần. b, Hai lần. c, Ba lần. 5, Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ giản dị trong bài: a, Dơn giản, dễ hiểu và cảm nhận, không có gì rắc rối. b, Đơn giản, dễ gần gũi, không cầu kì trong cách sống. c, Đơn giản một cách tự nhiên trong phong cách sống. 6, Dòng nào dưới đây gồm 3 từ cùng nghĩa với từ bồng bềnh? a, bồng bềnh, bập bềnh, bập bồng. b, bềnh bồng, bập bềnh, bập bênh. c, bập bềnh, bập bồng. bập bùng. 7, Câu “Sáng sớm, Bác thường tập leo núi.” thuộc kiểu câu nào đã học? a, Ai là gì? b, Ai làm gì? c, Ai thế nào? 8, Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ 7 từ chỉ hoạt động, trạng thái trong câu thứ hai của bài. a, tan, dậy, dọn dẹp, chạy, xuống, tập thể dục, tắm rửa. b, tan, bồng bềnh, dậy, dọn dẹp, chạy, tập thể dục, tắm rửa. c, tan, bồng bềnh, dọn dẹp, chạy, xuống, tập thể dục, tắm rửa. III, Bài tập: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  5. Câu 1: Em đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau? a, Ở nhà em thường giúp bà xâu kim. b, Trong lớp Liên luôn chăm chú nghe giảng. c, Hai bên bờ sông những bãi ngô bắt đầu xanh tốt. d, Trên cánh rừng mới trồng chim chóc lại bay về ríu rít. Câu 2: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm: a, Trương Vĩnh Kí hiểu biết rất rộng. b, Ê-đi-xơn làm việc miệt mài suốt ngày đêm. c, Hai chị em thán phục nhìn chú Lý. Phiếu số 4: Môn Tiếng Việt Bài 1: Chọn những tiếng trong ngoặc để ghép với mỗi tiếng sau: a. (xét, sét): hỏi; xem ; nhận ; gỉ .; sấm ; đất (xào, sào): .nấu; xáo; .ruộng; cây (xinh, sinh): đẹp; tươi ; .đẻ; .sống b. (gắn, gắng): .bó; hàn ; sức; cố . (nặn, nặng): tượng; bóp .; .nhọc; việc (khăn, khăng): áo; đội .; khít; chơi Bài 2: Hoàn chỉnh các câu sau bằng các hình ảnh so sánh phù hợp. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  6. - Ở thành phố, người đông - Mẹ em hiền - Căn phòng nóng - Bạn Hùng chạy - Mặt trăng tròn như . - Cánh cò trắng như . Bài 3: Gạch dưới các từ chỉ đặc điểm, màu sắc trong các câu sau: Trước mặt Minh, đầm sen rộng mênh mông. Những bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa, nổi bật trên nền là xanh mượt Bài 4: Dùng gạch chéo (/) tách bộ phận trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì) và làm gì?, thế nào? - Đường lên dốc trơn và lầy. - Người nọ đi tiếp sau người kia. - Đoàn quân đột ngột chuyển mạnh. - Những đám rừng đỏ lên vì bom Mỹ. - Những khuôn mặt đỏ bừng. Phiếu số 5: Tiếng Việt Phần I: Đọc thầm bài văn sau: Họa Mi hót Mùa xuân! Mỗi khi Họa Mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự đổi thay kì diệu! Trời bỗng sáng thêm ra. Những luồng ánh sáng chiếu qua các chùm lộc mới hóa rực rỡ hơn. Những gợn sóng trên hồ hòa nhịp với tiếng Họa Mi hót, lấp lánh thêm. Da trời bỗng xanh cao hơn. Những làn mây trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn. Các loài hoa nghe tiếng hót VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  7. trong suốt của Họa Mi chợt bừng giấc, xòe những cánh hoa đẹp, bày đủ các màu sắc xanh tươi. Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới. Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng giấc Họa Mi thấy lòng vui sướng, cố hót hay hơn nữa. Võ Quảng II, Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 1, Khi Họa Mi hót, những làn mây trên trời biến đổi ra sao? a, Sáng thêm ra, rực rỡ hơn, xanh cao hơn. b, Sáng hơn, xanh cao hơn, lấp lánh hơn. c, Trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn. 2, Tiếng hót của Họa Mi làm cho hoa và chim biến đổi thế nào? a, Hoa nở đẹp, đủ màu sắc; chim hót vang tưng bừng. b, Hoa khoe màu rực rỡ; chim hót nhịp nhàng, dìu dặt. c, Hoa tươi sáng hơn; chim hót rộn ràng như khúc nhạc. 3, Vì sao tiếng hót của Họa Mi là tiếng hót kì diệu? a, Vì đó là tiếng hót ca ngợi núi sông đang đổi mới. b, Vì đó là tiếng hót làm cho tất cả bừng tỉnh giấc. c, Vì đó là tiếng hót vui như khúc nhạc tưng bừng. 4, Dòng nào dưới đây nêu đúng 4 từ tả tiếng hót của Họa Mi? a, vang lừng, trong suốt, dìu dặt, kì diệu. b, vang lừng, lấp lánh, dìu dặt, kì diệu. c, vang lừng, tưng bừng, dìu dặt, kì diệu. 5, Dòng nào dưới đây nêu đúng 4 từ ngữ chỉ hoạt động trong câu: “Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bùng, ca ngợi núi sông đang đổi VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  8. mới.”? a, dìu dặt, giục, dạo, ca ngợi. b, giục, dạo, tưng bừng, đổi mới. c, giục, dạo, ca ngợi, đổi mới. 6, Dòng nào dưới đây gồm 3 từ cùng nghĩa với từ lấp lánh? a, lấp lóa, long lanh, sóng sánh. b, lấp lóa, lóng lánh, lấp loáng. c, lấp loáng, lung linh, lấp ló. 7, Câu nào dưới đây có sử dụng phép so sánh? a, Mỗi khi Họa Mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự đổi thay kì diệu! b, Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới. c, Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng giấc. Phiếu số 6: Môn Tiếng Việt Bài 1. Điền vào chỗ trống: a, êch hoặc uêch - Em bé có cái mũi h - Căn nhà trống h b, uy hoặc uyu - Đường đi khúc kh ., gồ ghề - Cái áo có hàng kh rất đẹp Bài 2: Xác định các từ in đậm trong đoạn văn sau là từ chỉ đặc điểm hay là từ chỉ hoạt động, trạng thái rồi xếp vào bảng: Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt của Họa Mi chợt bừng giấc, xòe những cánh hoa đẹp, bày đủ các màu sắc xanh tươi. Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  9. Từ chỉ hoạt động, trạng thái Từ chỉ đặc điểm . . . . . . Bài 3. Xác định các bộ phận của mỗi câu dưới đây và viết vào trong bảng: a, Bạn Thanh Mai là một học sinh xuất sắc của lớp 3A. b, Chiếc cặp sách là đồ vật vô cùng thân thiết của em. c, Con trâu là người bạn quý của người nông dân. Ai (cái gì, con gì)? là gì? a, . . . . b, . . . . c, . . . . VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí