Bộ đề ôn thi vào Lớp 10 PTTH môn Ngữ văn - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

doc 26 trang thungat 2500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề ôn thi vào Lớp 10 PTTH môn Ngữ văn - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_on_thi_vao_lop_10_ptth_mon_ngu_van_so_gddt_vinh_phuc.doc

Nội dung text: Bộ đề ôn thi vào Lớp 10 PTTH môn Ngữ văn - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

  1. Bộ đề ôn thi vào lớp 10 PTTH Bộ GD-ĐT Sở GD- ĐT Vĩnh Phúc Phần thứ nhất : Bộ đề các tỉnh Đề thi số 1 : Môn Ngữ văn 9 Thời gian 12o phút ( Không kể thời gian giao phát đề ) A . Phần trắc nghiệm ( 4 điểm mỗi câu đúng được 0,25 điểm ) :Đọc đoạn trích sau và làm các bài tập từ 1 đến 16 bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. “ Cả làng chúng nó Việt gian theo Tây ” cái câu nói của người đàn bà tản cư hôm trước dội lên trong tâm trí ông. “ Hay là quay về làng ?” Vừa chớm nghĩ như vậy , lập tức ông lão phản đối ngay . Về làm gì cái làng ấy nữa . Chúng nó theo Tây cả rồi . Về làng tức là bỏ kháng chiến . Bỏ cụ Hồ Nước mắt ông giàn ra . Về tức là chịu quay lại làm việc cho thằng Tây . Ông lão nghĩ ngay đến mấy thằng kỳ lý chuyên môn khua khoét ngày trước lại ra hống hách ở trong cái đình . Và cái đình lại như của riêng chúng nó , lại thâm nghiêm ghê gớm , chứa toàn những sự ức hiếp ,đè nén . Ngày ngày chúng dong ra , dong vào , đánh tổ tôm mà bàn tư việc làng với nhau ở trong ấy . Những hạng khố rách áo ôm như ông có đi qua cũng chỉ dám liếc trộm vào , rồi cắm đầu xuống mà lủi đi . Anh nào ho he , hóc hách một tí thì chúng nó tìm hết cách để hại, cắt phần ruộng ,truất ngôi , trừ ngoại , tống ra khỏi làng Ông Hai nghĩ rợn cả người . Cả cuộc đời đen tối , lầm than cứ nổi lên trong ý nghĩ ông . Ông không thể về cái làng ấy được nữa . Về bây giờ ra ông chịu mất hết à ? Không thể được! Làng thì yêu thật , nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù. ( Trích Ngữ văn9 _ Tập I) 1 . Phần trích trên được trích từ tác phẩm nào ? A . Lặng lẽ Sa Pa C . Chiếc lược ngà B . Làng D . Cố hương 2 . Phần trích trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào ? A . Tự sự C . Miêu tả B . Lập luận D . Biểu cảm 3 . Văn bản trên thuộc thể loại nào? A . Hồi ký C . Tiểu thuyết B . Phóng sự D . Truyện ngắn 4 . Văn bản có phần trích trên viết vào thời kỳ nào? A . thời kỳ đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp B . Kháng chiến chống Pháp thắng lợi C . Thời kỳ đầu của cuộc kháng chiến chống Mỹ D . Khi miền Nam hoàn toàn giải phóng 5 . Người kể trong phần trích là ai ? A . Ông Hai C . Mụ chủ nhà B . Người đàn bà tản cư D . Tác giả ( Kim Lân) 6. Người kể chuyện xuất hiện như thế nào ?
  2. A . Không xuất hiện B . Xuất hiện trực tiếp C . Xuất hiện gián tiếp 7. Việc chọn vai kể như vậy có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung ? A . Bao quất được các đối tượng C . Giữ được thái độ khách quan B . Tạo ra cái nhìn nhiều chều D . Cả ba nội dung trên 8 . Dòng nào giải thích đúng nhất cho cụm từ “ Khố rách áo ôm” ? A . Tỏ ra thấp kém về bản lĩnh và nhân cách B . Thấp kém và nhỏ bé đến mức không đáng kể C . Nghèo và ở trong cảnh khó khăn , thiếu thốn D . Chỉ hạng người cùng khổ với ý coi khinh theo quan điểm của các tầng lớp trong xã hội cũ 9 . Câu văn : “ Hay là quay về làng” thuộc loại câu nào dưới đây ? A . Câu trần thuật C . Câu cảm thán B . Câu nghi vấn D . Câu cầu khiến 10 . Các câu văn : “ Về làng tức là bỏ kháng chiến . Bỏ cụ Hồ” thuộc loại câu nào ? A . Câu rút gọn C . Câu ghép chính phụ B . Câu đặc biệt D . Câu ghép đẳng lập 11 . Trong câu văn , phần “ Cả làng chúng nó Việt gian theo Tây ” là thành phần nào ? A . ý dẫn trực tiếp C . Lời dẫn gián tiếp B . ý dẫn gián tiếp D . Lời dẫn trực tiếp 12 . Cụm từ “ Lại như của riêng chúng nó” trong câu “ Và cái đình lại như của riêng chúng nó , lại thâm nghiêm ghê gớm , chứa toàn những sự ức hiếp , đè nén” thuộc thành phần nào ? A . Thành phần gọi đáp C . Thành phần tình thái B . Thành phần phụ chú D . Thành phần cảm thán 13 . Dấu chấm lửng ( ) trong câu văn “ Anh nào ho he , hóc hách một tí thì chúng nó tìm hết cách hại , cắt phần ruộng , truất ngôi , trừ ngoại , tống ra khỏi làng” dùng để: A . Chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ B . Tỏ ý còn nhiều sự việc ,hiện tượng chưa liệt kê hết C . Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng ngắt quãng D . Giãn nhịp điệu câu văn 14 . Phần trích “ Hay là quay về làng? Vừa chớm nghĩ như thế ông phản đối ngay” sử dụng phép liên kết nào dưới đây ? A . Phép nối C . Phép lặp từ ngữ B . Phép thế D . không sử dụng phứp liên kết 15 . Các cụm từ “ Cắt phâng ruộng , truất ngôi , trừ ngoại , tống ra khỏi làng” thuộc lọaị nào dưới đây ? A . Tính từ B . động từ C . Ngữ tính từ D . Ngữ động từ 16 . Câu văn nào thể hiện rõ nhất nội dung chính của tác phẩm? A . Về làm gì cái làng ấy nữa C . Ông Hai nghĩ rợn cả người B . Nước mắt ông giàn ra D . Làng thì yuê thật , nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù B . Phần tự luận : 6 điểm . Thí sinh chọn một trong hai đề sâu 1 . Đề thứ nhất : Phân tích nét nổi bật trong tính cách của nhân vật ông Hai qua tác phẩm “ Làng” của Kim Lân 2 . Đề thứ hai : Qua đoạn trích “ Chị em Thúy Kiều” , Nguyễn Du đã khắc họa thành công bức chân dung tươi đẹp và tài năng của Thúy Kiều. Em hãy viết bài văn nghị luận để làm rõ vấn đề trên.
  3. Bộ GD-ĐT Đề thi số 2: Môn Ngữ văn 9 Sở GD-ĐT Hà Tĩnh Thời gian : 120 phút không kể thời gian giao đề A . Phần trắc nghiệm : ( 12 câu , mỗi câu0,25 điểm . Tổng điểm : 3,0 điểm) Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất “ Chúng ta nhận rõ cái kỳ diệu của văn nghệ khi chúng ta nghĩ đến những người rất đông, không phải trốn trong một cơ quan bí mật, không phải bị giam trong một nhà pha , mà bị tù chung thân trong cuộc đời u tối , vất vả . Những người đàn bà nhà quê lam lũ ngày trước , suốt đời đầu tắt mặt tối , sống tối tăm , vậy mà biến đổi khác hẳn , khi họ ru con hay hát ghẹo nhau bằng một câu ca dao , khi họ chen nhau say mê xem một buổi chèo . Câu ca dao tự bao đời truyền lại , đã gieo vào bóng tối những cuộc đời cực nhọc ấy một ánh sáng , lay động những tình cảm , ý nghĩ khác thường. Và ánh đèn buổi chèo , những nhân vật ra trò , những lời nói , những câu hát , làm cho những con người ấy trong một buổi được cười hả dạ hay rỏ giấu một giọt nước mắt . Văn nghệ đã làm cho tâm hồn họ thực sự được sống . Lời gửi của văn nghệ là sự sống” ( Ngữ văn 9 - Tập II) 1 . đoạn văn trên được trích từ văn bản nào ? A . Bàn về đọc sách C . Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới B . Tiếng nói văn nghệ D . Phong cách Hồ Chí Minh 2 . đoạn văn trên là của tác giả nào ? A . Chu Quang Tiềm C . Vũ Khoan B . Nguyễn Đình Thi D . Lê Anh Trà 3 . Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào ? A . Biểu cảm C . Tự sự B . Miêu tả D . Nghị luận 4 . Dòng nào sau đây khái quát được nội dung chính của đoạn văn ? A . Nói về cuộc sống khắc khổ của người đàn bà nhà quê B . Tác phẩm văn nghệ góp phần làm tươi mát sinh hoạt khắc khổ hàng ngày C . Văn nghệ giúp con người vui lên D . Văn nghệ giúp con người sóng đầy đủ hơn 5 . Đoạn văn sử dụng phương thức chuyển nghĩa nào ? A . ẩn dụ C . Nhân hoá B . So sánh D . Nói quá 6 . Việc lặp từ “ Văn nghệ” tromg “ Văn nghệ đã làm cho tâm hồn họ thực sự được sống . Lời gửi của văn nghệ là sự sống” thuộc phép liên kết nào ? A . Phép lặp từ ngữ C . Phép nối B . Phép thế D . Phép dùng từ gần nghĩa 7 . Đoạn văn trên tác giả triển khai theo phép lập luận nào ? A . Diễn dịch C . Móc xích B . Quy nạp D . Tổng phân hợp 8 . Từ “ chung thân” trong đoạn trich được hiểu như thế nào ? A . Người bị án hình sự , mức án “ Chung thân” B . Những người bị trói chặt trong cuộc sống cơ cực , u tối C . Sống chung
  4. 9 . Xét theo cấu tạo , câu “ Và ánh đèn buổi chèo , những nhân vật ra trò , những lời nói , những câu hát , làm cho những con người ấy trong một buổi được cười hả dạ hay rỏ giấu một giọt nước mắt” là loại câu nào ? A . Câu đơn C . Câu đặc biệt B . Câu ghép D . Câu rút gọn 10 . Từ “ Và” trong câu “ Và ánh đèn buổi chèo , những nhân vật ra trò , những lời nói , những câu hát , làm cho những con người ấy trong một buổi được cười hả dạ hay rỏ giấu một giọt nước mắt” là từ kết nối trong đoạn văn chỉ kiểu quan hệ nào ? A . Quan hệ bổ sung C . Quan hệ nguyên nhân B . Quan hệ thời gian D . Quan hệ nghịch đối 11 . Từ nào không phải là từ Hán Việt ? A . Cơ quan C . Cuộc đời B . Chung thân D . Văn nghệ 12 . “ Những câu hát” Là A . Cụm động từ C . Cụm tình từ B . Cụm danh từ D . Câu đơn B . Phần tự luận ( 7điểm ) Đề bài: “ Ta làm con chim hót Một mùa xuân nho nhỏ Ta làm một nhành hoa Lặng lẽ dâng cho đời Ta nhập vào hoà ca Dù là tuổi hai mươi Một nốt trầm xao xuyến Dù là khi tóc bạc ” ( Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải , Ngứ văn 9 - Tập II ) Phân tích hai khổ thơ trên để thấy suy nghĩ , ước nguyện chân thành của nhà thơ khi được cống hiến cho đất nước . bộ gdvà đt đề thi số 3 : môn ngữ văn 9 sở gdvà đt thành phố hồ chí minh Thời gian 120 phút( không kể thời gian phát đề) A . Phần trắc nghiệm : 3 điểm ( Mỗi câu trả lời đúng được o,25 điểm) Đọc kỹ đoạn trích sau và trả lời câu hỏi ( Từ câu1 đến câu9 ) bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất “ Anh quay lại nhìn con vừa khe khẽ lắc đầu vừa cười . Có lẽ vì khổ tâm đến nỗi không khóc được , nên anh phải cười vậy thôi . Bữa sau , đang nấu cơm thì mẹ nó chạy đi mua thức ăn . Mẹ nó dăn ở nhà có gì cần thì gọi ba giúp cho . Nó không nói không rằng , cứ lui cui dưới bếp . Nghe nồi cơm sôi , nó giở nắp , lấy đũa bếp sơ qua - nồi cơm hơi to , nhắm không thể bắc xuống để chắt nước được , đến lúc đó nó mới nhìn lên anh Sáu . Tôi nghĩ thầm , con bé đang bị dồn vào thế bí , chắc nó phải gọi ba thôi . Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên : - Cơm sôi rồi chắt nước giùm cái ! Nó cũng lại nói trổng Tôi lên tiếng mở đường cho nó - Cháu phải gọi “ Ba chắt nước giùm con” , phải nói vậy. Nó như không đẻ ý đến câu nói của tôi , nó lại kêu lên : - Cơm sôi rồi , nhão bây giờ! anh Sáu cứ ngồi im . Tôi doạ nó: - Cơm mà nhão ,má cháu về thế nào cũng bị đòn . Sao cháu không gọi ba cháu . Cháu nói một tiếng “ ba” không được sao?
  5. ( Sách ngữ văn 9 - TậpI NXBGD 2003,trang 189) Câu 1 . Đoạn văn trên được trích từ tác phẩm nào? A . Làng C . Lặng lẽ Sa Pa B . Chiếc lược ngà D . Mùa cá bột Câu 2 . Tác giả đoạn văn trên là ai? A . Kim Lân C . Nguyễn Thành Long B . Nguyễn Quang Sáng D . Nguyễn Minh Châu Câu 3 . Đoạn văn trên được kể theo lời trần thuật của nhân vật nào ? A . Ông Sáu C . Người bạn ông Sáu B . Một người hàng xóm D . Người kể giấu mặt Câu 4 . Cách chọn nhân vật kể chuyện như vậy có tác dụng : A . Giúp cho người kể bày tỏ cảm xúc , suy nghĩ , ý kiến bình luận B . Làm cho cốt truyện được chặt chẽ , hợp lí hơn C . Tạo nên nhiều yếu tố bất ngờ trong truyện D . Gây được hứng thú cho người đọc Câu 5 . Dòng nào thể hiện rõ nhất nội dung chính của đoạn văn ? A . Bé Thu không chịu nhận ông Sáu là cha B . Bé Thu không chịu nhờ ông Sáu chắt giúp nước nồi cơm to đang sôi C . Tâm trạng đau buồn của ông Sáu D . Tình cha con trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh Câu 6 > Đoạn văn trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào ? A . Miêu tả C . Biểu cảm B . Lập luận D . Tự sự Câu 7 . Câu nào dưới đây có chứa hàm ý ? A . Cơm sôi rồi , chắt nước giùm cái C . Sao cháu không gọi ba cháu B . Cơm mà nhão má về thế nào cũng bị đòn D . Cơm sôi rồi nhão bây giờ Câu 8 . Từ ngữ “ có lẽ” trong câu “ có lẽ vì khổ tâm đến nỗi không khóc được nên anh đành cười vậy thôi” dùng để A . Thái độ của người nói đối với sự việc trong câu B . Diễn đạt sự việc C . Thể hiện tình cảm của người nói D . Bộc lộ hiện tượng tâm lí của người nói Câu 9 . Dòng nào sau đây giải thích đúng nhất cho từ “ lui cui” ? A . Loay hoay , tất cả vì một công việc nào đó B . Bận rộn , lo lắng cho ciing việc C . Chăm chú , luôn tay làm một việc nào đó D . Cần mẫn , chăm chỉ làm việc Câu10 . Phép thế thường sử dụng các từ nào sâu đây để làm yế tố thay thế ? A . đây , đó , kia , thế , vậy C . điều đó , tóm lại , tế , vậy B . cái này , việc ấy , đó , vì vậy D . nếu thế , việc ấy , cái này , điều đó Câu 11 . Từ “hắn” trong đoạn trích sau : “Tôi sắp giới thiệu cho bác một người cô dộc nhất thế gian . Thế nào bác cũng thích vẽ hắn” (Nguyễn Thành Long) thay cho từ ngữ nào ? A . Người cô độc nhất thế gian C . Một trong những người cô độc B . Một trong những người cô độc nhất thế gian D . Người cô độc Câu 12 . Kể tên các tác phẩm ca ngợi tình mẹ con trong chương trình ngữ văn 9
  6. A . Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ , Nói với con B . Chiều sông thương , Con cò C . Con cò , Mây và sóng D . Con cò , Nói với con B . Phần II Tự luận : 7 điểm Học sinh chọn 1 trong 2 đề sau: Đề 1 : Suy nghĩ của em về trách nhiệm , bổn phận của người làm con đối với cha mẹ từ bài ca dao Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn cháy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chứ hiếu mới là đạo con Đề 2 : Cảm nhận của em về ý nghĩa lời ru và tình mẹ trong bài thơ “ Con cò” của Chế Lan Viên bộ giáo dục và đào tạo đề thi số 4 : môn ngữ văn 9 sở gdvà đt quảng ngãi thời gian 120 phút ( không kể thời gian giao phát đề) I . Trắc nghiệm :( 0,35 điểm) Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất “ Cái mạnh của con người Việt Namkhông chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giớiđều thừa nhận là sự thông minh , nhạy bén với cái mới . Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu . Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu . ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng” , nhất là khả năng sáng tạo và thực hành bị hạn chế do lối học chay , học vẹt nặng nề . Không nhanh chóng lấp những lỗ hổng này thì hật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng” ( Ngữ văn 9 - tập II) 1 . Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào ? A . Thuyết minh C . Tự sự B . Nghị luận D . Miêu tả 2 . Nội dung chính của đoạn văn trên là : A . Cái mạnh của con người Việt Nam C . Cái mạnh và cái yếu của con người Việt Nam B . Cái yếu của con người Việt Nam D . Sự sáng tạo của con người Việt Nam 3 . Trong đoạn văn trích cái mạnh của con người Việt Nam là gì ? A . Sự thông minh , nhạy bén với cái mới C . Lối học chay học vẹt nặng nề B . Khả năng thực hành và sáng tạo D . Những lỗ hổng về kiến thức cơ bản 4 . Sức thuyết phục chủ yếu của đoạn trích là gì ? A . Nghệ thuật xây dựng tính cách nhân vật C . Thể hiện tình cảm sâu đậm
  7. B . Nghệ thuật miêu tả sắc nét D . Lập luận giản dị mà chặt chẽ 5 . Từ nào dưới đây là động từ ? A . Lỗ hổng C . Thông minh B . Học vẹt D . Buồn rầu 6 . Từ nào dưới đây không phải là từ Hán Việt? A . Thông minh C . Thực hành B . Sáng tạo D . Trời phú 7 . Trái nghĩa với từ thông minh : A . Dại khờ C . Ngu muội B . Khờ dại D . Ngu ngốc 8 . Gần nghĩa với từ thông minh là : A . Hoạt bát C . Khéo léo B . NHanh nhẹn D . Thông thái 9 . Cụm từ nào dưới đay có vai trò liên kết trong đoạn văn ? A . Bản chất trời phú ấy C . ấy là những lỗ hổng B . Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn D . Không nhanh chóng lấp những lỗ hổng 10 . Trong đoạn văn trên tác giả sử dụng phép thế mấy lần ? A . 1 lần C . 3 lần B . 2 lần D . 4 lần 11 . “ Những môn học thời thượng” là cụm từ gì ? A . Cụm tính từ B . Cụm danh từ C . Cụm động từ 12 . Dấu ngoặc kép đóng khung từ “ thời thượng” có tác dụng: A . Dẫn lời trực tiếp C . Hiểu theo nghĩa có hàm ý phê phán B . Dẫn ý trực tiếp D . Hiểu theo nghĩa có hàm ý khen 13 . Câu văn “ cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh , nhạy bén với cái mới” thuộc loại câu gì? A . Câu đơn C . Câu đặc biệt B . Câu ghép D . Câu rút gọn 14 . Đoạn văn trên , tác giả triển khai theo phép lập luận nào ? A . Qui nạp C . Phân tích B . Diễn dịch D . Tổng hợp II . Phần tự luận: 9 6,5 điểm) Chọn một trong hai đề sau : Đề 1 : Để chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới , phó thủ tướng Vũ Khoan viết “ Sự chuẩn bị bản thân con người là quan trọng nhất” Bình luận ý kiến trên Đề 2 : Mọc giữa dòng sông xanh Mùa xuân người cầm súng Một bông hoa tím biếc Lộc giắt đầy bên lưng Ơi con chimm chiền chiện Mùa xuân người ra đồng Hót chi mà vang trời Lộc trải dài nương mạ Từng giọt long lanh rơi Tất cả như hối hả Tôi đưa tay tôi hứng Tất cả như xôn xao ( Trích bài thơ Mùa xuân nho nhỏ - Thah Hải)
  8. Hãy viết một bài văn giới thiệu vẻ đẹp của đoạn thơ qua sự cảm nhận của em. bộ giáo dục và đào tạo đề thi số 5 : môn ngữ văn 9 sở gd và đt quảng ngãi thời gian 120 phút ( không kể thời gian giao phát đề) `I . Phần trắc nghiệm ( 3điểm , mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời bằng cách khoanh tròn chữ cái ở câu trả lời đúng nhất : “ đã ba bốn hôm nay, ông Hai không bước chân ra đến ngoài , cả đến bên bác Thứ ông cũng không dám sang. Suốt ngày ông chỉ quanh quẩn trong cái gian nhà chật chội ấy mà nghe ngóng . Nghe ngóng xem binh tình bên ngoài ra sao ? Một đám đông túm lại , ông để ý , dăm bảy tiếng cười nói xa xa ông cũng chột dạ . Lúc nào ông cũng nơm nớp tưởng như người ta đang để ý , người ta đang bàn tán đến “cái chuyện ấy” . Cứ thoáng nghe những tiếng Tây , Việt gian , cam nhông là ông lủi ra một góc nhà , nín thít . Thôi lại chuyện ấy rồi ! Nhưng còn cái này nữa mà ông sợ , có lẽ cón ghê rợn hơn cả những tiêng kia nhiều . ấy là mụ chủ nhà . Từ ngày xảy ra chuyện ấy , hình như mụ ta lấy điều làm cho vợ chồng ông khổ ngấm khổ ngầm là mụ thích” ( Ngữ văn 9 _ Tập I) 1. Đoạn văn trên được trích từ vă bản nào ? A . Bến quê C . Lặng lẽ Sa Pa B . Chiếc lược ngà D . Làng 2 . dòng nào thể hiện rõ nhất nội dung phần trích trên ? A . Ông Hai lo lắng vì làng theo giặc B . Ông Hai ở lì trong nhà vì nghe tin làng theo giặc C . Ông Hai lo lắng , sợ mọi người ,nhất là mụ chủ nhà biết làng mình theo giặc D . Ông Hai sợ mụ chủ nhà biết tin làng mình theo giặc 3 . Vì sao ông Hai lại lo sợ đến thế ? A . Vì ông sợ mất nhà ở làng B . Vì sợ mụ chủ nhà không cho ở nhờ C . Vì sợ mang tiếng là người dân của làng Việt gian D . Vì cả hai ýa B và C 4 . Cách giải thích nào đúng nhất cho từ “binh tình” trong đoạn trích này ? A . Tình hình binh lính C . Tình hiònh quân sự B . Chỉ tình hình( theo nghĩa mở rộng) D . Tình hình chiến đấu 5 . Đoạn văn rên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào ? A . Tự sự C . Lập luận B . Miêu tả D . Biểu cảm 6 . Ai là người kể chuyện trong đoạn văn này ? A . Ông Hai C . Mụ chủ nhà B . Ông chủ tịch D . Tác giả 7 . Từ nào dưới đây không phải là từ tượng hình ? A . Chất ngất C . Chen chúc B . Chật chội D . Lách tách 8 . Tác phẩm “ Làng” thuộc thể loại nào ? A . Hồi ký C . Tuỳ bút
  9. B . Truyện ngắn D . Tiểu thuyết 9 . Đoạn trích : “ Nhưng còn cái này nữa mà ông sợ , có lẽ còn ghê rợn hơn cả những tiếng kia nhiều . ấy là mụ chủ nhà” sử dụng phương tiện liên kết nào dưới đây A . Phép lặp từ ngữ C . Phép thế B . Dùng từ trái nghĩa D . Không sử dụng phép liên kết 10 . Câu văn “ Từ ngày xảy ra chuyện ấy , hình như mụ ta lấy điều làm cho vợ chồng ông khổ ngấm khổ ngầm là mụ thích” có chứa thành phần nào dưới đây ? A . Thành phần câu cảm thán C . Thành phần tình thái B . Thành phần phụ chú D . Thành phần gọi đáp 11 . Ông Hai trong truyện ngắn “ Làng” ( Kim Lân) có những phẩm chất gì dưới đây : A . Yêu làng C . Yêu cụ Hồ B . Yêu nước D . Tất cả A , B , C đều đúng 12 . Các truyện “ Làng” ; “ Lặng lẽ Sa Pa” ; “ Chiếc lược ngà” có điểm chung gì về nghệ thuật ? A . Cách vận dụng ngôn ngữ địa phương C . Cách xây dựng tình huống bất ngờ B . Trần thuật chủ yếu theo điểm nhìn của nhân vật D . Người kể chuyện không xuất hiện II . Phần tự luận : 9 7 điểm ) học sinh chọn một trong hai đề sau : Đề 1 : Sâu khi học truyện ngắn : Làng” ( Kim Lân ) em có suy nghĩ gì về tình cảm của ông Hai đối với quê hương , đất nước Đề 2 : kể lại nội dung chuyện “ Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng theo lời kểcủa nhân vật Thu bộ giáo dục và đào tạo đề thi số 6 môn ngữ văn 9 sơ gd và đt kon tum thời gian 120 phút ( không kể thời gian phát đề ) I Phần trắc nghiệm ( 3 điểm ) mỗi câu đúng được 0,25 điểm , riêng câu 5 được 0,5 điểm Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bắng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất : “ - Trời ơi còn có năm phút ! Chính là anh thanh niên giật mình nói to , giọng cười như đầy tiếc rẻ . Anh chạy ra nha sau , rồi trở vào liền , tay cầm một cái làn . Nhà hoạ sĩ tăc jlưỡi đứng dậy . Cô gái cũng đứng lên , đặt lại chiếc ghế , thong thả đi đến chỗ bác già - ồ ! Cô còn quên chiếc mùi xoa đây này ! Anh thanh niên vừa vào , kêu lên . để người con gái khỏi trở lại bàn , anh lấy chiếc khăn tay còn vo tròn cặp giữacuốn sách tới trả cho cô gái . Cô kỹ sư nhếch mép , mặt đỏ ửng , nhận lại chiếc khăn và quay vội đi - Chào anh . Đến bậu cửa , bỗng nhà hoạ sĩ quay lại chụp lấy tay người thanh niên lắc mạnh . “ Chắc chăn rồi tôi sẽ trở lại . Tôi ở với anh ít hôm được chứ ?”
  10. Đến lượt cô gái từ biệt . Cô chìa tay cho anh nắm , cẩn trọng , rõ ràng như người ta cho nhau cái gì chứ không phải là cái bắt tay . Cô nhìn thẳng vào mắt anh - những người con gái sắp xa ta , biết không bao giờ gặp ta nữa , hay nhìn ta như vậy . _ Chào anh ” ( Ngữ văn 9 - Tập I) 1 . đoạn trích trên là của tác giả nào ? A . Nguyễn Quang Sáng C . Nguyễn Minh Châu B . Nguyễn Thành Long D . Nguyễn Đình Thi 2 . Đoạn trích trên trích từ văn bản nào ? A . Những ngôi sao xa xôi B . Chiếc lược ngà C . Lặng lẽ Sa Pa 3 . Trong đoạn trích trên người kể chuyện là ai ? A . Ông hoạ sĩ già C . Anh thanh niên B . Cô kỹ sư D . Vô nhân xưng 4 . đoạn trích kể về : A .Phút chia tay giữa người họa sĩ già và cô gái B . Phút chia tay giữa anh thanh niên và cô gái C . Phút chia tay giữa người họa sĩ già và anh thanh niên D . Phút chia tay giữa người họa sĩ già , anh thanh niên và cô gái 5 . Câu “ Trời ơi , chỉ còn năm phút !” là câu gì ? A . Câu đơn bình thường C . Câu rút gọn B . Câu cảm thán D . Câu đặc biệt 6 . Đoạn trícg trên sử dụng bao nhiêu từ Hán Việt ? A . Năm từ C . Bảy từ B . Sáu từ D . Tám từ 7 . Những từ sau đây từ nào không đồng nghĩa với từ “ Ccái làn” trong câu “ Anh chạy ra nhà sau , rồi trở vào liền , tay cầm một cái làn” ? A . Cái giỏ xách C . Cái cặp B . Cái túi xách D . Cái xách 8 . Câu : “ Tôi ở lại với anh ít hôm được chứ?” là câu gì ? A . Câu cảm thán C . Câu cầu khiến B . Câu hỏi D . Câu trần thuật 9 . Từ nào sau đây không phải là từ láy ? A . Rõ ràng C . Cẩn thận B . Tỉ mỉ D . Tươi tốt 10 . Trong đoạn trích , tác giả sử dụng bao nhiêu lần thành phần biệt lập phụ chú ? A . Một lần C . Ba lần B . Hai lần D . Bốn lần 11 . Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong câu văn : “ Cô chìa tay cho anh nắm ,cântrongj , rõ ràng , như người ta cho nhau cái gì chứ không phải là cái bắt tay” A . Liệt kê C . ẩn dụ B Nhân hoá D . So sánh II Phần tự luận :L ( 7 điểm ) đề văn : Nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn “ Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long là người có những suy nghĩ về cuộc sống , về ý nghĩa công việc Hãy phân tích và làm rõ những đặc điểm trên
  11. bộ giáo dục và đào tạo đề thi số 7 môn ngữ văn 9 sở gd và đt vĩnh phúc thời gian 120 phút ( không kểthời gian giaođề) I . Phần trắc nghiệm : 12 câu mỗicâu trả lời đúng được 0,25 điểm , tổng điểm 3 điểm Đọc kỹ đoạn văn sau , trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất : “ Có người hỏi : - Sao bảo làng chợ Dầu tinh thần lắm cơ mà ? - ấy thế mà bây giờ đổ đốn ra thế đấy !” Ông Hai trả tiền nước , đứng dậy , chèm chẹp miệng , cười nhạt một tiếng , vươn vai nói to : “ Hà nắng gớm , về nào ” Ông lão vờ vờ đứng lảng ra chỗ khác , rồi đi thẳng . Tiếng cười nói xôn xao của đám người mới tản cư lên đây vẫn dõi theo . Ông nghe rõ cái giọng chua lanh lảnh của người đàn bà cho con bú : - “ Cha tiên sư nhà chúng nó ! Đói khổ ăn cắp ăn trộm bắt được người ta còn thương . Cái giống Việt gian bán nước thì cứ cho mỗi đứa một nhát !” Ông Hai cúi gằm mặt xuống mà đi . Ông thoáng nghĩ đến mụ chủ nhà . Về đến nhà ông Hai nằm vật ra giường , mmấy đứa trẻ thấy bố hôm nay có vẻ khác , len lét đưa nhau ra đầu nhà , chơi sậm , chơi sụi với nhau . Nhìn lũ con, tủi thân , nước mắt ông cứ tràn ra : “ Chúng nó là trẻ con làng Việt gian đấy ư ? Chúng nó cũng bị người ta rẻ rúng , hắt hủi đấy ư ? Khốn nạn , bằng ấy tuổi đầu ” . Ông lão nắm tay lại mà rít lên : - Chúng mày ăn miếng cơm hay miếng gì vào mồm mà đi làm cái giống Việt gian bán nước để nhục nhã thế này !” ( Làng - Ngữ văn 9 - Tập I) 1 . Truyện ngắn “ Làng” của tác giả nào ? A . Lỗ Tấn C . Kim Lân B . Hữu Thỉnh D . Nguyễn Minh Châu 2 . Câu “ Hà , nắng gớm ,về nào ” là lời của ông Hai nói với ai ? A . Người đàn bà bán nước C . Với người nào đó tên là Hà B . Người đàn bà cho con bú D . Với chính mình 3 . Trong các từ sau từ nào không phảo là từ láy ? A . Chèm chẹp C . Xôn xao B . Vươn vai D . Lanh lảnh 4 . Câu “ Khốn nạn , bằng ấy tuổi đầu ” xét về cấu trúc thuộc loại câu gì ? A . Câu đơn C . Câu rút gọn B . Câu ghép Câu đặc biệt 5 . Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là gì ? A . Miêu tả C . Tự sự B . Biểu cảm D . Lập luận
  12. 6 . Câu “ Cái giống Việt gian bán nước thì cứ cho mỗi đứa một nhát !” xét về mục đích nói thuộc loại câu gì ? A . cảm thán C . Trần thuật B . Cầu khiến D . Nghi vấn 7 . Đoạn văn trên có bao nhiêu câu đối thoại ? A . Hai câu C . Bốn câu B . Ba câu D . Năm câu 8 . Các câu “ Cha tiên sư nhà chúng nó ! Đói khổ ăn cắp , ăn trộm bắt được người ta còn thương . Cái gióng Việt gian bán nước thì cứ cho mỗi đứa một nhát !” là tiếng chửi của người đàn bà cho con bú nhằm vào đối tượng nào ? A . Ông Hai C . Những kẻ làm Việt gian nói chung B . Những người dân làng chợ Dầu D . Không nhằm vào ai cả 9 . Đoạn văn trên giới thiệu với người đọc truyện gì / A. Chuyện làng chợ Dầu làm Việt gian theo giặc B . Lòng căm thù của ông Hai với làng chợ Dầu C . Chuyện ông Hai đau khổ , nhục nhã khi có tin làng chợ Dầu theo giặc D . Tinh thần yêu nước của người tản cư 10 . Đoạn văn trên tác giả sử dụng bao nhiêu từ láy ? A . Năm từ C . Chín từ B . Bảy từ D . Mười từ 11 . Trong các câu sau đây , câu nào được gọi là độc thoại nội tâm ? A . Sao bảo làng chợ Dầu tinh thần lắm cơ mà? B . Hà , nắng gớm .về nào C. Chúng nó là trẻ con làng Việt gian đấy ư ? D . Chúng bay ăn miếng cơm hay miếng gì vào mồm mà đi làm cái giống Việt gian bán nước dể nhục nhã thế này ! 12 . Trong hai câu : “ Nhìn lũ con , tủi thân , nước mắt ông cứ tràn ra . Chúng nó cũng là trẻ con làng Việt gian đấy ư ?” , phép liên kết ở đây được sử dụng bằng : A . Nhắc lại từ ngữ đã có C . Dùng đại từ thay thế B . Dùng từ ngữ đồng nghĩa D . Dùng tổ hợp danh từ - chỉ từ II Phần tự luận : 7 điểm Chọn một trong hai đề sau : Đề 1 ; Những suy nghĩ của em về tình cảm yêu làng , yêu nước của nhân vật ông Hai trong truyện ngắn “ Làng” ( Ngữ văn 9 - Tập I) Đề 2 : Câu 1 : ( 2 điểm ) ý nghĩa nhan đề bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ” của nhà thơ Thanh Hải Câu 2 ( 5 điểm) Suy nghĩ của em về lẽ sống của người cách mạngđược nói đến trong bài “ Mùa xuân nho nhỏ” của nhà thơ Thanh Hải trong sách ngữ văn 9 tập 2 bộ giáo dục và đào tạo đề thi số 8 môn ngữ văn9 sở gd và đt bến tre Thời gian 120 phút không kể thời gian giao đề
  13. I phần trắc nghiệm : Bắt buộc : 12 câu , mỗi câu 0,25 điểm ,tổng 3 điểm Đọc kỹ đoạn thơ sau trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái ở câu trả lời đúng nhất Dù ở gần con Con cò mẹ hát Dù ở xa con Cũng là cuộc đời Lên rừng xuống bể Vỗ cánh qua nôi Cò sẽ tìm con Ngủ đi ! Ngủ đi Cò mãi yêu con, Cho cánh cò cánh vạc Con dù lớn vẫn là con của mẹ Cho cả sắc trời Đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con Đến hát à ơi! Quanh nôi 1 Đoạn thơ trên của tác giả nào ? A . Nguyễn Khoa Điềm C . Viễn Phương B . Chế lan Viên D . THanh Hải 2 . đoạn thơ trên thuộc đoạn ào trong bài thơ “ Con cò” A . Đoạn I C . Giữa đoạn II và đoạn III B . Đoạn II D . Đoạn III 3 . Hình ảnh con cò trong đoạn thơ trên là biểu tượng của : A . Người mẹ lúc nào cũng ở bên con C . Người vợ thương chồng , đảm đang B . Người nông dân cần cù , lao dộng D . Người phụ nữ trong cuộc sống nhiều nhọc nhằn 4 . Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ là gì ? A . tự sự C . Biểu cảm B . Miêu tả D . Lập 5 . Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ gì ? A . Thơ 8 chữ C . Thơ 4 chữ B . Thơ 5 chữ D . Thơ tự do 6 . Bài thơ “ Con cò” được sáng tác năm nào ? A . 1937 C . 1962 B . 1945 D . 1967 7 . Hình ảnh con cò trong bài thơ được xây dựng bằng nghệ thuật gì ? A .So sánh C . Nhân hoá B . ẩn dụ D . Hoán dụ 8 . Trong đoạn thơ trên : A . Có sử dụng thành ngữ C . Có sử dụng tục ngữ B . Không sử dụng thành ngữ D . Không sử dụng tục ngữ 9 . ở phần trích trên có bao nhiêu cặp từ ? A . Không C . 2 cặp B . 1 cặp D . 3 cặp 10 . Trường hợp nào đặt dấu câu đúng nhất ? A . Ngủ yên ! Ngủ yên ! Cò ơi , chớ sợ ! B . Ngủ yên , ngủ yên ! Cò ơi ! Chớ sợ ! C . Ngủ yên . Ngủ yên . Cò ơi , chớ sợ ! D . Ngủ yên ! Ngủ yên ! - Cò ơi , chớ sợ ! 11 . Trong các cách hiểu sau đây , cách hiểu nào đúng nhất ? Nét đặc sắc nhất về nghệ thuật của bài thơ “ Con cò” là:
  14. A . Dùng nhiều câu ngắn có cấu trúc giống nhau B . Giọng điêu mang tính triết lí C . Hình ảnh quen thuộc , gần gũi D . Vận dụng sáng tạo hình ảnh và giọng điệu lời ru của ca dao 12 . Những bài thơ sau đây , bài thơ nào không cùng đề tài tình mẹ con ? A . Bếp lửa C . Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ B . Con cò D . Mây và sóng II . Phần tự luận : 7 điểm : học sinh chọn một trong hai đề Đề 1 : 1 . Chép lại những câu ca dao được tác giả vận dụng trong bài thơ “ Con cò”( 1 điểm) 2 . Cảm nhận của em về bài thơ “ Con cò” Đề 2 : 1 . Trong chương trình ngữ văn 9, em đã được học bài thơ nào ( ngoài bài thơ “ Con cò”) cũng mang âm điệu lời ru ? Nêu đại ý bài thơ ấy ( 1 điểm) 2 . Suy nghĩ từ câu ca dao “ Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mự như nước trong nguồn chảy ra” ( 6 điểm) bộ giáo dục và đào tạo đề thi số 9 : môn ngữ văn 9 sở gdvà đt vĩnh phúc Thời gian 120 phút ( không kể thời gian giao đề) A . phần trắc nghiệm :( 4 điểm) I . Đọc phần trích sau và trả lời các câu hỏi : “ Tôi hãy còn nhớ buổi chiều hôm đó - buổi chiều sau một ngày mưa rừng , giọt mưa còn đọng trên lá rừng sáng lấp lánh . Đang ngồi làm việc dưới tấm ni lông nóc , tôi bỗng nghe tiếng kêu . Từ con đường mòn chạy lẫn trong rừng sâu , anh hớt hải chạy về , tay cầm khúc ngà đưa lên khoe với tôi . Mặt anh hớn hở như một đứa trẻ được nhận quà . Sau đó anh lấy vỏ đạn hai mươi li của Mĩ , đập mỏng làm thành một cây cưa nhỏ , cưa khúc ngà thành từng miếng nhỏ . Những lúc rỗi , anh cưa từng miếng răng lược , thận trọng , tỉ mỉ và cố công như người thợ bạc . Chẳng hiểu sao tôi thích ngồi nhìn anh làm và cảm thấy vui vui khi bụi ngà rơi mỗi lúc một nhiều . Một ngày anh cưa một vài răng . Không bao lâu sau , cây lược được hoàn thành . Cây lược dài độ hơn một tấc , bề ngang độ ba phân rưỡi , cây lược cho con gái , cây lược dùng để chải tóc dài , cây lược chỉ có một hàng răng thưa . Trên sống lược khắc một hàng chữ nhỏ mà anh đã gò lưng , tẩn mẩn khắc từng nét : “ Yêu nhớ tặng Thu con của ba” . Cây lược ngà ấy chưa chải được mái tóc của con nhưng nó như gỡ rối được phần nào tâm trabgj của anh . Những đêm nhớ con , anh ít nhớ đến nỗi hối hận đánh con , anh lấy cây lược ra ngắm nghía rồi mài lên mái tóc cho cây lược thêm bóng , thêm mượt . Có cây lược anh càng mong gặp lại con”
  15. ( Trích ngữ văn 9 - tập 1) 1 . Phần trích trên được trích từ tác phẩm nào ? A . Làng C . Cố hương B . Lặng lẽ Sa Pa D . Chiếc lược ngà 2 . Ai là tác giả của tác phẩm có đoạn trích trên ? A . Nguyễn Thành Long C . Nguyễn Minh Châu B . Nguyễn Quang Sáng D . Kim Lân 3 . Văn bản trên được viết năm nào ? A . 1958 C . 1960 B . 1966 D .1971 4 . Phương thức biểu đạt chính của phần trích trên là gì ? A . Tự sự C . Biểu cảm B . Miêu tả D . Nghị luận 5 . Văn bản có phần trích trên thuộc thể loại nào ? A . Phóng sự C . Hồi kí B . Tiểu thuyết D . Truyện ngắn 6 . Phần trích trên được kể theo lời của nhân vật nào A . Bé Thu C . Người bạn thân thiết của ba bé Thu B . Ba bé Thu D . Tác giả 7 . Việc lựa chọn nhân vật kể như vậy có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung ? A . Bao quát được các đối tượng B . Câu chuyện trở nên đáng tin cậy , xác thực C . Tạo cách nhìn nhiều chiều 8 . Cụm từ “ Không bao lâu sau” trong câu văn “ Không bao lâu sau cây lược được hoàn thành” là thành phần gì ? A . Chủ ngữ C . Trạng ngữ B . Vị ngữ D . Định ngữ 9 . Cum từ “ buổi chiều sau một ngày mưa rừng” trong câu văn “ Tôi hãy còn nhớ buổi chiều hôm đó , buổi chiều sau một ngày mưa rừng , giọt mưa còn đọng trên lá cây , rừng sáng lấp lánh” thuọc thành phần nào ? A . Thành phần câu cảm thán C . Thành phần gọi đáp B . Thành phần tình thái D . Thành phần phụ chú 10 . Câu văn “ Mặt anh hớn hở như một đứa trẻ được quà” đã thể hiện cách so sánh nào / A . Có đủ vế A - phương diện so sánh - từ so sánh - vế B B . Không có phương diện so sánh C . Chỉ có vế A và từ so sánh còn vêư B ẩn đi D . Chỉ có từ so sánh và vế B còn vế A ẩn đi 11 . Câu văn “ Những đêm nhớ con , anh ít nhớ đến nỗi hối hận đánh con , nhớ con anh lấy lược ra ngắm nghía rồi mài lên mái tóc cho cây lược thêm bóng , thêm mượt” thuộc loại cau nào ? A . Câu đơn C . Câu ghép chính phụ B . Câu ghép đẳng lập D . Câu đặc biệt 12 . Phần trích “ Không bao lâu sau , cây lược được hoàn thành . Cây lược dài độ hơn một tấc , bề ngang độ ba phân rưỡi , cây lược cho con gái , cây lược dùng để chải mái tóc dài , cây lược chỉ có một hàng răng thưa” sử dụng phương tiện liên kết nào ? A . Phép lặp từ ngữ C . Dùng từ gần nghĩa B . Dùng từ đồng nghĩa D . Dùng từ trái nghĩa
  16. II . Câu chuyện “ Chiếc lược ngà” đã thể hiện thật cảm động tình cảm cha con sâu nặng và còn đẹp Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 - 7 dòng theo phép lập luận diễn dịch hoăc qui nạp trình bày cảm nhân của em về vấn đề trên . B . phần tự luân : ( 6điểm ) học sinh chọn một trong hai đề sau : I . đề thứ nhất : Vẻ đẹp trong cách sống , trong tâm hồn và những suy nghĩ của anh thanh niên trong “ Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long II . Đề thứ hai : Hình tượng anh bộ đội trong thơ ca kháng chiến chống Pháp , chống Mĩ vừa mang phẩm chất hết sức đẹp đẽ của anh lính cụ Hồ đồng thời vẫn có những nét cá tính riêng khá độc đáo . Qua hai bài thơ “ Đồng chí” của Chính Hữu và “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của PHạm Tiến Duật , em hãy làm sáng tỏ vấn đề trên . phần thứ hai : bộ đề tham khảo Đề số 1 : Bài làm 120 phút không kể thời gian giao đề I . phần trắc nghiệm ( 16 câu ,mỗi câu đúng được 0,25 điểm tổng 4 điểm) Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái ở câu trả lời đúng nhất. “ Trong cuộc đời đầy truân chuyên của mình ,chủ tịch Hò Chí Minh đã tiếp xúc với văn hoá nhiều nước , nhiều vùng trên thế giới , cả ở phương Đông và phương Tây . Trên những con tầu vượt trùng dương , Người đã ghé lại nhiều hải cảng , đã thăm các nước Châu Phi , Châu á , Châu Mĩ . Người đã sống dài ngày ở Pháp , ở Anh. Người nói và giao tiếp thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc : Pháp , Anh , Hoa , Nga Và Người đã làm nhiều nghề . Có thể nói ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế giới , văn hoá thế giới sâu sắc như Chủ tịch Hồ Chí Minh . Đến đau Người cũng học hỏi , tìm hiểu văn hoá , nghệ thuật đến một mứ khá uyên thâm . Người cũng chịu ảnh hưởng tất cả các nền văn hoá , đã tiếp thu mọi cái đẹp cái hay đồng thời với việc phê phán những tiêu cức của chủ nghĩa tư bản . Nhưng điều kì lạ là tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển được ở Người , để trở thành một nhân cách rất Việt Nam , một lối sống rất bình dị , rất Việt Nam , rất phương Đông , nhưng đồng thời cũng rất mới , rất hiện đại” ( Ngữ văn 9 - tập 1) 1 . Đoạn trích trên được trích từ văn bản nào ? A . Hồ Chí Minh : niềm hi vọng lớn nhất B . Phong cách Hồ Chí Minh C . Đấu tranh cho một thế giới hoà bình D . Hồ Chí Minh và văn hoá Việt Nam 2 . Đoạn văn trên được viết theo phường thức biểu đạt chính nào ? A . Tự sự C . Biểu cảm B . Miêu tả D . Lập luận
  17. 3 . Theo tác giả đoạn trích , Chủ tich Hồ Chí Minh đã qua những nơi nào ? A . Châu Phi , châu á , châu Âu và châu Mĩ B . Châu á , châu Phi , châu Mĩ và nước Anh C . Châu Mĩ , châu Phi , châu Âu và nước Pháp D . Châu Âu , châu úc , châu Phi và nước Pháp 4 . Theo tác giả Chủ tịch Hồ Chí Minh nói và viết thạo những thứ tiếng nào ? A . Tiếng Pháp , tiếng Anh , tiếng , tiếng Nga , tiêng Tây Ban Nha B . Tiếng Nga, tiếng Pháp , tiếng Anh , tiếng Hoa C . Tiếng Anh , tiếng Nga , tiếng Hoa , tiếng Mĩ D . Tiếng Nga , tiếng Hoa , tiếng Pháp , tiếng Đức 5 Chủ tịch Hồ chí Minh đã tiếp thu các nền văn hoá theo cách nào ? A . Tiếp thu cái hay đồng thời phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản B . Tiếp thu cái đẹp đồng thời phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản C. Tiếp thu cái đẹp , cái hay đồng thời phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản D . Cả ba cách trên ( A B C) đều không đúng 6 . Chủ tịch Hồ Chí Minh là con người có phong cách và văn hoá như thế nào ? A . Một nhân cách rất Việt Nam , rất bình dị B .Một lối sống rất bình dị , rất Việt Nam C. Một lói sống rất bình dị , rất Việt Nam , rất phương Đông D . Một lối sống rất Việt Nam nhưng cũng rất mới ,rất hiện đại 7 . Dòng nào sau đây khái quât được nội dung chính đoạn trích ? A . Trong cuộc đời đầy truân chuyên của mình , Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tiếp xúc với văn hoá nhiều nước , nhiều vùng trên thé giới B . Người cũng chịu ảnh hưởng tất cả các nền văn hoá , đã tiếp thu mọi cái đẹp ,cái hay , đi đôi với phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản C Điều kì lạ là tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc ở Người, để trở thành một nhân cách rất Việt Nam rất phương Đông nhưng đồng thời cũng rất mới , rất hiện đại D . Có thể nói ít có vi lãnh ụ nàolại am hiểu về dân tộc và nhân dân thế giới , văn hoá thế giới sâu sắc như Chủ tịch Hồ Chí Minh 8 . Nét phong cách nổi bật của Hồ Chí Minh là gì ? A . ảnh hưởng tất cả các nền văn hoá , tiếp thu mọi cái hay cái đẹp B . Vẫn giữ được phong cách rất Việt Nam , rất phương Đông C . Vẫn giữ được cái gốc của văn hoá Việt Nam , không hề thay đổi qua năm tháng D . Một phong cách rất Việt Nam , rất phương Đông nhưng cũng rất mới ,rất hiện đại 9 . Trong câu “ Trên những con tàu vượt trùng dương , Người đã ghé lại nhiều hải cảng” , từ trùng dương được hiểu theo nghĩanào ? A . Biển cả C . Biển có sóng to , gió lớn B . Biển cả liên tiếp nối nhau D . Biển xanh 10 . Từ trùng dương trong câu trên có thể thay thế bằng từ nào hợp nhất ? A . Biển C . Đại dương B . Biển cả D . Trùng khơi 11 . Từ nào sau đây không mang nét nghĩa lặp lại ?
  18. A . Trùng dương C . Trùng trục B . Trùng khơi D . Trùng điệp 12 . Trong các từ sau đây từ nào là từ láy ? A . Trùng dương C . Trùng điệp B . Trùng khơi D . Trùng trục 13 . Từ nào trái nghĩa với từ truân chuyên ? A . Nhọc nhằn C . Nhàn nhã B . Vát vả D . Gian nan 14 . Cụm từ nào trong câu (2) dùng để liên kết với câu ( 1) (1) Người cũng chịu ảnh hưởng tất cả các nền văn hoá , đã tiếp thu mọi cái đẹp và cái hay đồng thời với việc phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản . ( 2) Nhưng điều kì lạ là tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào năn với cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển được ở Người , để trở thành một nhân cách rất Việt Nam. A . Nhưng điều kì lạ là B . Tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó C . Đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc D . Để trở thành một nhân cách rất Việt Nam 15 . Nếu viết “ Nhưng điều kì lạ là tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc vănm hoá dân tộc không gì lay chuyển được ở Người.” thì câu văn sẽ măc lỗi gì? A . Thiếu chủ ngữ C . Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ B . Thiếu vị ngữ D . Thiếu bổ ngữ 16 . Trong đoạn văn sau đây tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì ? “ Trên những con tàu vượt trùng dương , Người đã ghé lại nhiều hải cảng , đã thăm các nước châu Phi , châu Mĩ . Người đã từng sống dài ngày ở Pháp , ở Anh . Người nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc : Pháp , Anh , Nga , Hoa Người đã từng làm nhiều nghề.” A . So sánh C . Liệt kê B . Nhân hoá D . Nói quá II : phần tự luận : ( 6 điểm) Đề văn : Phân tích bài thơ “ Viếng Lăng Bác” của Viễn Phương và liên hệ với một số bài thơ viết về Bác Hồ để làm sáng tỏ tình cảm sâu nặng của nhân dân ta đối với Người . Đề số 2 ( Bài làm 120 phút không kể thời gian giao đề ) I . phần trắc nghiệm ( 16 câu , mỗi câu đúng được 0,25 điểm , tổng là 4 điểm ) Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất “ Quả chuối là một món ăn ngon , ai mà chẳng biết . Nào chuối hương , chuối ngự , nào chuối sứ ,chuối mường , loại chuối nào khi quả đã chín cũng đều cho ta hương vị ngọt
  19. ngào và hương thơm hấp dẫn . Có một loại chuối được người ta rất chuộng , đấy là chuối trứng quốc - không phải là quả tròn như trứng quốc mà khi chín vỏ chuối có những vệt lốm đốm như vỏ trứng quốc . Mỗi cây chuối đều cho một buồng chuối . Có buồng chuối trăm quả , cũng có buồng chuối cả nghìn quả . Không thiếu những buồng chuối dài từ ngọn cây uốn trĩu xuống tận gốc cây . Quă chuối chín ăn vào không chỉ no , không chỉ ngon mà còn làm chất dưỡng da làm cho da dẻ mịn màng . Chính vì thế mà nhiều phụ nữ nghiền chuối như nghiền mĩ phẩm . Nếu chuối chín là một món quà sáng trưa chiều tối của con người thì chuối xanh lại là một món ăn thông dụng trong các bữa ăn hàng ngày . Chuối xanh có vị chát , để sống cắt lát ăn cặp với thịt heo luộc chấm tôm chua khiến miếng thịt ngon gấp bội phần , nó cũng là món ăn cặp rất tuyệt vời với các món tái hay món gỏi . Chuối xanh nấu với các loại thực phẩm có vị tanh như cá , ốc , lươn , trạch có sức khử tanh rất tốt , nó không chỉ làm cho thực phẩm ngon hơn mà chính nó cũng thừa hưởng cái ngon , cái bổ cuat thực phẩm truyền lại . Người ta có thể chế biến ra nhiều món ăn từ quả chuối như chuối ép , mứt chuối , kẹo chuối , bánh chuói nhưng có một điều quan trọng là quả chuối trở thành vật phẩm thờ cúng từ ngàn đời như một tô tem trên mâm ngũ quả . Đấy là “ chuối thờ” . Chuối thờ bao giờ cũng dùng nguyên nải . Ngày lễ tết thường thờ chuối xanh già , còn ngày giằm hoặc giỗ kỵ , có thể thờ chuối chín. Có lẽ vì thế mà chuối thờ thường lên giá đột ngột vào những dịp lễ , tết mà nhà nào cũng phải mua về để thắp hương , thờ cúng .” ( Ngữ văn 9 - tập 1 ) 1 . Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào ? A .Tự sự C . Thuyết minh B . Miêu tả D . Lập luận 2 . Trong đoạn trích tác giả đã nêu lên mấy loại chuối ? A . 2 loại C . 5 loại B . 4 loại D . 6 loại 3 . Loại chuối nào được mọi người rất ưa chuộng ? A . Chuối hương C . Chuối sứ B . Chuối ngự D . Chuối trưng quốc 4 . Dòng nào điền vào chỗ trống trong câu sau đây phù hợp nhất ? “ Chuối trứng quốc không phải là quả tròn như quả trứng quốc mà ki chín vỏ chuối có những ” A . Hình quả trứng quốc C . Vệt lốm đốm như vỏ trứng quốc B . Vệt lốm đốm như trứng quốc D . Vêt lốm đốm như quả trứng quốc 5 .Một buồng chuối có thể có tới bao nhiêu quả ? A . Hàng trăm quả C. Vài trăm quả B . Cả ngàn quả D Vài ngàn quả 6 . Tại sao nhiều người phụ nữ lại nghiền chuối như nghiền mĩ phẩm ? A . Vì ăn chuối đỡ đói C . Vì làm cho da mịn màng B . Vì chuối ngon D . Vì cả ba yếu tố trên 7 . Chuối xanh có thể ăn kèm với những món gì ? A . Thịt heo luộc chấm tôm chua C . Các món gỏi B . Các món tái D . Cả ba món trên 8 . Chuối xanh không nên nấu với loại thực phẩm gì ? A . ốc B . Lươn C . Gà D . Trạch 9 . Loại nào không hải là sản phẩm bánh kẹo chế biến từ chuối ?
  20. A . Kẹo chuối C . Chuối ép B . Chuối thờ D . Mứt chuối 10 . Chuối thờ thường dùng loại chuối nào ? A . Nải chuối chín C . Nải chuối chín hoặc xanh B . Nải chuối xanh D . Một vài quả chuói chín hoặc xanh 11 . Đoạn trích nhằm giới thiệu với người đọc nội dung gì ? A . Các loại chuối ở Việt Nam C . Những đặc điểm của cây chuối B . Quả chuối và những công dụng của nó D . Các sản phẩm chế biến từ chuối 12 . Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn trích này ? A . So sánh C . Liệt kê B . Nhân hoá D . Hoán dụ 13 . Từ “ Nghiền” trong cu “ Nhiều người phụ nữ nghiền chuối như nghiền mĩ phẩm” ccó ý nghĩa gì ? A . Ham thích trở thành một thói quen khó bỏ C . Ăn rất nhiều đến no nê thoả thích B . một thói quen xấu rất khó bỏ D . Làm cho nát vụn như cám 14 . Từ nghiền trong câu nào có cùng nghĩa với từ nghiền ở câu 13 ? A . Những chiếc máy nghiền đá đang nặng nề quay B . Gạo được nghiền nhỏ mịn C . Những thân cây đang bị xe tăng nghiền nát D . Hắn nghiền thuốc lá 15 . Từ nào không cùng loại với các từ còn lại ? A . Chuối B . Lươn C . ốc D . Trạch 16 . Tiêu đề nào phù hợp với đoạn trích trên đây ? A . Cây chuối và các món ăn từ chuối C . Cây chuối trong đời sống Việt Nam B . Cây chuối và các sản phẩm từ chuối D . Cây chuối và tục thờ cúng ở Việt Nam II . phần tự luận ( 6 điểm ) Đề bài : Từ doạn văn trên hày viết bài văn thuyết minh giớ thiệu tiếp cho hoàn chỉnh về cây chuối . Đề só 3 : Thời gian làm bài 120 phút không kể thời gian giao đề I . phần trắc nghiệm ( 12 câu , mỗi câu được 0,25 điểm , tổng 3 điểm) Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái ở câu trả lời đúng nhất “ Đọc sách không cần nhiều , quan trọng nhất là phải chọn cho tinh , đọc cho kỹ . Nếu đọc được mười quyển sách không quan trọng , không bằng đem sức lực đọc
  21. mười quyển ấy mà đọc một quyển thực sự có giá trị . Nếu đọc được mười quyển sách mà chỉ lướt qua , không bằng chỉ lấy một quyển mà đọc mười lần . “ Sách cũ trăm lần xem không chán - Thuộc lòng , ngẫm kĩ mộ mình hay” , hai câu thơ đó đáng làm lời răn cho mỗi người đọc sách . Đọc sách vốn có ích cho riêng mình , đọc nhiều không thể coi là vinh dự , đọc ít cũng không phải là xấu hổ . Đọc ít mà kĩ , sẽ thành nếp suy nghĩ sâu xa , trầm ngâm tích luỹ , tởng tượng tự do đến mức làm đổi thay khí chất ; đcj nhiều mà khôg chụi nghĩo sâu , như cưỡi ngựa qua chợ , tuy châu báu phơi đầy , chỉ tổ làm mắt hoa ý loạn , tay không mà về . Thé gian có biết bao kẻ đọc sách chỉ để trang tí bộ mặt như kẻ trọc phú khoe của , chỉ biết lấy nhiều làm quí . Đối với việc học tập cách đó chỉ là lừa mình rối người , đối với việc làmngười thì đó là thể hiện phẩm chất tầm thường , thấp kém” ( Ngữ văn 9 - tập 2) 1 . Đoạn văn trên là của tác giả nào ? A . Nguyễn Đình Thi C . Chu Quang Tiềm B . Mắc - xim Go - rơ - ki D . Mô - pa - xăng 2 . Câu văn nào nêu bật được nội dung chính đoạn trích ? A . Sách cũ trăm lần xem không chán B . Đọc sách không cần nhiều , quan trọng nhất là phải chọn cho tinh , đọc cho kĩ C . Đọc sách vốn có ích cho riêng mình , đọc nhiều không thể coi là vinh dự , đọc ít cũng không phải là xấu hổ D . Thế gian có biết bao kẻ đọc sách chỉ để trang trí bộ mặt như kẻ trọc phú khoe của , chỉ biết lấy nhiều làm quý 3 . Câu nào khuyên người đọc sách chon cho tinh ? A . Nếu đọc được mười quyển sách không quian trọng , không bằng đem sức lực đọc10 quyển sách ấy mà đọc 1 quyển thực sự có giá trị B . Nếu đọc được 10 quyển sách mà chỉ lướt qua , không bằng chỉ lấy 1 quyển mà đọc 10 lần C . Đọc nhiều khong thể coi là vinh dự , đọc ít cũng không phải là xấu hổ D . Đọc ít mà kĩ sẽ thành nếp suy nghĩ sâu xa. 4 . Câu văn nào kghuyên người đọc sách phải đọc cho kĩ ? A . Đọc nhiều không thể coi là vinh dự , đọc ít cũng không phải là xấu hổ B . Nếu đọc được mười quyển sách mà chỉ lướt qua , không bằng chỉ lấy một quyển mà đọc mười lần C . Nếu đọc được 10 quyển sách không quan trọng , không bằng đem thời gian , sức lực đọc mười quyển ấy mà đọc lấy một quyển thức sự có giá trị D . Thế gian có biết bao người đọc sách chỉ để trang trí bộ mặt như kẻ trọc phú khoe của , chỉ biết lấy nhièu làm quí 5 . Tại sao đọc nhiều không thể coi làvinh dự? A. Vì đọc nhiều nhưng đọc toàn sách ít giá trị B . Vì đọc nhiều nhưng đọc không kĩ C . Vì đọc nhiều nhưng đọc không chịu nghĩ sâu D . Vì tất cả ba lí do trên 6 . Tại sao đọc ít cũng không phải là xấu hổ ?
  22. A . Vì đọc ít nhưng đọc kĩ đọc tinh C . Vì đọc ít sẽ không mệt người B . Vì đọc ít tiết kiệm được thời gian D . Vì tất cả ba lí do trên 7 . Dòng nào khong phải là kết quả của việc đọc nhiều mà không suy nghĩ sâu ? A . Sẽ tập thành nếp suy nghĩ sâu xa , trầm ngâm tích luỹ , tưởng tượng tự do đến mức làm đổi thay khí chất B . Như cưỡi ngựa qua chợ , tuy châu báu phơi đầy , chỉ tổ làm mắt hoa ý loạn , tay không mà về C . chỉ để trang trí bộ mặt như kẻ trọc phú khoe của , chỉ biết lấy nhiều làm quí D . Với việc học tập cách đó chỉ là lừa mình dối người , đối với việc làm người thì đó là thể hiện phẩm chất tầm thường , tấp kém 8 . Dòng nào nêu khái quát nhất lời khuyên của tác giả với người đọc ? A . Nên lựa chọn sách mà đọc B . Đọc sách phải kĩ càng C . Cần có phương pháp đọc sách D . Không nên đọc sách chỉ để trang trí bộ mặt như những kẻ trọc phú khoe của 9 . Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào ? A . Miêu tả C . Tự sự B . Biểu cảm D . Lập luận 10 . Dòng nào có nghĩa phù hợp với từ trọc phú trong đoạn văn trên ? A . Người khoẻ mạnh , cường tráng C . Người hay đi khoe mình nhiều tiền B . Người giàu có mà dốt nát , bần tiện D . Người hay khoe mình tài giỏi 11 . Trong đoạn văn trên tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào nhiều nhất ? A . Nhân hoá C . So sánh B . Liệt kê D . Phóng đại 12 . Đoạn văn trên tác giả sử dụng cách trình bày nào ? A . Diễn dịch B . Quy nạp II : phần tự luận ( 6 điểm ) Đề văn : Hãy viết một bài văn nghị luận nêu lên vai trò và tác dụng của sách đối với đời sống con người . Đề số 4 : ( Bài làm 120 không kê thời gian giao đề) I : phần trắc nghiệm : ( 4,5 điểm) Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất “ Ông Hai đi mãi đến xẩm tối mới về . Cái mặt buồn thỉu mọi ngày bỗng tươi vui, rạng rỡ hẳn lên. Mồm bỏm bẻm nhai trầu , cặp mắt hung hung đỏ , hấp háy Vừa đén ngõ , ông lão đã lên tiếng : - Chúng mày đâu , ra thầy chia quà cho nào . Lũ trẻ ở trong nhà ùa ra , ông lão rút vội cái gói bọc lá chuối khô cho con bé lớn :
  23. - Bánh rán đường đây , chia cho em mỗi đứa một cái . Dứt lời ông lão lai lật đật đi thẳng sang bên gian bác Thứ . Chưa đến bực cửa , ông lão đã bô bô : - Bác Thứ đâu rồi ? Bác Thứ làm gì đấy ? Tây nó đốt nhà tôi rồi bác ạ . Đốt nhẵn ! Ông chủ tịch làng tôi vừa mới lên trên này cải chính , ông ấy cho biết Cải chính là cái tin làng chợ Dầu chúng em đi theo Việt gian ấy mà . Ra láo ! Láo hết , chẳng có gì sất . Toàn là sai sự mục đích cả ! Cũng chỉ được bằng ấy câu , ông lão lại lật đật bỏ đi nơi khác. Còn phải kể cho người khác biết chứ > Ông lão cứ múa tay lên mà khoe cái tin ấy với mọi người . Ai cũng mừng cho ông lão.” ( Ngữ văn 9 - tập 1 ) 1 . Đoạn văn trên được trích từ tác phẩm nào ? A . Lặng lẽ Sa Pa C . Chiếc lược ngà B . Làng D . Bếp lửa 2 . Dòng nào thể hiện rõ nhất nội dung đoạn văn ? A . Ông Hai chia quà cho các con B . Ông Hai khoe với bác Thứ chuyện nhà mình bị đốt C . Ông Hai khoe với ông chủ nhà tin mới biết qua ông chủ tịch D . Ông Hai vui sướng chia quà cho con , khoe với mọi người tin làng mình không phải là Việt gian 3 . Vì sao ông Hai lại tươi vui rạng rỡ ? A . Vì mua được bánh rán để chia cho con B . Vì được gặp ông Chủ tịch của làng C . Vì bà chủ nhà tiếp tục cho ở nhờ D . Vì làng chợ Dầu không phải là Việt gian 4 . Có thể thay lời gọi chúng mày đâu rồi bằng cách xưng hô nào dưới đây mà ý nghĩa câu văn không thay đổi? A . Các con đâu rồi C . Thằng Húc đâu rồi B . Các cháu đâu rồi D . Các em đâu rồi 5 . Trong đoạn văn có mấy lần tác giả dùng từ lật đật ? A . Một lần C . Ba lần B . Hai lần D . Năm lần 6 . Cách giải thích nào đúng nhất cho từ “ lật đật” ? A . Có dáng vẻ vội vã , tất tả , như lúc nào cũng sợ không kịp B . Đi bước thấp , bước cao một cách chậm chạp C . Đi một mạch rất nhanh D . Vừa đi vừa lắc lư người 7 .Ai là người kể chuyện trong đoạn văn này ? A . Ông Hai C . Ông Chủ tịch B . Bác Thứ D . Tác giả ( Người kẻ chuyện không xuất hiện ) 8 . Từ nào là từ Hán Việt trong các từ dưới đây ? A . Cải chính C . Lật đật B . Rạng rỡ D . Bỏm bẻm 9 . Từ nào làtừ tượng thanhtrong các từ dưới đây ? A . Rạng rỡ C . Bỏm bẻm B . Bô bô D . Hung hung 10 . Dòng nào giải thích đúng nhất cho từ “ buồn thiu” ?
  24. A . Buồn với vẻ thất vọng , mặt xịu xuống B . Buồn như cảm thấy thiếu thốn một cái gì đó C . Buôn vì tình trạng không có việc làm , không biết làm gì D . Buồn bực , cảm thấy bứt rứt 11 . Sẩm tối là : A . Lúc hoàng hôn C . Sắp tối , mọi vật nhìn vẫn rõ B . Lúc bắt đầu tối , mọi vật trông khổng rõ nữa D . Tối khuya 12 . Mồm bỏm bẻm nhai trầu , cặp mắt hung hung đỏ hấp háy Câu văn này là loại câu nào ? A . Câu đơn C . Câu ghép đẳng lập B . Câu ghép chính phụ D . Câu dặc biệt 13 . Chúng mày đâu rồi , ra đây thầy chia quà cho nào . Câu văn này là loại câu nào ? A . Câu trần thuật C . Câu cầu khiến B . Câu nghi vấn D . Câu cảm thán 14 . “ Chưa đến bực cửa , ông lão đã bô bô” . “ Chưa đến bực cửa” là thành phần gì trong câu ? A . Trạng ngữ C . Vị ngữ B . Chủ ngữ D . Bổ ngữ 15 . n” Ông Chủ tịch làng em là cụm từ gì ? A . Cụm động từ C . Cụm tính từ B . Cụm danh từ D . Cả ba loại trên đều sai Phần tự luận “ 5 ,5 điểm Kể nội dung tác phẩm “ Làng” của Kim Lân bằng lời kể của nhân vật ông Hai ( Đảm bảo được các sự kiện chính : Ông Hai nhớ những ngày chưa đio tản cư ; ông nghe đọc báo ở phòng thông tin ; ông nghe tin làng chợ Dầu là Việt Gian ; nỗi khổ tâm của ông Hai khi biết tin đó ; niềm vui của ông khi tin đồn được cải chính )