Bộ đề thi thử THPT môn Sinh học Lớp 12
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề thi thử THPT môn Sinh học Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bo_de_thi_thu_thpt_mon_sinh_hoc_lop_12.docx
Nội dung text: Bộ đề thi thử THPT môn Sinh học Lớp 12
- ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài 50 phút Mã đề 1021 CQHH Câu 1: Tốc độ chọn lọc tự nhiên của quần thể vi khuẩn nhanh hơn quần thể sinh vật nhân thực vì A. quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen đơn bội. B. quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen lưỡng bội. C. quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen toàn gen trội. D. quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen toàn gen lặn. Câu 2: Loài động vật nào sau đây có hiệu quả trao đổi khí cao nhất trên môi trường cạn? A. Chim. B. Thú. C. Bò sát. D. Côn trùng. Câu 3: Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền là 0,49AA: 0,3Aa: 0,21aa . Xác định tần số alen A của quần thể đó A. 0,3. B. 0,64. C. 0,36. D. 0,7. Câu 4: Muốn tạo ra một con vật giống y hệt con vật ban đầu, cần thực hiện phương pháp nào? A. Công nghệ gen. B. Cấy truyền phôi. C. Nhân bản vô tính. D. Gây đột biến. Câu 5: Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng? A. Kẽm. B. Đồng. C. Sắt. D. Phospho. Câu 6: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, mức độ xoắn có đường kính 30nm là A. nucleoxom. B. sợi cơ bản. C. sợi siêu xoắn. D. sợi nhiễm sắc. Câu 7: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. B. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. C. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. D. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá. Câu 8: Nước được hấp thụ vào rễ theo cơ chế A. chủ động. B. chủ động hoặc thụ động. C. chủ động và thụ động. D. thụ động. Câu 9: Bộ ba 5’AUG 3’ mã hóa cho acid amin nào ở sinh vật nhân sơ ? A. formyl Metionin B. Metionin C. Triptophan D. Valin. Câu 10: Hai cơ quan tương tự là A. gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan. B. gai hoa hồng và gai hoàng liên. C. cánh chim và tay người. D. cánh dơi và chi trước của chó. Câu 11: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên là A. biến dị tổ hợp. B. biến dị cá thể. C. đột biến. D. thường biến. Câu 12: Loài động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn? A. NgựA. B. Thỏ. C. Cừu. D. Chuột. Câu 13: Trong tế bào của cơ thể người bình thường có các gen ức chế khối u làm cho các khối u không thể hình thành đượC. Tuy nhiên, nếu bị đột biến làm cho gen này mất khả năng kiểm soát khối u thì các tế bào ung thư xuất hiện tạo nên các khối u. Loại đột biến này thường là A. đột biến mất đoạn NST. B. đột biến gen lặn. C. đột biến lệch bội. D. đột biến gen trội. Câu 14: Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? A. Hội chứng Turner. B. Hội chứng Kleinefelter. C. Bệnh ung thư máu. D. Hội chứng Down Câu 15: Trong các nhân tố sau đây, nhân tố nào có thể không làm thay đổi tần số alen mà chỉ thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể ? A. Di – nhập gen. B. Yếu tố ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 16: Thành tựu nào sau đây được tạo ra bằng phương pháp gây dung hợp tế bào trần ? A. Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. B. Tạo giống cây pomato. C. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – Caroten trong hạt. D. Tạo giống dâu tằm tứ bội. Câu 17: Có hai loài cây, loại 1 có kiểu gen là AaBb, loài 2 có kiểu gen là MmNn. Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét không đúng ? (1). Chị có phương pháp nuôi cấy mô tế bào có thể tạo ra đời con có kiểu gen giống hệt kiểu gen của mỗi loài ban đầu (2). Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra đời con có kiểu gen AaBbMmNn. (3). Nuôi cấy hạt phấn của loài l và loài 2 có thể thu được tối đa là 16 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen. (4). Tất cả các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào thực vật liên quan hai loài này đều cần đến kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 18: Ở một quần thể sinh vật, sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không đổi là 0,49AABB : 0,42Aabb : 0,09aabB. Nhận xét nào sau đây về quần thể này là đúng?
- A. Quần thể này có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình. B. Quần thể này đang chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. C. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên và đang ở trạng thái cân bằng di truyền. D. Quần thể này là quần thể tự phối hoặc sinh sản vô tính. Câu 19: Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của một nhiễm sắc thể. Từ đầu mút nhiễm sắc thể, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự côđon của các phân tử mARN được phiên mã từ gen M đến các gen N, P, Q, S và T. B. Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen P chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen P. C. Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen Q và gen S thì có thể tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới. D. Nếu xảy ra đột biến đảo đoạn chứa các gen N, P và Q thì sẽ không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể. Câu 20: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho P thuần chủng, khác nhau hai cặp tính trạng tương phản. Cho một số nhận định về điểm khác biệt giữa quy luật phân li độc lập với quy luật liên kết gen hoàn toàn như sau: (1). Tỉ lệ kiểu hình của F1. (2). Tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen của F2. (3). Ti lệ kiểu hình đối với mỗi cặp tính trạng ở đời F2. (4). Số lượng các biến dị tổ hợp ở F2. Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng ? A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 21: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,04AA: 0,64Aa : 0,32aa. B. 1AA. C. 0,64AA: 0,04Aa : 0,32aa. D. 1Aa. Câu 22: Phép lai nào sau đây con lai F1 đồng tính? A. AABB × AABB. B. Aabb × aaBB. C. AaBb × aabb. D. AaBB × AaBB. Câu 23: Ở loài sinh vật nào sau đây, hệ tuần hoàn chỉ thực hiện chức năng vận chuyển chất dinh dưỡng mà không thực hiện chức năng vận chuyển khí ? A. Ếch. B. Châu chấu. C. Cá xương. D. Giun đất. Câu 24: Khi tắt ánh sáng, nồng độ chất nào sẽ tăng trong chu trình Calvin? A. C6H12O6. B. AlPG. C. APG. D. RiDP. Câu 25: Cho các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình ? A. Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc. B. Bệnh phenylceto niệu ở người do rối loạn chuyển hóa acid amin phêninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường. C. Màu hoa Cẩm tú cầu (Hydrangea macrophylla) thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: nếu pH 7 thì hoa có màu hồng hoặc màu tím. D. Loài gấu Bắc cực có bộ lông màu trắng, còn gấu nhiệt đới thì có lông màu vàng hoặc xám. Câu 26: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A (2). Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. (3). Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. (4). Nếu chỉ chịu tác động của di – nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 27: Một đoạn của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có trật tự nucleotid trên mạch bổ sung như sau: Các bộ ba 3’TAX – AAG – AAT – GAG – – ATT – TAA – GGT – GTA – AXT – 5’ Số thứ tự các bộ ba 1 2 3 4 80 81 82 83 84 Biết rằng các codon 5’GAG3’ và 5’GAA3’ cùng mã hóa cho acid amin Glutamic, 5’GAU3’ và 5’GAX3’ cùng mã hóa cho acid amin Asparagin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ? (1). Vùng mã hóa trên mạch gốc của gen trên có 80 triplet. (2). Đột biến thay thế một cặp nucleotid bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gen trên luôn làm biến đổi thành phần của chuỗi polypeptid do gen qui định tổng hợp. (3). Đột biến thay thế một cặp nucleotid X – G thành A – T xảy ra tại nucleotid thứ 12 tính từ đầu 3’ của đoạn mạch trên sẽ làm cho chuỗi polypeptid do gen quy định tổng hợp bị mất đi một acid amin so với chuỗi polypeptid bình thường. (4). Đột biến thay thế một cặp nucleotid X – G thành G – X xảy ra tại nucleotid thứ 10 tính từ đầu 3’ không ảnh hưởng đến số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các acid amin trong chuỗi polypeptid do gen quy định tổng hợp.
- A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 28: Ở một quần thể thực vật xét 1 gen gồm 2 alen là A và a, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so ,với alen a quy định thân thấp. Giả sử trong điều kiện sống của quần thể, những cây thân thấp là không thích nghi và bị đào thải. Trong các nhân tố tiến hóa sau, nhân tố nào có khả năng loại bỏ hoàn toàn alen a ra khỏi quần thể hơn cả? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến a thành A Câu 29: Ở ngô, khi lai thứ ngô F1 có kiểu gen dị hợp tử tất cả các cặp gen với thứ ngô khác, thu được tỉ lệ phân li kiểu hình về 2 tính trạng được xét tới là 9 thân thấp, hạt vàng :3 thân cao, hạt vàng : 3 thân cao, hạt trắng: 1 thân thấp, hạt trắng. Cho biết chiều cao cây do hai cặp gen Aa và Bb quy định, màu sắc hạt do một cặp gen Dd quy định. Phép lai của cơ thể F1 với cơ thể khác là A. AaBdbD × AABDbd B. AdaDBb × ADadbb C. AdaDBb × aDadBb D. AaBdbD × AaBdbD Câu 30: Cho hình ảnh về một giai đoạn trong quá trình phân bào từ 1 tế bào lưỡng bội 2n bình thường (tế bào A) trong cơ thể đực ở một loài. Biết rằng nếu có xảy ra đột biến thì chỉ xảy ra một lần trong suốt quá trình phân bào. Cho các phát biểu sau đây: (1). Tế bào A chứa tối thiểu 4 cặp gen dị hợp. (2). Bộ nhiễm sắc thể của loài là 2n = 8. (3). Tế bào A có trao đổi chéo trong giảm phân I. (4). Tế bào A tạo ra tối đa là 3 loại giao tử về các gen đang xét. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 31: Cho sơ đồ thí nghiệm như hình bên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ? (1). Đây là thí nghiệm cho thấy hiện tượng ứ giọt ở cây. (2). Sau một thời gian thí nghiệm, cột thủy ngân chuyển dịch từ 2 về 1. (3). Thí nghiệm chứng minh áp suất rễ ở cây. (4). Hiện tượng này xảy ra là do luôn có dòng nước và khoáng vận chuyển từ rễ lên thân. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2 Câu 32: Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của một quần thể thuộc loài này qua các thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau: Thành phần kiểu gen Thế hệ P Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 AA 35 49100 310 25 920 Aa 15 42100 410 15 220 aa 15 9100 319 25 920 Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là một nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ? (1). Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên. (2). Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 chắc chắn là do yếu tố ngẫu nhiên. (3). Có thể môi trường sống thay đổi nên từ F2 trở đi các cá thể thay đổi hình thức sinh sản. (4). Nếu F4 vẫn còn duy trì hình thức sinh sản như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 1940. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 33: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Thực hiện phép lai P giữa hai cây cà chua thuần chủng và mang cặp tính trạng tương phản thu được F1. Cho cây cà chua F1 lai trở lại với cây đồng hợp lặn của P thu được FB. Xác suất để chọn được 2 cây Fb mà trên mỗi cây có thể cho hai loại quả là bao nhiêu? A. 25%. B. 100%. C. 50%. D. 0%. Câu 34: Màu lông của mèo được quy định bởi các gen nằm trên nhiễm sắc thể X. A là một alen trội không hoàn toàn quy định lông màu da cam, còn a là một alen lặn quy định lông màu đen. Theo lý thuyết, nếu không phát sinh đột biến mới, điều nào dưới đây là đúng về màu lông ở đời con của phép lai giữa mèo cái XAXa với mèo đực XAY ? A. Tất cả đời con đều có lông da cam. B. Tất cả mèo có lông đốm (vừa da cam xen lẫn với màu đen) đều là mèo cái C. Bất kể giới tính thế nào thì đời con có 1/2 số mèo con có lông da cam và 1/2 có lông đốm D. Tất cả mèo cái con đều có lông màu da cam còn một nửa số mèo đực con có lông da cam. Câu 35: Ở một loài thực vật, xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen, thực hiện một phép lai giữa một cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen (Aa, Bb) với một cây khác cùng loài (P), ở thế hệ F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3: 3: 1: 1. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lý thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ phân li kiểu gen sau đây, trường hợp nào không phù hợp kết quả F1?
- A. 1:1:1:1:2:2. B. 3:3:1:1. C. 1:1:1:1:1:1:1:1. D. 1:1:1:1:1:1:2. Câu 36: Căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp ở người, hãy cho biết trong các trường hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp làm tăng huyết áp ? (1). Thường ăn thức ăn giàu cholesterol (2). Bị tiêu chảy (3). Ăn mặn thường xuyên. (4). Bị căng thẳng, hồi hộp A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 37: Ở người, bệnh M và bệnh N là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, khoảng cách giữa hai gen là 16 cM. Người bình thường mang alen M và N, hai alen này đều trội hoàn toàn so với alen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, cá thể 11 có xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? (1). Biết được chính xác kiểu gen của 9 người. (2). Có tối thiểu 3 người nữ có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp. (3). Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị cả hai bệnh là 21%. (4). Cặp vợ chồng III 11 – III 12 trong phả hệ này sinh 2 con, xác suất chỉ có 1 đứa bị cả hai bệnh là gần bằng 7%. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 38: Cho lai hai thứ lúa mì thân cao, hạt đỏ đậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng, thu được F1 100% thân cao, hạt hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt đỏ đậm : 25% thân cao, hạt đỏ tươi: 31,25% thân cao, hạt hồng : 12,5% thân cao, hạt hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt hồng : 12,5% thân thấp; hạt hồng nhạt: 6,25% thân thấp, hạt trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng ? (1). Ở F2 có 30 loại kiểu gen. (2). Ở F2, kiểu hình thân cao, hạt đỏ đậm có nhiều loại kiểu gen nhất. (3). Tính trạng màu sắc hạt do 2 cặp gen không alen tương tác cộng gộp và liên kết không hoàn toàn với tính trạng chiều cao thân. (4). Khi cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được là 1:1:1:1. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 39: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét 2 cặp gen, mỗi gen có 2 alen, cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 2 alen trên X ở phần không có alen tương ứng trên Y. Xét các phát biểu sau đây (1). Một con ruồi giấm đực bất kì chỉ cho tối đa 16 loại giao tử. (2). Có tối đa 5000 loại kiểu gen trong quần thể về các gen đang xét. (3). Một phép lai giữa hai con ruồi giấm tạo ra tối đa 1372 loại kiểu gen. (4). Số loại kiểu gen bị đột biến thể một nhiễm tối đa trong quần thể là 9000. Số nhận định đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 40: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, xét phép lai: P: ABabDHdh × AbaBDHdhXEY. Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở F1 chiếm 7,5%. Cho biết không có đột biến xảy ra, hãy chọn kết luận đúng ? A. Theo lí thuyết, ở đời F1 có tối đa 400 kiểu gen. B. Ti lệ kiểu hình đực mang 3 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ 16,25%. C. Cho con đực P đem lai phân tích, ở Fb thu được các cá thể dị hợp về tất cả các cặp gen là 25%. D. Trong số các con cái có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ở F1, tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp là 10%. HẾT
- ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài 50 phút Mã đề 2021L3- NVX Câu 81: Chất sau đây có nguồn gốc từ hoạt động của vi sinh vật và có tác dụng ức chế hoạt động của vi sinh vật khác là: A. Chất kháng sinh B. Alđêhit C. Các hợp chất cacbonhidrat D. Acid amin Câu 82: Theo giai đoạn phát triển của cá thể và theo nhu cầu hoạt động sống của tế bào thì A. chỉ có một số gen trong tế bào hoạt động B. phần lớn các gen trong tế bào hoạt động C. tất cả các gen trong tế bào có lúc đồng loạt hoạt động, có khi đồng loạt dừng D. tất cả các gen trong tế bào đều hoạt động Câu 83: Tại sao phải cấm xác định giới tính của thai nhi người? A. Vì định kiến trọng nam khinh nữ, dẫn đến hành vi làm thay đổi tỷ lệ trai và gái. B. Vì sợ ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi. C. Vì sợ ảnh hưởng đến tâm lí của người mẹ. D. Vì tâm lí của người thân muốn biết trước con trai hay con gái. Câu 84: Tế bào nào trong các tế bào sau đây có chứa nhiều ti thể nhất ? A. Tế bào xương B. Tế bào biểu bì C. Tế bào cơ tim D. Tế bào hồng cầu Câu 85: Sự khác nhau giữa đột biến và thể đột biến là: A. đột biến là do biến đổi trong vật chất di truyền, còn thể đột biến là cơ thể mang đột biến gen ở trạng thái dị hợp. B. đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền, còn thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. C. đột biến luôn xảy ra ở sinh vật, còn thể đột biến chỉ có trong quá trình phân bào tạo ra các giao tử không tham gia thụ tinh. D. đột biến là do biến đổi trong vật chất di truyền, còn thể đột biến là cơ thể mang đột biến gen lặn tiềm ẩn ở trạng thái dị hợp tử. Câu 86: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực, sợi cơ bản có đường kính bằng A. 11nm B. 30nm C. 20nm D. 2nm Câu 87: Điểm khác nhau cơ bản giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội có bộ NST với số lượng bằng nhau trong tế bào là A. nguồn gốc NST B. kích thước NST C. số lượng NST D. hình dạng NST Câu 88: Hoocmôn thực vật là những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra A. chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây B. Có tác dụng điều hòa hoạt động của cây C. có tác dụng kháng bệnh cho cây D. Chỉ có tác dụng ức chế hoạt động của cây Câu 89: Loại tác động của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp là A. tác động đa hiệu B. tác động bổ sung giữa 2 gen không alen C. tương tác cộng gộp D. tác động bổ sung giữa 2 alen trội Câu 90: Sự hoạt động đồng thời của nhiều riboxom trên cùng một phân tử mARN có vai trò A. đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra chính xác B. làm tăng năng suất tổng hợp protein khác loại C. làm tăng năng suất tổng hợp protein cùng loại D. đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra liên tục Câu 91: Đối với cây trồng, để duy trì và củng cố ưu thế lai người ta có thể sử dụng A. tự thụ phấn B. sinh sản hữu tính C. sinh sản sinh dưỡng D. lai khác thứ Câu 92: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn với nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào ? A. Cho F1 giao phấn với nhau B. Cho F2 tự thụ phấn C. Cho F1 tự thụ phấn D. Cho F1 lai phân tích Câu 93: Trong trường hợp xảy ra rối loạn phân bào giảm phân I, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang kiểu gen XY là A. XY và O B. XX, Y và O C. XX, XY và O D. X, YY và O Câu 94: Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: A. 3’GAU5’ ; 3’AAU5’ ; 3’AGU5’ B. 3’GAU5’; 3’AAU5’ ; 3’AUG5’ C. 3’UAG5’ ; 3’UAA5’ ; 3’UGA5’ D. 3’UAG5’ ; 3’UAA5’ ; 3’AGU5’ Câu 95: Một quần thể sinh vật có alen A bị đột biến thành alen a, alen B bị đột biến thành alen b Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và alen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến? A. AaBb và AABb B. aaBb và Aabb C. AABB và AABb D. AABb và AaBb Câu 96: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số A. giao tử của loài B. tính trạng của loài C. NST trong bộ lưỡng bội của loài D. NST trong bộ đơn bội của loài Câu 97: Những điểm giống nhau giữa người và vượn người chứng tỏ A. người và vượn người tiến hóa theo 2 hướng khác nhau
- B. người và vượn người có quan hệ họ hàng thân thuộc, gần gũi C. vượn người là tổ tiên của loài người D. người và vượn người phát sinh từ 1 nguồn gốc chung nhưng tiến hóa theo 2 hướng khác nhau. Câu 98: Thành phần acid amin ở chuỗi β-Hb ở người và tinh tinh giống nhau chứng tỏ 2 loài này có cùng nguồn. Đây là ví dụ về A. bằng chứng địa lí sinh vật học B. bằng chứng phôi sinh học C. bằng chứng giải phẫu so sánh D. bằng chứng sinh học phân tử Câu 99: Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới, từ đó tạo ra các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là: A. công nghệ tế bào B. công nghệ vi sinh vật C. công nghệ sinh học D. công nghệ gen Câu 100: Trong các phương thức hình thành loài, phương thức tạo ra kết quả nhanh nhất là bằng con đường A. sinh thái B. cách li tập tính C. lai xa kết hợp đa bội hóa D. cách li địa lí Câu 101: Tổ chức loài ở những sinh vật sinh sản vô tính, đơn tính sinh hay tự phối ít thể hiện tính tự nhiên và toàn vẹn hơn so với loài giao phối vì giữa các cá thể trong loài không có mối quan hệ A. mẹ - con B. về nơi ở C. về dinh dưỡng D. ràng buộc về mặt sinh sản Câu 102: Sự phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái Đất lần lượt trải qua các giai đoạn: A. Tiến hóa tiền sinh học – tiến hóa sinh học – tiến hóa hóa họC. B. Tiến hóa hóa học – tiến hóa sinh họC. C. Tiến hóa sinh học – tiến hóa hóa học – tiến hóa tiền sinh họC. D. Tiến hóa hóa học – tiến hóa tiền sinh học - tiến hóa sinh họC. Câu 103: Đợn vị của tiến hóa nhỏ là A. quần xã B. quần thể C. cá thể D. nòi Câu 104: Trường hợp nào sau đây là các li sau hợp tử? A. Vịt trời mỏ dẹt và vịt trời mỏ nhọn có mùa giao phối trong năm khác nhau. B. Cây lai giữa 2 loài cà độc dược khác nhau bao giờ cũng bị chết sớm. C. Phấn của loài thuốc lá này không thể thụ phấn cho loài thuốc lá khác. D. Hai loài ếch đốm có tiếng kêu khác nhau khi giao phối. Câu 105: Gánh nặng của di truyền là A. bộ gen người này càng có sự biến đổi theo hướng thoái hóa B. tồn tạo trong hệ gen người có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử C. trong vốn gen của quần thể người tồn tại các gen đột biến gây chết hoặc nửa gay chết. D. do sự phân li đa dạng, hệ gen người gồm những gen xấu Câu 106: Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố nào sau đây là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật ? A. CLTN B. Đột biến C. Sự thay đổi điều kiện địa lí D. Sự cách li địa lí Câu 107: Khi nói về con đường hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định dưới đây ? (1) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra chủ yếu ở các loài thực vật. (2) Diễn ra 1 cách tương đối nhanh chóng và qua nhiều bước trung gian chuyển tiếp. (3) Góp phần hình thành loài mới trong cùng khu vực địa lí vì sự sai khác về NST nhanh chóng dẫn đến sự cách li sinh sản. (4) Con lai xa sau khi đa bội hóa được gọi là thể tứ bội hữu thụ. A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 108: Phương pháp nghiên cứu tế bào là phương pháp làm tiêu bản quan sát bộ NST. Bằng phương pháp này người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người ? (1) Hội chứng siêu nữ (2) Hội chứng Kleinefelter (3) Bệnh phenylceto niệu (4) Bệnh mù màu (5) Tật có túm lông ở vành tai (6) Hội chứng tiếng khóc mèo kêu Phương án đúng là A. (1), (3) và (5) B. (2), (5) và (6) C. (1), (2) và (6) D. (3), (4) và (6) Câu 109: Nhận định nào dưới đây không đúng? A. Mức phản ứng của kiểu gen có thể rộng hay hẹp tùy thuộc vào từng loại tính trạng. B. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường. C. Mức phản ứng càng rộng thì sinh vật càng thích nghi với môi trường. D. Sự biến đổi của kiểu gen do ảnh hưởng của môi trường là môi trường biến. Câu 110: Xét các cặp cơ quan sau: (1) Tuyển nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người. (2) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp. (3) Gai xương rồng và gai cây hoa hồng. (4) Cánh bướm và cánh chim. Cặp nào là cặp cơ quan tương đồng? A. 1, 2 B. 2, 4 C. 1, 3 D. 3, 4
- Câu 111: Cho các thành tựu sau: (1) Tạo cây lưỡng bội thuần chủng về tất cả các gen. (2) Tạo giống dâu tằm tam bội. (3) Tạo giống mới mang đặc điểm của 2 loài. (4) Tạo giống dưa hấu đa bội. Các thành tự được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là: A. (2) và (4) B. (1) và (3) C. (3) và (4) D. (1) và (2) Câu 112: Một tổ chức sinh học được gọi là đơn vị tiến cơ sở khi thỏa mãn những điều kiện nào sau đây? (1) Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian. (2) Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ. (3) Tồn tại thực trong tự nhiên. (4) Có tính toàn vẹn về sinh sản và di truyền. A. (2), (3) và (4) B. (1), (2), (3) C. (1), (2), (3) và (4) D. (1) và (2) Câu 113: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối có những đặc điểm nào sau đây? (1) Đa dạng và phong phú về kiểu gen. (2) Quần thể bị phân hóa dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau. (3) Tần số thể dị hợp giảm và tần số thể đồng hợp tăng qua các thế hệ. (4) Tần số alen thường không thay đổi qua các thế hệ. Phương án đúng là: A. (1), (2) và (3) B. (1), (2) và (4) C. (2) và (3) D. (2), (3) và (4) Câu 114: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về NST giới tính ở động vật ? (1) NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục. (2) NST giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính. (3) Hợp tử mang cặp NST giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực. (4) NST giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng. A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 115: Đối với 1 bệnh di truyền do gen đột biến trội nằm trên NST thường quy định, nếu 1 trong 2 bố mẹ bình thường, người kia mắc bệnh thì khả năng con của con họ mắc bệnh là: A. 75% B. 0% C. 50% D. 75% Câu 116: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Ở phép lai AB Ab x , có hoán vị gen xảy ra ở hai bên như nhau với tần số 30%. Số cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng lặn ab aB chiếm tỉ lệ A. 55,25%. B. 5,25%. C. 39,5%. D. 19,75%. Câu 117: Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử là A. 4 B. 16 C. 8 D. 12 Câu 118: Trong 1 quần thể ngẫu phối, xét 1 gen có 2 alen, trội – lặn hoàn toàn và tần số alen pA = 0,4 và qa = 0,6. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì dự đoán nào sau đây đúng? A. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 36% B. Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể chiếm 36% C. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn chiếm 3/4 D. Nếu cho các cá thể trội trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thì phải sau 2 thế hệ mới cân bằng di truyền. Câu 119: Tính trạng nhóm máu ở người do 3 alen quy định là IA, IB, IO. Ở một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó IA = 0,5; IB = 0,2; IO = 0,3. Có bao nhiêu kết luận sau đây là chính xác? (1) Người có nhóm máu AB chiếm tỉ lệ 20%. (2) Người không có nhóm máu O chiếm tỉ lệ 91%. (3) Có 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu. (4) Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ 35%. (5) Trong số những người có nhóm máu B, người đồng hợp chiếm 25%. A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 Câu 120: Ở một loài động vật, kiểu gen chứa 2 gen trội A và B quy định kiểu hình lông trắng, các kiểu gen còn lại quy định kiểu hình lông vàng, kiểu gen chứa E và D quy định kiểu hình tai dài, các kiểu gen còn lại quy định tai ngắn. AD Ad Thực hiện phép lai P: XBEXbe x XBEY thu được F1. Biết hoán vị gen xảy ra ở 2 giới với tần số 20% ở cả 2 cặp ad aD NST. Theo lí thuyết, ở F1, tỉ lệ kiểu hình lông trắng, tai dài chiếm A. 27%. B. 37,8%. C. 35,7%. D. 46,2%. HẾT
- ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài 50 phút Mã đề MH02-2021 Câu 81: Nguyên tố nào sau đây là thành phần cấu trúc của diệp lục ? A. Hg. B. Niken. C. Kali. D. Nitơ. Câu 82: Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây? A. Thực quản. B. Dạ dày. C. Ruột non. D. Ruột già. Câu 83: Gen được cấu tạo bởi loại đơn phân nào sau đây? A. Glucozơ. B. Axit amin. C. Vitamin. D. Nuclêôtit. Câu 84: Người ta có thể t ạo ra giống cây khác loài bằng phương pháp A. lai t ế bào xoma. B. lai khác dòng . C. nuôi cấ y hạt phấn. D. nuôi cấy mô . Câu 85: Loại phân tử nào sau đây không có liên kết hidro? A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN. Câu 86: Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào? A. Đột biến gen. B. Đột biến đa bội. C. Đột biến đảo đoạn. D. Đột biến lặp đoạn. Câu 87: Trong quần thể, kiểu phân bố thường hay gặp nhất là A. phân bố ngẫu nhiên. B. phân bố theo nhóm. C. phân bố đồng đều. D. phân tầng. Câu 88: Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây có tỷ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái? A. XAXA × XAY. B. XAXa × XaY. C. XaXa × XaY. D. XaXa × XAY. Câu 89: Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất? A. Quần xã rừng lá rộng ôn đới. B. Quần xã đồng rêu hàn đới. C. Quần xã đồng cỏ. D. Quần xã đồng ruộng có nhiều loài cây. Câu 90: Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1? AB AB AB Ab AB Ab AB aB A. x B. x C. x D. x ab ab ab aB ab Ab ab ab Câu 91: Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là A. Địa lí – sinh thái. B. Hình thái. C. Sinh lí – hóa sinh. D. Cách li sinh sản. Câu 92: Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A là A. 0,5. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,6. Câu 93: Sinh vật biến đổi gen không đuợc tạo ra bằng phương pháp nào sau đây? A. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. C. Lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài. D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen Câu 94: Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây đúng? A. Là phương thức hình thành loài chủ yếu gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật. B. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật. C. Quá trình hình thành loài thường trải qua một quá trình lịch sử lâu dài. D. Loài mới và loài gốc thường sống ở cùng một khu vực địa lí. Câu 95: Mối quan hệ nào sau đây phản ánh mối quan hệ cạnh tranh? A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá. B. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ. C. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các sinh vật xung quanh. D. Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn. Câu 96: Thực vật phát sinh ở kỉ nào? A. Kỉ Ocđôvic. B. Kỉ Silua C. Kỉ Phấ n trắng D. Kỉ Cambri. Câu 97: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Thể ba của loài này có bao nhiêu NST? A. 25. B. 12 C. 23. D. 36. Câu 98: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các quần thể của cùng một loài thường có kích thước giống nhau. B. Tỉ lệ nhóm tuổi thường xuyên ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường. C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào đặc điểm loài, thời gian và điều kiện của môi trường sống. D. Mật độ cá thể của quần thể thường được duy trì định, không thay đổi theo điều kiện của môi trường. Câu 99: Quá trình quang hợp giải phóng oxi. Nguồn gốc của oxi thoát ra từ chất nào sau đây? A. H2O. B. APG. C. CO2 D. ATP. Câu 100: Một tính trạng chịu sự chi phối của hai hay nhiều gen gọi là A. phân li độc lập B. liên kết gen C. hoán vị gen. D. tương tác gen. Câu 101: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBB × Aabb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là:
- A. 1:1. B. 1:2:1. C. 3:1. D. 3:3:1:1. Câu 102: Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân đã sinh ra giao tử Ab với tỉ lệ 12%. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu A. 12%. B. 24%. C. 36%. D. 48%. Câu 103: Khi nói về độ đa dạng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng? A. Độ đa dạng của quần xã được duy trì ổn định, không phụ thuộc điều kiện sống của môi trường. B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã giảm dần. C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc của quần xã càng dễ bị biến động. D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì luới thức ăn của quần xã càng phức tạp. Câu 104: Khi nói về sự thay đổi vận tốc máu trong hệ mạch, phát biểu nào sau đây đúng? A. Giảm dần từ động mạch, đến mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch. B. Giảm dần từ động mạch đến mao mạch, tăng dần ở tĩnh mạch. C. Tăng dần từ động mạch đến mao mạch, giảm dần ở tĩnh mạch. D. Luôn giống nhau ở tất cả các vị trí trong hệ mạch. Câu 105: Sự trao đổi chéo không cân giữa các chromatid không cùng ch ị em trong 1 cặp NST t ương đồng là nguyên nhân d ẫn đế n A. hoán vị gen. B. đột biến đảo đo ạn C. đột biế n lặp đo ạn. D. đột biế n chuyển đo ạn Câu 106: Hai t ế bào sinh tinh đều có kiểu gen AB/ab XDXd giảm phân bình thường nhưng xả y ra hoán vị gen ở mộ t trong hai t ế bào. Theo lí thuyết, số lo ạ i giao t ử tối đa được t ạo ra là: A. 4 B. 16 C. 6 D. 8 Câu 107: Khi nói về di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Di – nhập gen có thể chỉ làm thay đổi tần số tương đối của các alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. B. Thực vật di - nhập gen thông qua sự phát tán của bào tử, hạt phấn, quả, hạt. C. Di – nhập gen luôn luôn mang đến cho quần thể các alen mới. D. Di – nhập gen thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. Câu 108: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải xác chết và các chất hữu cơ. II. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường. III. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. IV. Hầu hết các loài động vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 109: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho cừu đực không sừng lai với cừu cái có sừng (P), thu được F1. Cho F1 giao phối với cừu cái có sừng, thu được F 2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là A. 1 có sừng : 1 không sừng. B. 3 có sừng : 1 không sừng. C. 100% có sừng. D. 5 có sừng : 1 không sừng. Câu 110: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể? A. Đột biến lặp đoạn B. Đột biến chuyển đoạn trên 1 nhiễm sắc thể C. Đột biến đảo đoạn D. Đột biến mất đoạn Câu 111: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khi không xảy ra đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. II. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu. III. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại. IV. Sự thay đổi đột ngột của điều kiện thời tiết làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể có thể dẫn tới loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể. A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 112: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này ? I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng. II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn. III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể. IV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài H sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài A. A. 1B. 3C. 4 D. 2
- Câu 113: Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3’AXG GXA AXA TAA GGG5’. Các côđon mã hóa axit amin: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G-X thì sẽ làm tăng sức sống của thể đột biến. II. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng bất kì một cặp nuclêôtit nào cũng không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit. III. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 4 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T thì sẽ làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm. IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T thì sẽ làm cho chuỗi polipeptit bị thay đổi 1 axit amin. A. 1B. 3C. 2 D. 4 Câu 114: Cho phép lai ♂AaBbDDEe × ♀AabbDdEe. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái các tế bào giảm phân diễn ra bình thường; Các giao tử thụ tinh với xác suất như nhau, đời con sinh ra đều có sức sống như nhau. Tính theo lí thuyết, ở F1, loại hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 3% B. 6% C. 1,5%D. 12% Câu 115: Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi (quần thể thích nghi), có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích nghi. II. Chọn lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể. III. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu hình không thích nghi. IV. Chọn lọc tự nhiên có vai trò làm tăng sức sống và tăng khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 116: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P giữa hai cơ thể đều dị hợp khác nhau về hai cặp gen nói trên, thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình hoa đỏ, quả to; xác suất thu được 1 cá thể dị hợp về 2 cặp gen là: A. 4/11 B. 7/11 C. 28/121 D. 24/49 Câu 117: Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung quy định. Khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, không có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,6; B = 0,2. Biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết khi lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là bao nhiêu? A. 1/21B. 2/21 C. 4/21 D. 2/121 Câu 118: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ. Tính theo lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng là gái và không bị bệnh. A. 12/72B. 1/6 C. 25/36 D. 25/72 Câu 119: Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu F 1 được có tỷ lệ kiểu hình: 20 con cái mắt đỏ, đuôi ngắn : 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài : 9 con đực mắt trắng, đuôi ngắn : 1 con đực mắt đỏ, đuôi ngắn : 1 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, khi lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu? A. 10%B. 2,5% C. 5% D. 1%
- Câu 120: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến. Khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả 3 cặp gen là 2/3. A. 2/3B. 1/3 C. 1/6 D. 1/2. HẾT
- Nhận xét của người ra đề: - Đề này được soạn theo đúng các phần, các dạng bài có ra trong đề Minh Họa của bộ GD&ĐT với mức độ khó tăng khoảng 10%. - Đề này có thêm dạng câu 106 có thể ra trong đề thi chính thức. Với mức độ khó tương đương đề Minh Họa.
- BẢNG ĐÁP ÁN 81-D 82-C 83-D 84-A 85-B 86-B 87-B 88-D 89-A 90-A 91-D 92-C 93-C 94-C 95-D 96-A 97-A 98-C 99-A 100-D 101-B 102-B 103-D 104-B 105-C 106-C 107-B 108-B 109-B 110-D 111-A 112-B 113-C 114-A 115-B 116-D 117-A 118-D 119-C 120-A LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 81: Chọn đáp án D Câu 82: Chọn đáp án C Câu 83: Chọn đáp án D Câu 84: Chọn đáp án A Câu 85: Chọn đáp án B Câu 86: Chọn đáp án B Giải thích: Đột biến làm thay đổi số lượng NST trong tế bào là đột biến số lượng NST. Câu 87: Chọn đáp án B Câu 88: Chọn đáp án D Giải thích: A. XAXA × XAY. đực và cái đều cho KH trội B. XAXa × XaY. đực và cái đều cho 1 trội: 1 lặn C. XaXa × XaY. đực và cái đều cho KH lặn D. XaXa × XAY. đực cho KH lặn, cái cho KH trội Câu 89: Chọn đáp án A Câu 90: Chọn đáp án A Giải thích: AB AB A. tỉ lệ kiểu gen 1:2:1 Ab Ab Ab AB B. tỉ lệ kiểu gen 1:1:1:1 aB ab
- AB Ab C. tỉ lệ kiểu gen: 1: 1 Ab Ab AB aB D. tỉ lệ kiểu gen 1:1:1:1 ab ab Câu 91: Chọn đáp án D Câu 92: Chọn đáp án C Giải thích: 0,48 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A = 0,16 = 0,4 2 Câu 93: Chọn đáp án C Câu 94: Chọn đáp án C Câu 95: Chọn đáp án D Giải thích: A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá. ức chế cảm nhiễm B. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ. hội sinh C. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các sinh vật xung quanh. ức chế cảm nhiễm D. Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn. cạnh tranh thức ăn. Câu 96: Chọn đáp án A Câu 97: Chọn đáp án Giải thích: 2n = 24 thể ba (2n+1) = 25 Câu 98: Chọn đáp án C Câu 99: Chọn đáp án A Câu 100: Chọn đáp án D Câu 101: Chọn đáp án B Giải thích: AaBB × Aabb tỉ lệ kiểu gen ở đời con: (1AA: 2Aa: 1aa)(1Bb) = 1:2:1 Câu 102: Chọn đáp án B Giải thích: Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân đã sinh ra giao tử Ab với tỉ lệ 12%
- Ab < 25% Ab là giao tử hoán vị f = 2.12% = 24% Câu 103: Chọn đáp án D Câu 104: Chọn đáp án B Giải thích: Vận tốc máu giảm dần từ động mạch đến mao mạch, tăng dần ở tĩnh mạch. Câu 105: Chọn đáp án C Giải thích: Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit không cùng ch ị em trong một cặp NST t ương đồng là nguyên nhân d ẫn đế n đột biến lặp đoạn. Câu 106: Chọn đáp án C Giải thích: Hai t ế bào sinh tinh đều có kiểu gen AB/ab XDXd Các loại giao tử liên kết: AB XD; AB XD; ab XD; ab Xd Các loại giao tử hoán vị Tế bào 1 không hoán vị: tạo tối đa 2 loại giao tử liên kết Tế bào 2 có hoán vị gen tạo tối đa 4 loại giao tử (2 giao tử liên kết, 2 giao tử hoán vị) vậy tối đa thu được 6 loại giao tử Câu 107: Chọn đáp án B Giải thích: A. Di – nhập gen có thể chỉ làm thay đổi tần số tương đối của các alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. sai, di nhập gen làm thay đổi tần số tương đối của cả alen và kiểu gen. B. Thực vật di - nhập gen thông qua sự phát tán của bào tử, hạt phấn, quả, hạt. đúng C. Di – nhập gen luôn luôn mang đến cho quần thể các alen mới. sai, di nhập gen có thể mang đến các alen có sẵn. D. Di – nhập gen thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. sai, di nhập gen là sự thay đổi không theo hướng xác định. Câu 108: Chọn đáp án B Giải thích: I. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải xác chết và các chất hữu cơ. đúng II. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường. đúng III. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. sai, một số vi sinh vật như vi khuẩn lam có khả năng quang hơp. IV. Hầu hết các loài động vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ. đúng Câu 109: Chọn đáp án B
- Giải thích: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. P: ♂aa x ♀AA F1: Aa F1 x ♀có sừng: Aa x AA F2: 1AA: 1Aa Trong đó ở giới cái: 1 có sừng: 1 không sừng Giới đực: 100% có sừng F2: 3 có sừng: 1 không sừng Câu 110: Chọn đáp án D Câu 111: Chọn đáp án A Giải thích: Các phát biểu I, II, IV đúng. → Đáp án A III sai. Vì với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại. Câu 112: Chọn đáp án B Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III, IV. → Đáp án B. I đúng. Vì chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng là các chuỗi: A → G → E →H → C → D. II sai. Vì từ A đến B có 5 chuỗi. Từ A đến E có 4 chuỗi; Từ A đến G có 6 chuỗi. → Có 15 chuỗi. III đúng. A là đầu mối của tất cả các chuỗi thức ăn. Do đó, nếu loại bỏ A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể. IV đúng. Theo quy luật khuếch đại sinh học thì sinh vật ở càng xa sinh vật sản xuất thì mức độ nhiễm độc càng cao. Câu 113: Chọn đáp án C Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. Đáp án C. Mạch gốc của gen A có 3’AXG GXA AXG TAA GGG5’. Đoạn phân tử mARN là 5’UGX XGU UGU AUU XXX5’. I sai. Vì đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 thành cặp G-X thì sẽ làm thay đổi bộ ba AUU thành AUX. Mà cả hai bộ ba này đều quy định tổng hợp axit amin Ile. Vì vậy không làm thay đổi cấu trúc của protein nên đây là đột biến trung tính.
- II đúng. Vì khi đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 bằng bất kì một cặp nuclêôtit nào khác thì sẽ làm cho bộ ba XGU trở thành các bộ ba XGX hoặc XGG hoặc XGA. Mà các bộ ba này đều quy định tổng hợp axit amin Arg nên không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit. III sai. Vì khi gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 4 bằng cặp A-T thì sẽ làm cho bộ ba XGU thành bộ ba UGU. Mà UGU không phải là bộ ba kết thúc. IV đúng. Vì khi gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 bằng cặp A-T thì sẽ làm thay đổi bộ ba XXX được thay bằng bộ ba UXX. Mà bộ ba XXX quy định Pro còn bộ ba UXX quy định Ser nên chuỗi pôlipeptit sẽ bị thay đổi axit amin Pro thành axit amin Ser. Câu 114: Chọn đáp án A Giải thích: Chỉ có phép lai ♂Aa × ♀Aa sinh ra đời con có thể ba. Có 6% tế bào có cặp Aa bị đột biến thì tỉ lệ hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ = 6% x 1/2 = 3%. Câu 115: Chọn đáp án B Giải thích: I. Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích nghi. sai, vì CLTN không tạo ra mà chỉ sàng lọc. II. Chọn lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể. đúng III. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu hình không thích nghi. sai, CLTN không tạo ra IV. Chọn lọc tự nhiên có vai trò làm tăng sức sống và tăng khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi. sai Câu 116: Chọn đáp án D Giải thích: A: hoa đỏ > a: hoa trắng; B: quả to > b: quả nhỏ; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. P lai hai cơ thể đều dị hợp hai cặp gen nói trên F1: ab/ab = 6% Ta có: 1 f f 2 cây P có KG khác nhau (dị đều x dị chéo) ab/ab = = 6% 2 2 f = 0,4 (nhận) hoặc f = 0,6 (loại) P: AB/ab x Ab/aB (f = 0,4) GP: AB = ab = 0,3; Ab = aB = 0,2 AB = ab = 0,2; Ab = aB = 0,3
- F1: hoa đỏ, quả to dị hợp 2 cặp gen: AB/ab + Ab/aB = 0,3.0,2.2.2 = 0,24 Kiểu hình cao, đỏ = A-B- = 0,5 + ab/ab = 0,56 Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình hoa đỏ, quả to; xác suất thu được 1 cá thể dị hợp về 2 cặp gen, 1 cá thể 0,24 0,56 0,24 không dị hợp 2 cặp gen = C1 =24/49 0,56 0,56 2 Câu 117: Chọn đáp án A Giải thích: Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng AABB 0,36 0,04 = = = 1/21. A B (1 0,16) (1 0,64) Câu 118: Chọn đáp án D Giải thích: - Người số 8 bị cả 2 bệnh nên đã truyền alen ab cho người số 15. → Kiểu gen của người số 15 là Aa. - Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 16 có em trai bị 2 bệnh cho nên xác suất kiểu gen 1 2 của người số 16 là ( AA : Aa). 3 3 - Người số 7 bị bệnh 1 cho nên người số 15 có kiểu gen Bb. - Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 16 có em trai bị 2 bệnh cho nên xác suất kiểu gen 1 2 của người số 16 là ( BB : Bb). 3 3 5 - Ở phả hệ này, cặp vợ chồng số 15-16 sinh con không bị bệnh thứ nhất = ; Xác suất sinh con không bị bệnh 6 5 thứ hai = . 6 1 - Xác suất sinh con gái = . 2 1 5 5 25 → Xác suất sinh con gái và không bị bệnh = 2 6 6 72 Câu 119: Chọn đáp án C Giải thích: Quy ước: A – mắt đỏ; a – mắt trắng B – đuôi ngắn; b – duôi dài.
- - Ở F1, kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn biểu hiện chủ yếu ở giới XX. → Cả 2 tính trạng này di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên X. ab ab - Ở F1, kiểu hình mắt trắng, đuôi dài (X Y) chiếm tỉ lệ = 1/40. → Giao tử X = 1/40 : 1/2 = 1/20 = 0,05. Giao tử Xab là giao tử hoán vị. → Kiểu gen của P là XABY × XAbXaB. AB AB - Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là = tỉ lệ kiểu gen X X /0,5 = 1 1 40 = 0,05. 0,5 20 Câu 120: Chọn đáp án A Giải thích: A cao >> a thấp; B đỏ >> b trắng; D tròn >> d dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. = (3:1)x(1:2:1) Tỷ lệ kiểu hình đối với từng cặp gen ở F1 đều là 3 : 1 (3 cao : 1 thấp; 3 đỏ : 1 trắng; 3 tròn : 1 dài). ⇒ P dị hợp 3 cặp (Aa, Bb, Dd) Tỷ lệ kiểu hình F1: 6A-B-D- : 3A-B-dd : 3aaB-D- : 2A-bbD- : 1 A-bbdd : 1aabbD- = 3B- (2A-D- : 1A-dd : 1aaD-) : 1bb(2A-D- : 1A-dd : 1aaD-) = (3B- : 1bb)( 1A-dd : 2A-D- : 1aaD-) ⇒ Kiểu gen P: Ad/aD Bb Khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả 3 cặp gen là 2/3. đúng Vì F1: (1 Ad/Ad: 2 Ad/aD: 1aD/aD)(1BB: 2Bb: 1bb) ĐÁP ÁN Mã đề 1021 CQHH 1A 2A 3B 4C 5D 6D 7C 8D 9A 10B 11A 12C 13B 14C 15D 16B 17A 18D 19A 20B 21B 22A 23B 24C 25D 26C 27D 28C 29C 30A 31D 32D 33D 34B 35C 36C 37B 38A 39A 40B ĐÁP ÁN Mã đề 2021L3- NVX 81A 82A 83A 84C 85B 86A 87A 88B 89C 90C 91C 92D 93A 94A 95B 96D 97B 98D 99D 100C 101D 102D 103B 104B 105C 106B 107C 108C 109D 110A 111A 112B 113D 114D 115D 116B 117C 118C 119A 120B