Đề thi Sinh học - Kỳ thi chọn học sinh vào các đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế năm 2009

pdf 17 trang thungat 2010
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Sinh học - Kỳ thi chọn học sinh vào các đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_sinh_hoc_ky_thi_chon_hoc_sinh_vao_cac_doi_tuyen_quoc.pdf

Nội dung text: Đề thi Sinh học - Kỳ thi chọn học sinh vào các đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế năm 2009

  1. Kỳ thi chọn học sinh vào các đội tuyển quốc gia Dự thi olympic quốc tế năm 200 9 Môn thi: Sinh học Ngày thi thứ hai (19/4/2009) H−ớng dẫn chấm (gồm 17 trang) Tế bào học (4 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Trình bày vai trò của các loại tế bào T độc, tế bào lympho B và T, tế bào T hỗ trợ trong đáp ứng miễn dịch thể dịch và miễn dịch qua trung gian tế bào ở ng−ời. H−ớng dẫn chấm: - (0,25 đ) - (0,25 đ) nh−ng thí sinh không cần nói ý này (0,25 đ) - (0,25 đ) Câu 2. (1,5 điểm) D−ới đây là hình vẽ một tinh trùng. a) Hãy điền các chú thích cần thiết t−ơng ứng với các số trên hình và ghi vào bài làm. b) Tinh trùng là một tế bào đặc biệt với các bào quan ở trạng thái đặc biệt. Hãy liệt kê các bào quan đó, nêu trạng thái và chức năng đặc biệt của chúng. H−ớng dẫn chấm: (0,5đ) 1
  2. - - - - - (Với phần b, thí sinh nêu đ−ợc mỗi ý cho 0,20 đ , nh−ng tổng cộng không quá 1,0 đ ) Câu 3. (1,5 điểm) Mỗi câu đúng cho 0,30 điểm 1. ở tế bào sinh vật nhân thật, quá trình phiên mã không thể bắt đầu cho đến khi A. hai mạch ADN đã tách khỏi nhau hoàn toàn và bộc lộ promoter. B. một số yếu tố phiên mã đã liên kết vào promoter. C. mũ đầu 5’ đã đ−ợc cắt bỏ khỏi mARN. D. các intron trên ADN đã đ−ợc cắt bỏ khỏi mạch khuôn. E. các enzym ADN nucleaza đã cô lập đơn vị phiên mã. 2. Trong một tế bào, l−ợng prôtêin đ−ợc tổng hợp dựa trên một phân tử mạch khuôn mARN phụ thuộc một phần vào ___ A. mức độ mêtyl hóa ADN. B. sự có mặt hay không của các yếu tố điều hòa phiên mã. C. tốc độ biến tính (phân giải) của mARN. D. số l−ợng intron có trong phân tử mARN t−ơng ứng. E. các loại ribôxôm có trong tế bào chất. 3. Hệ miễn dịch của động vật có x−ơng sống có thể tạo ra hàng triệu loại kháng thể (có bản chất prôtêin) khác nhau, mặc dù hệ gen của chúng chỉ có khoảng vài chục ngàn gen. Đó là do A. hệ gen có khả năng hình thành gen mới trong quá trình sinh tr−ởng, phát triển. B. sự phối hợp các ph−ơng pháp điều hòa hoạt động của các gen. C. sự thay đổi thành phần và trình tự các intron trong các gen mã hóa globulin miễn dịch. D. tái tổ hợp ADN xảy ra tại các locut gen hệ miễn dịch trong quá trình biệt hóa các tế bào thuộc hệ miễn dịch. E. sự cắt nối khác nhau của các intron. 4. Các gen tiền khối u (proto-oncogen) có thể chuyển thành gen gây khối u dẫn đến phát sinh ung th−. Nguyên nhân nào sau đây là phù hợp nhất để giải thích khả năng xuất hiện của những “trái bom tiềm ẩn” này trong cơ thể ng−ời và động vật ? A. Các gen tiền khối u có nguồn gốc từ virut. B. Các gen tiền khối u th−ờng là các gen “d− thừa” trong hệ gen. C. Các gen tiền khối u là các dạng đột biến của các gen bình th−ờng. D. Các tế bào tạo ra các gen tiền khối u khi tuổi cơ thể ngày càng cao. E. Các gen tiền khối u bình th−ờng có vai trò giúp điều khiển sự phân chia tế bào chính xác. 2
  3. 5. Hệ số hấp thụ phân tử của NADH ở 340 nm là 6220 lít.mol -1.cm-1, trong khi của NAD ở 340 nm bằng 0. Mức độ hấp thụ sẽ là bao nhiêu khi nguồn sáng 340 nm xuyên qua một ống nghiệm thạch anh (không ảnh h−ởng đến chùm sáng đi qua) dày 1 cm chứa 10 àM NADH và 10 àM NAD ? A. 0,031 D. 0,31 B. 0,062 E. 0,62 C. 0,124 đáp án câu 3 (trắc nghiệm): 1-A, 2-C, 3-D, 4-E, 5-B Di truyền học (8 điểm) Câu 4. (1,5 điểm) Tay-xách là một bệnh di truyền đơn gen ở ng−ời do alen lặn gây nên; ng−ời có kiểu gen đồng hợp tử về alen gây bệnh th−ờng chết tr−ớc tuổi tr−ởng thành. Một ng−ời phụ nữ có cậu (em trai của mẹ) mắc bệnh, đồng thời có chị gái của chồng cũng mắc bệnh này. Biết rằng chồng của ng−ời phụ nữ này không mắc bệnh và bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể không có alen gây bệnh; không có đột biến mới phát sinh trong những gia đình này. Từ các thông tin nêu trên, hãy: a) Vẽ sơ đồ phả hệ và viết bên cạnh kiểu gen của mỗi cá thể nếu kiểu gen của ng−ời đó có thể xác định đ−ợc (qui −ớc alen kiểu dại là T, alen đột biến là t). b) Tính xác suất mỗi ng−ời con do cặp vợ, chồng ng−ời phụ nữ nêu trên sinh ra mắc bệnh Tay-xách là bao nhiêu? Giải thích hoặc viết cách tính. H−ớng dẫn chấm: Tt I Tt Tt Tt II TT tt Cậu III mắc b ệnh tt Ch ị m ắc b ệnh (0,5 điểm) Tt Tt TT 2/3 (0,25 điểm) Tt 2/3 x 1/2 = 1/3 (0,25 điểm) 2/3 (0,25 điểm) Tt 2/3 x 1/2 x 2/3 x 1/4 = 4/72 1/18 (0,25 điểm) (L−u ý: Thí sinh có thể lý giải hoặc trình bày cách tính theo cách khác, nh−ng đúng và hợp lý, vẫn cho điểm nh− đáp án) 3
  4. Câu 5. (1,0 điểm) Loại thể truyền (vectơ) đầu tiên đ−ợc sử dụng trong liệu pháp gen là gì? Nêu −u điểm và nh−ợc điểm chính của loại thể truyền này. Hiện nay, các nhà khoa học làm gì để khắc phục nh−ợc điểm của loại thể truyền này ? H−ớng dẫn chấm: (0,25 đ) - (0,25 đ) - (0,25 đ) - → “ ” (0,25 đ) (L−u ý: Thí sinh chỉ cần nêu đ−ợc 1 trong 2 nh−ợc điểm và biện pháp khắc phục ở các ý 3 và 4 vẫn cho đủ điểm nh− đáp án ). Câu 6. (1,5 điểm) Thiếu máu do hồng cầu hình liềm là một bệnh di truyền gây nên bởi một gen đột biến lặn trên nhiễm sắc thể th−ờng. Hãy nêu khái niệm chung về bệnh di truyền. Bệnh di truyền khác với các bệnh truyền nhiễm gây ra bởi các vi khuẩn và virut nh− thế nào ? H−ớng dẫn chấm: (0,25 đ) β (0,25 đ) (0,25 đ) (0,25 đ) (0,25 đ) (0,25 đ). 4
  5. Câu 7. (1,0 điểm) Ng−ời ta sử dụng ph−ơng pháp gây đột biến ở một loài thực vật bằng chiếu xạ. Khi cho các cây thân cao đ−ợc chiếu xạ tự thụ phấn thu đ−ợc một số cây thân thấp. Lai giữa các dạng đột biến cây thân thấp khác nhau thu đ−ợc: - Tr−ờng hợp 1: 100% cây thân thấp. - Tr−ờng hợp 2: 100% cây thân cao. a) Xác định kiểu gen của các dạng đột biến thu đ−ợc. Viết sơ đồ lai. b) Các dạng đột biến đem lai ở tr−ờng hợp 1 và 2 khác nhau nh− thế nào ? H−ớng dẫn chấm: → → (0,5 đ) (0,5 đ) Câu 8. (3 điểm) Mỗi câu đúng cho 0,30 điểm 1. Tùy theo đặc điểm, các đột biến thay đổi trình tự nucleotit trong vùng mã hóa của gen đ−ợc phân loại thành một số dạng nh− sau: A. Đột biến đồng hoán là đột biến thay một cặp purin - pyrimidin này bằng một cặp purin - pyrimidin khác (A=T ↔ G≡X). B. Đột biến dị hoán là đột biến thay một cặp purin – pyrimidin này bằng một cặp pyrimidin-purin khác (ví dụ: A =T ↔ X≡G hoặc A =T ↔ T=A, v.v ) C. Đột biến mất nucleotit làm mất một hoặc một số cặp purin-pyrimidin. D. Đột biến vô nghĩa làm xuất hiện một bộ ba mã kết thúc sớm. E. Đột biến thêm nucleotit làm thêm một hoặc một số cặp purin-pyrimidin. F. Đột biến đảo trình tự nucleotit là đột biến mà một đoạn trình tự nucleotit trên gen quay 180 o Cho trình tự một đoạn mARN ở chủng E. coli kiểu dại bắt đầu từ bộ ba mã bắt đầu dịch mã (AUG) d−ới đây cùng với trình tự mARN t−ơng ứng ở các chủng đột biến: Kiểu dại 5’- AUGAXAXAUXGAGGGGUGGUAAAXXXUAAG -3’ Đột biến 1 5’- AUGAXAXAUXXAGGGGUGGUAAAXXXUAAG -3’ Đột biến 2 5’- AUGAXAXAUXGAGGGUGGUAAAXXXUAAG -3’ Đột biến 3 5’- AUGAXGXAUXGAGGGGUGGUAAAXXXUAAG -3’ Đột biến 4 5’- AUGAXAXAUXGAGGGGUUGGUAAAXXXUAA G -3’ Đột biến 5 5’- AUGAXAXAUUGAGGGGUGGUAAAXXXUAAG -3’ Đột biến 6 5’- AUGAXAUUUAXXAXXXXUXGAUG XXXUAAG -3’ Hãy nhận biết các dạng đột biến bằng cách điền các chữ cái t−ơng ứng (A đến F) vào các ô d−ới đây. (L−u ý : mỗi ô có thể có nhiều hơn một lựa chọn đúng; thí sinh không ghi vào đề thi mà kẻ bảng và ghi vào bài làm .) Đột biến 1 Đột biến 2 Đột biến 3 Đột biến 4 Đột biến 5 Đột biến 6 5
  6. 2. Các thể đột biến nào trong các thể đột biến nêu ở câu 8.1 (kí hiệu 1 đến 6) có thể đ−ợc phục hồi (đột biến ng−ợc) về dạng kiểu dại khi đ−ợc xử lý với hóa chất gây đột biến proflavin (nhóm thuốc nhuộm acridin) và 5-BU (5-bromouraxin, nhóm thay thế bazơ nitric)? Proflavin 5-BU A. 2, 4 3, 5 B. 2, 4, 6 1, 3, 5 C. 3, 5 2, 4 D. 1, 3, 5 2, 4, 6 E. 2, 4 1, 5 3. Một operon của vi khuẩn E.coli có 3 gen cấu trúc là X, Y và Z. Ng−ời ta phát hiện một dòng vi khuẩn đột biến trong đó sản phẩm của gen Y bị thay đổi về trình tự và số l−ợng axit amin còn các sản phẩm của gen X và Z vẫn bình th−ờng. Nhiều khả năng trật tự của các gen cấu trúc trong operon này kể từ promoter là A. X - Y - Z D. X - Z - Y B. Y - Z - X E. Z - Y - X C. Y - X - Z 4. Một nhà khoa học nhân dòng một gen điều hòa có liên quan đến việc điều khiển sự biểu hiện của các gen khác ở sinh vật nhân thật, và phát hiện gen điều hòa này mã hóa một enzym deacetylaza. Nhiều khả năng enzym này điều hòa sự biểu hiện của các gen khác bởi A. gây nên sự đóng gói chặt hơn của chất nhiễm sắc tại vị trí các gen đích, qua đó ức chế sự phiên mã của các gen đích. B. nới lỏng vùng chất nhiễm sắc ở vị trí các gen đích, qua đó ức chế sự phiên mã của các gen đích. C. nới lỏng vùng chất nhiễm sắc ở vị trí các gen đích, qua đó tăng c−ờng sự phiên mã của các gen đích. D. nới lỏng vùng chất nhiễm sắc ở các trình tự tăng c−ờng, qua đó thúc đẩy và tăng c−ờng sự phiên mã của các gen đích. E. gây nên sự đóng gói chặt hơn của chất nhiễm sắc tại vị trí các gen đích, qua đó thúc đẩy sự phiên mã của các gen đích. 5. Giả sử bạn nhận đ−ợc từ một phòng thí nghiệm n−ớc ngoài một đoạn gen (ADN) ng−ời đ−ợc cắt sẵn bằng một restrictaza A. Bạn muốn cài đoạn gen này vào một thể truyền plazmit, mà thể truyền này chỉ có một vị trí cắt của một restrictaza B, nh−ng không có vị trí cắt của restrictaza A. Phân tích trình tự hai đầu đoạn gen ng−ời, bạn thấy ở mỗi đầu có một vị trí cắt của restrictaza B. Bằng cách nào bạn cài đ−ợc đoạn gen ng−ời vào thể truyền? A. Cắt đoạn ADN ng−ời bằng restrictaza B, rồi cài trực tiếp vào thể truyền. B. Cắt thể truyền bằng restrictaza A; cắt đoạn ADN ng−ời bằng restrictaza B, rồi nối đoạn ADN ng−ời với thể truyền. C. Cắt thể truyền hai lần bằng restrictaza B, rồi nối với đoạn ADN ng−ời đ−ợc cắt bằng restrictaza A. D. Cắt lần hai đoạn ADN ng−ời bằng restrictaza B, rồi cài vào thể truyền sau khi đã cắt bằng cùng một loại enzym giới hạn. E. Cắt lần hai đoạn ADN ng−ời bằng restrictaza A, rồi cài vào thể truyền cũng đ−ợc cắt bằng restrictaza A. 6
  7. 6. Trong các trình tự ADN sợi kép sau đây, trình tự nào nhiều khả năng là trình tự nhận biết của các enzym giới hạn (restrictaza) hơn cả ? A. AAGGXX D. TAXXAT TTXXGG ATGGTA B. AGXXGT E. AAAAAA TXGGXA TTTTTT C. XGGXXG GXXGGX 7. Một nhà nghiên cứu tiến hành phân lập Các giếng tra mẫu nhân từ các tế bào của một con chuột rồi xử 1 2 3 4 5 lý với enzym phân giải ADN (ADN Số cặp nucleotit nucleaza) trong bốn ống nghiệm khác nhau. 1400 Sau đó, ADN từ mỗi ống nghiệm đ−ợc chiết xuất riêng rồi đ−ợc phân tích trên gel điện 1000 di. Kết quả thu đ−ợc nh− hình bên. Trong đó, các làn điện di từ số 1 đến số 4 lần l−ợt t−ơng ứng với mẫu ADN thu đ−ợc từ mỗi 400 ống nghiệm, riêng làn số 5 là thang ADN chuẩn kích th−ớc (đ−ợc ghi ở bên phải). Kết 200 luận nào sau đây là phù hợp với kết quả thí nghiệm thu đ−ợc ? A. ADN nhận đ−ợc có nguồn gốc từ 4 loại mô khác nhau ở chuột. B. Khoảng thời gian nhân đ−ợc xử lý với nucleaza tăng lên từ ống số 1 đến ống số 4. C. ADN nhận đ−ợc từ bốn giai đoạn phát triển khác nhau của chuột. D. Trong tế bào đồng thời chứa ADN ở hai dạng sợi xoắn kép và mạch đơn. E. Mẫu ADN ở làn số 1 thu đ−ợc từ tế bào xôma, còn các mẫu ADN ở các làn số 2 đến 4 thu đ−ợc từ các tế bào sinh dục. 8. Giả sử có hai quần thể gà rừng sống ở hai bên s−ờn phía Đông (quần thể 1) và phía Tây (quần thể 2) của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở trạng thái cân bằng di truyền. Quần thể 1 có tần số một alen lặn rất mẫn cảm nhiệt độ (kí hiệu là tsL) là 0,8; trong khi ở quần thể 2 không có alen này. Sau một đợt lũ lớn, một “hẻm núi” hình thành và nối thông hai s−ờn dãy núi. Do nguồn thức ăn ở s−ờn phía Tây phong phú hơn, một số lớn cá thể từ quần thể 1 đã di c− sang quần thể 2 và chiếm 30% số cá thể đang sinh sản ở quần thể mới. Tuy vậy, trong môi tr−ờng sống ở s−ờn phía Tây, do nhiệt độ môi tr−ờng thay đổi, alen ts L trở thành một alen gây chết phôi khi ở trạng thái đồng hợp tử, mặc dù nó không làm thay đổi khả năng thích nghi của các cá thể dị hợp tử cũng nh− của các cá thể đồng hợp tử tr−ởng thành di c− sang từ quần thể 1. Tần số alen tsL ở quần thể mới và ở quần thể này sau 5 thế hệ sinh sản ngẫu phối đ−ợc mong đợi là bao nhiêu ? A. 0,80 và 0,57 D. 0,24 và 0,05 B. 0,56 và 0,17 E. 0,24 và 0,00 C. 0,24 và 0,11 7
  8. AB AB 9. Kiểu gen của P là x . Biết mỗi gen qui định một tính trạng. Các gen A ab ab và B là trội hoàn toàn. Khoảng cách trên bản đồ di truyền của hai locut gen A và B là 8 cM. Tỉ lệ kiểu hình (A–B–) đ−ợc mong đợi ở thế hệ F 1 là bao nhiêu ? A. 51,16 % D. 66,25 % B. 56,25 % E. 71,16 % C. 56,56 % 10. D−ới đây là các sự kiện xảy ra trong quá trình tái bản ADN ở E. coli . Mỗi yếu tố ở cột 1 t−ơng ứng với một hoặc một số sự kiện hoặc tính chất đ−ợc nêu ở cột 2. Hãy phản ánh sự t−ơng ứng đó bằng ghép cặp các chữ cái (A, B, C ) t−ơng ứng các yếu tố nêu ở cột 1 với các kí hiệu bằng các số (1, 2, 3 ) t−ơng ứng với các sự kiện hoặc tính chất ở cột 2. (L−u ý: thí sinh kẻ bảng giống nh− minh họa bên d−ới và ghi vào bài làm, không ghi vào đề thi .) Các yếu tố (cột 1) Các sự kiện hoặc tính chất (cột 2) A. ADN polymeraza I 1. nới lỏng (tháo xoắn) chuỗi xoắn kép B. ADN polymeraza III 2. ngăn cản sự kết cặp giữa hai mạch ADN C. Helicaza 3. có hoạt tính ARN polymeraza D. Primaza 4. có hoạt tính ADN polymeraza E. Ligaza 5. là một enzym sửa chữa ADN F. Prôtêin SSB 6. có vai trò kéo dài chuỗi axit nucleic G. Gyraza 7. có hoạt tính polymeraza 5’ → 3’ 8. có hoạt tính exonucleaza 5’ → 3’ 9. có hoạt tính exonucleaza 3’ → 5’ 10. nối đầu 3’-OH tự do của một chuỗi polynucleotit với đầu 5’- monophôtphat của một chuỗi polynucleotit khác 11. nối đầu 3’-OH tự do của một chuỗi polynucleotit với một phân tử nucleotit triphôtphat có đầu 5’ tự do 12. Tách hai mạch của chuỗi xoắn kép tạo thành chạc tái bản trong quá trình sao chép ADN 13. Tách hai phân tử ADN con hình thành sau quá trình tái bản ADN và tạo nên trạng thái siêu xoắn của phân tử ADN A B C D E F G 8
  9. đáp án câu 8 (trắc nghiệm): 1. Đột biến 1 Đột biến 2 Đột biến 3 Đột biến 4 Đột biến 5 Đột biến 6 B C, D A E, D A F L−u ý: 0,30đ 0,25đ 0,1đ 2-A, 3-D, 4-A, 5-D, 6-C, 7-B, 8-C, 9-E 10. A B C D E F G 4, 5, 6, 7, 8, 9, 11 4, 5, 6, 7, 8, 11 12 3, 7, 11 10 2 1, 13 L−u ý: 0,30đ 0,25đ 0,10đ Tiến hoá (4 điểm) Câu 9. (1,0 điểm) Trên cơ sở các kiến thức di truyền – tiến hoá, hãy trả lời các câu hỏi sau về ong mật (Apis mellifera ): a) Ong đực đơn bội sinh tinh trùng có qua giảm phân không ? b) Trong đàn ong, các ong đực và ong thợ đ−ợc sinh ra theo cơ chế nh− thế nào ? c) Vì sao nói cơ chế sinh sản ở đàn ong mật là một ví dụ về “chọn lọc tự nhiên lấy quần thể làm đối t−ợng chọn lọc” ? H−ớng dẫn chấm: (0,25 đ) (0,25 đ) (0,50 đ) Câu 10 . (1,0 điểm) Từ quần thể sống trên đất liền, một số cá thể di c− tới một đảo và thiết lập nên một quần thể mới. Hãy mô tả diễn biến quá trình tiến hoá nhỏ xảy ra khiến quần thể mới này trở nên một loài mới và nêu rõ các nhân tố tiến hoá nào đóng vai trò chính trong quá trình hình thành loài này. H−ớng dẫn chấm: - (0,25 đ) 9
  10. - (0,25 đ) - (0,25 đ) - (0,25 đ) Câu 11. (2 điểm) Mỗi câu đúng cho 0,20 điểm 1. Trong một quần thể kích th−ớc lớn ở một loài giao phối, để làm giảm tần số một alen a từ 0,98 xuống 0,04 chỉ do áp lực của quá trình chọn lọc ở pha l−ỡng bội, theo lý thuyết, sẽ cần bao nhiêu thế hệ ? Biết rằng hệ số chọn lọc đối với cặp alen A, a là S = 1. A. 14 D. 36 B. 24 E. 40 C. 32 2. Nguyên nhân chủ yếu của sự tiến bộ sinh học là gì ? A. Nhiều tiềm năng thích nghi với hoàn cảnh thay đổi B. Sinh sản nhanh C. Phân hoá đa dạng D. Phức tạp hoá tổ chức cơ thể E. Số loài đ−ợc chọn lọc duy trì ngày càng ít 3. Chọn lọc tự nhiên có xu h−ớng làm cho tần số alen trong một quần thể giao phối biến đổi nhanh nhất khi A. kích th−ớc của quần thể nhỏ. B. tần số của các alen trội và lặn xấp xỉ nhau. C. quần thể đ−ợc cách li với các quần thể khác. D. tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể cao. E. tần số một kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể cao. 4. Nhân tố nào trong các nhân tố sau đây nhiều khả năng làm giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể rõ rệt hơn cả ? A. Đột biến gen gây chết B. Tái tổ hợp di truyền C. Chọn lọc bình ổn D. Sự di c− (xuất c−) của các cá thể E. Phiêu bạt di truyền 10
  11. 5. Giả sử ở ng−ời có một bệnh di truyền gây nên bởi một alen lặn ở trạng thái đồng hợp tử. Trong một quần thể sống trên đất liền, bệnh này xuất hiện với tần số 1/1000 ng−ời. ở một quần thể thứ hai gồm 12.000 dân sống trên một hòn đảo gần đó, bệnh xuất hiện với tần số 1/ 14 ng−ời. Tất cả những ng−ời sống trên đảo đều là hậu duệ của 30 ng−ời đầu tiên di c− đến đảo từ quần thể trên đất liền. Đây là một ví dụ điển hình về hiện t−ợng A. hiệu ứng sáng lập. B. hiệu ứng thắt cổ chai. C. giao phối không ngẫu nhiên. D. tác động của chọn lọc tự nhiên. E. phiêu bạt di truyền. 6. Chi tr−ớc của ng−ời và dơi có cấu trúc x−ơng giống nhau. Trong khi đó, cấu trúc chi tr−ớc t−ơng ứng ở cá voi có tỉ lệ và hình dạng khác biệt rõ rệt. Tuy vậy, các dữ liệu tiến hoá phân tử chỉ ra rằng ba loài này đã phân li từ một tổ tiên chung vào cùng thời điểm. Cách giải thích phù hợp nhất về các hiện t−ợng nêu trên là do A. sự tiến hoá của ng−ời và dơi chủ yếu do tác động định h−ớng của chọn lọc tự nhiên, trong khi sự tiến hoá của cá voi chủ yếu do tác động bởi các nguyên lý tiến hoá đ−ợc mô tả bởi Lamác. B. cấu trúc chi tr−ớc của ng−ời và dơi là các đặc điểm thích nghi ở những loài này, mà không phải đặc điểm thích nghi ở cá voi. C. chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi tr−ờng n−ớc đã dẫn đến những thay đổi rõ rệt đối với cấu trúc chi tr−ớc của cá voi. D. tốc độ đột biến các gen ở cá voi là nhanh hơn so với ở ng−ời và dơi. E. các dữ liệu về tiến hoá phân tử không chính xác. 7. Một bệnh nhân nhiễm virut HIV đ−ợc điều trị bằng thuốc 3TC có tác dụng ức chế hoạt động của enzym phiên mã ng−ợc (reverse transcriptaza) có nguồn gốc virut. Sau vài tuần, quần thể HIV trong ng−ời bệnh nhân này gồm toàn các virut có khả năng kháng 3TC. Cách giải thích phù hợp nhất về hiện t−ợng này là A. HIV có thể thay đổi các prôtêin bề mặt của nó và trở nên kháng với thuốc. B. bệnh nhân này bị lây nhiễm trở lại (lần thứ hai) bởi một chủng HIV khác vốn có tính kháng thuốc. C. HIV đáp ứng với thuốc bằng việc tạo ra đ−ợc các dạng enzym phiên mã ng−ợc đ−ợc biến đổi di truyền không còn bị 3TC ức chế nữa. D. Thuốc làm cho sự biến đổi ARN diễn ra nhanh hơn. E. Trong cơ thể bệnh nhân đã có sẵn một số virut kháng thuốc từ tr−ớc; những virut này đ−ợc chọn lọc tự nhiên giữ lại và ngày càng trở nên chiếm −u thế. 8. Biện pháp nào d−ới đây có thể đ−ợc áp dụng nhằm hạn chế sự tiến hoá nhanh của virut HIV bởi lý do vừa đ−ợc nêu ở câu trên (câu 11.7) ? A. Giảm liều l−ợng và tần suất sử dụng thuốc trong điều trị. B. Điều trị bệnh nhân bằng các thuốc hiệu quả hơn. C. áp dụng các biện pháp y tế khác để kéo dài tuổi thọ của bệnh nhân. D. Đồng thời áp dụng các biện pháp nêu trên. E. Không có ph−ơng án nào trên đây là đúng. 11
  12. 9. Trong một nghiên cứu qua nhiều thế hệ ở một quần thể ruồi giấm Drosophila melanogaster , ng−ời ta thu đ−ợc số liệu về sự biến động tần số hai alen A 1 và A 2 thuộc một locut gen gồm nhiều alen nh− đ−ợc trình bày ở biểu đồ d−ới đây: A1 A2 Từ số liệu trên, một học sinh rút ra 6 kết luận nh− sau: 1. Môi tr−ờng sống không ổn định. 2. Quần thể này có thể bị tác động bởi chọn lọc nhân tạo. 3. Sự đa dạng di truyền của quần thể ngày càng tăng. 4. Sự đa dạng di truyền của quần thể ngày càng giảm. 5. Phiêu bạt di truyền liên tục xảy ra. 6. Quần thể này chịu tác động của chọn lọc phân hoá. Những kết luận nào là đúng: A. 1, 4 và 6 C. 2, 3 và 5 E. 2, 5 và 6 B. 1, 3 và 5 D. 2, 4 và 6 10. Số l−ợng axit amin khác nhau trong chuỗi hêmôglôbin α ở bốn loài thú (kí hiệu là X, Y, Z và W) đ−ợc nêu ở bảng d−ới đây. Trên cơ sở những số liệu này, hãy chọn cây tiến hóa phù hợp nhất trong những cây đ−ợc vẽ d−ới đây. So sánh giữa các loài Số axit amin thay thế X và Y 19 Y và Z 26 X và Z 27 W và Z 27 X và W 20 W và Y 1 A. B. Z W Y X W X Y Z C. D. W Y X Z X Y Z W đáp án câu 11 (trắc nghiệm): 1-B, 2-A, 3-B, 4-D, 5-A, 6-C, 7-E, 8-E, 9-D, 10-C 12
  13. Sinh thái học (4 điểm) Câu 12. (1,0 điểm) Biểu đồ d−ới đây minh họa sự thay đổi nhiệt độ không khí trong một ngày tại hai địa điểm: d−ới tán rừng và ở vùng trống trong rừng. o Nhiệt độ ( C) 40 35 30 25 20 6 giờ Giữa 6 giờ Nửa sáng tr−a chiều đêm Thời gian trong ngày a) Quan sát biểu đồ và mô tả sự thay đổi của hai nhân tố sinh thái ánh sáng và độ ẩm không khí trong một ngày trong mối liên quan với nhân tố sinh thái nhiệt độ ở mỗi địa điểm nêu trên. b) Hãy so sánh các đặc điểm thích nghi nổi bật giữa hai nhóm thực vật th−ờng phân bố t−ơng ứng ở hai địa điểm nêu trên. H−ớng dẫn chấm: (0,25 điểm) + ở + ở – (0,25 điểm) , 0,10đ 0,10đ 0,10đ 0,10đ 0,10đ 13
  14. Câu 13. (1,0 điểm) a) Trên quan điểm tiến hoá - sinh thái, hãy giải thích tại sao độ giàu loài có xu h−ớng giảm dần từ xích đạo đến hai cực của Trái Đất. b) Hãy nêu các nhân tố sinh thái có liên quan đến mật độ cá thể của quần thể và làm giới hạn kích th−ớc quần thể . H−ớng dẫn chấm: (0,25 đ) (0,25 đ) sự cạnh tranh về nguồn thức ăn hoặc nơi sống giữa các cá thể trong quần thể các bệnh dịch truyền nhiễm tập tính ăn thịt các chất thải độc (Đối với ý b, nếu thí sinh gọi tên đ−ợc từ 3 nhân tố sinh thái trở lên, cho 0,25đ; 0,25 đ Câu 14. (2,0 điểm) Mỗi câu đúng cho 0,20 điểm 1. Bậc dinh d−ỡng nào d−ới đây bị ảnh h−ởng nghiêm trọng nhất khi một quần xã bị nhiễm thuốc trừ sâu nặng ? A. Sinh vật tiêu thụ bậc một, ví dụ châu chấu. B. Sinh vật sản xuất, ví dụ các loài thực vật. C. Sinh vật tiêu thụ bậc hai, ví dụ động vật ăn côn trùng. D. Sinh vật phân giải, nh− giun đất. E. Các loài ăn thịt đầu bảng, ví dụ diều hâu. 2. Đại d−ơng không gây tác động tới sinh quyển qua con đ−ờng nào d−ới đây ? A. Điều hòa độ pH ở các quần xã n−ớc ngọt trên đất liền. B. Hình thành một l−ợng lớn ôxi của sinh quyển. C. Loại bỏ CO 2 từ khí quyển. D. Điều hoà khí hậu ở các quần xã ven biển. E. Cung cấp nguồn n−ớc cho phần lớn các cơn m−a trên đất liền. 3. Theo công thức biểu diễn sự tăng tr−ởng kích th−ớc quần thể trong điều kiện môi tr−ờng bị giới hạn: 14
  15. ∆N K – N = rN ∆t K thì A. tốc độ tăng tr−ởng của quần thể ( ∆N/ ∆t) là cao nhất khi số l−ợng của quần thể (N) gần bằng 0. B. hệ số tăng tr−ởng (r) tăng dần khi số l−ợng của quần thể (N) tiến dần đến số l−ợng tối đa mà quần thể có thể đạt đ−ợc (K). C. sự tăng tr−ởng của quần thể bằng 0 khi N bằng K. D. kích th−ớc quần thể tăng theo hàm số mũ khi giá trị K nhỏ. E. tốc độ sinh sản riêng tức thời (b) bằng 0 khi N bằng K. 4. Động vật ăn thịt chủ chốt trong quần xã có thể duy trì sự đa dạng loài trong quần xã đó nếu nh− chúng A. cạnh tranh và xua đuổi các loài động vật ăn thịt khác ra khỏi quần xã. B. chỉ săn bắt các loài chiếm −u thế trong quần xã làm thức ăn. C. cho phép các loài động vật ăn thịt khác nhập c− vào quần xã. D. chỉ săn bắt các loài có mức phổ biến thấp nhất trong quần xã làm thức ăn. E. làm giảm số lần đứt quãng trong các chuỗi thức ăn của quần xã. 5. Trong một nghiên cứu về chu trình cacbon (C) và hiệu ứng nhà kính, các nhà sinh thái học phân tích hàm l−ợng C có trong các quần xã. Kết quả phân tích cho thấy các chất hữu cơ trong đất (gồm mùn và xác sinh vật) của các quần xã rừng cực Bắc là một trong những nguồn l−u trữ C lớn nhất sinh quyển. Trung bình, đất rừng cực Bắc chứa 15.000 g C/m 3, lớn hơn l−ợng cacbon có ở các loại rừng khác. Tuy nhiên, điều lý thú là sản l−ợng sản xuất cacbon sơ cấp của rừng cực Bắc chỉ là 350 g C/ m 3 mỗi năm, thấp hơn rõ rệt so với các loại rừng khác. Điều giải thích nào d−ới đây là đúng ? A. Tỉ lệ cao các loài động vật ăn thực vật có ở các rừng cực Bắc làm giảm tổng sản l−ợng sinh cacbon của rừng. B. Khí hậu lạnh của rừng cực Bắc làm giải phóng một l−ợng lớn C vào trong đất. Trong điều kiện khí hậu nóng, l−ợng C này bị mất đi. C. Rừng cực Bắc có tỉ lệ thấp các loài động vật ăn thực vật; vì vậy, phần lớn xác thực vật sau khi chết đ−ợc phân giải và đóng góp vào l−ợng C có trong đất. D. Khí hậu lạnh và ẩm của rừng cực Bắc làm giảm hiệu suất phân giải hữu cơ mạnh hơn nhiều so với mức giảm c−ờng độ quang hợp của thực vật. E. Hiện t−ợng cháy rừng th−ờng xảy ra ở các rừng cực Bắc là nguyên nhân chủ yếu làm giảm sản l−ợng C sơ cấp, nh−ng l−ợng C trong đất vốn có lại đ−ợc duy trì. 15
  16. 6. Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nh−ng trong quá trình này, côn trùng đồng thời đẻ một số trứng vào phần bầu nhụy ở một số hoa. ở những hoa này, trứng côn trùng nở và gây chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu có nhiều noãn bị hỏng, thì quả cũng bị hỏng và dẫn đến một số ấu trùng côn trùng cũng bị chết. Đây là một ví dụ về mối quan hệ nào giữa các loài trong quần xã ? A. ức chế cảm nhiễm B. Hội sinh C. Kí sinh D. Sinh vật này ăn sinh vật khác E. Cạnh tranh 7. Trong một vùng biển, mỗi khi có mặt một loài sao biển, ng−ời ta thấy có tới 15 đến 20 loài động vật không x−ơng sống và tảo cùng sinh sống. Nh−ng nếu loại bỏ loài sao biển khỏi vùng biển này, thì thành phần loài của vùng biển này bị giảm hẳn, chỉ còn tồn tại không đến 5 loài động vật không x−ơng sống và tảo. Điều giải thích nào d−ới đây là phù hợp ? A. Sao biển là thức ăn của nhiều loài động vật không x−ơng sống có trong vùng biển; xác sao biển sau khi phân hủy là nguồn dinh d−ỡng của các loài tảo. B. Sao biển là một loài chủ chốt trong quần xã; nó kìm hãm sự phát triển của một hoặc một số loài khác vốn phát triển −u thế làm tuyệt chủng một số loài còn lại khi không có sao biển. C. Sao biển là một phần quan trọng của chuỗi thức ăn trong quần xã. Khi thiếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn, nhiều loài bị tiêu diệt. D. Gồm A và B E. Gồm A, B và C 8. D−ới đây là một số câu phát biểu về năng suất sơ cấp: I. Nó xác định tổng mức năng l−ợng đi qua một hệ sinh thái. II. Nó đ−ợc tạo ra chỉ bởi các loài thực vật quang hợp. III. Nó xác định l−ợng sự sống mà mỗi hệ sinh thái có thể chu cấp. IV. Nó đ−ợc tạo ra bởi các sinh vật quang tự d−ỡng và hóa tự d−ỡng. Những câu phát biểu đúng là: A. I, II và III B. I, II và IV. C. I, III và IV. D. II, III và IV. E. Chỉ I và IV. 9. D−ới đây là tháp sinh thái biểu diễn mối t−ơng quan về sinh khối t−ơng đối giữa động vật phù du và thực vật phù du trong hệ sinh thái đại d−ơng: Động vật phù du Thực vật phù du Sinh khối của động vật phù du lớn hơn sinh khối của thực vật phù du bởi vì A. các động vật phù du chuyển hóa năng l−ợng hiệu quả hơn. 16
  17. B. các động vật phù du nhìn chung có chu kỳ sống ngắn hơn so với các thực vật phù du. C. các thực vật phù du đơn lẻ có kích th−ớc nhỏ hơn nhiều so với các động vật phù du. D. các thực vật phù du có tốc độ sinh sản cao và chu kỳ tái sinh nhanh. E. các thực vật phù du đơn lẻ có kích th−ớc lớn hơn nhiều so với các động vật phù du. 10. Các loài động vật không x−ơng sống thủy sinh sống ở lớp đáy biển, ao, hồ có một số ph−ơng thức sinh sản sau: I. Chúng đẻ ra một l−ợng lớn các trứng kích th−ớc nhỏ. Những trứng này ngay sau đó nở thành các ấu trùng. Những ấu trùng này bơi tự do trong n−ớc và ăn các thực vật phù du tr−ớc khi biến thái thành các con non và định c− trên bề mặt đáy. II. Chúng đẻ một số ít trứng chứa noãn hoàng. Sau khi nở, các ấu trùng không ăn thực vật phù du mà chỉ ở trong n−ớc một thời gian ngắn tr−ớc khi biến thái thành con non rồi định c− trên bề mặt đáy. III. Chúng đẻ rất ít trứng. Những trứng này có thể phát triển trực tiếp và nở thành các con non trên bề mặt lớp đáy. Hãy cho biết ph−ơng thức sinh sản nào trên đây (kí hiệu I, II và III) là phù hợp với mỗi điều kiện môi tr−ờng sinh thái (A đến E) đ−ợc nêu d−ới đây: A. Môi tr−ờng mà ở đó sự phân bố của các cá thể trong loài mới là mối quan tâm hàng đầu, chứ không phải khả năng sống sót của chúng. B. Môi tr−ờng mà ở đó các sinh vật phù du có tỉ lệ chết cao. C. Môi tr−ờng mà ở đó chỉ có ít các loài động vật ăn thịt, đồng thời nguồn dinh d−ỡng từ sinh vật phù du không ổn định. D. Môi tr−ờng mà ở đó thời gian sinh tr−ởng và phát triển ngắn. E. Môi tr−ờng mà ở đó sự sống sót là mối quan tâm hàng đầu. Thí sinh kẻ bảng vào bài làm và điền các ph−ơng án trả lời (I, II và III) giống nh− ví dụ minh họa d−ới đây. (L−u ý: không ghi trực tiếp vào đề thi.) Môi tr−ờng A B C D E Ph−ơng thức II hoặc III I đáp án câu 14 (trắc nghiệm): 1-E, 2-A, 3-C, 4-B, 5-D, 6-A, 7-B, 8-C, 9-D 10. Môi tr−ờng A B C D E Ph−ơng thức I III II hoặc III I III L−u ý: 0,20đ 0,15 đ 0,10đ 17