Câu hỏi trắc nghiệm tính độ pH Hóa học Lớp 11

doc 3 trang thungat 6450
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm tính độ pH Hóa học Lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doccau_hoi_trac_nghiem_tinh_do_ph_hoa_hoc_lop_11.doc

Nội dung text: Câu hỏi trắc nghiệm tính độ pH Hóa học Lớp 11

  1. Bài tập 1 :Một dung dịch A chứa HCl và H 2SO4 theo tỉ lệ mol 3 : 1. Để trung hoà 100 ml dung dịch A cần 50 ml dung dịch NaOH 0,5 M. a, Tính nồng độ mol của mỗi axit. b, 200 ml dung dịch A trung hoà hết bao nhiêu ml dung dịch bazơ B chứa NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,1 M ? c, Tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng giữa dung dịch A và B ? Hướng dẫn Đây là những phản ứng giữa 1 Bazơ và 2 Axit và 2 Bazơ và 2 Axit (có kèm theo theo tạo kết tủa). Vậy nên nếu giải phương pháp bình thường sẽ rất khó khăn trong việc lập phương trình để giải hệ. Nên ta sử dụng phương trình ion thu gọn. a. Phương trình phản ứng trung hoà + - H + OH => H2O (1) Gọi số mol H2SO4 trong 100 ml ddA là x => số mol HCl là 3x nH = 2 x + 3 x = 5 x (mol) nOH = 0,5 . 0,05 = 0,025 (mol) nH = nOH hay 5 x = 0,025 => x = 0,005 CM (HCl) = 0,15 (M) CM (H SO ) = 0,05 (M) b. Gọi thể tích dung dịch B là V (lit). Trong 200 ml ddA : nH = 2. 5 x = 0,05 (mol) Trong V (lit) ddB : nOH = 0,2 . V + 2. 0,1. V = 0,4 V (mol) nH = nOH hay 0,4 V = 0,05 => V = 0,125 (lit) hay 125 (ml) c. Tính tổng khối lượng các muối. tổng khối lượng các muối Các muối = tổng khối lượng cation + tổng khối lượng anion = mNa + mBa + mCl + mSO = 23.0,2.0,125 + 137.0,1.0,125 + 35,5.0,2.0,15 + 96.0,2.0,05 = 4,3125 (g) Bài tập 2 :Cho 200 ml dung dịch A chứa HCl 1 (M) và HNO3 2(M) tác dụng với 300 ml dung dịch B chứa NaOH 0,8 (M) và KOH (chưa rõ nồng độ) thu được dung dịch C. Biết rằng để trung hoà 100 ml dung dịch C cần 60 ml dung dịch HCl 1 M, tính : a, Nồng độ ban đầu của KOH trong dung dịch B. b, Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn toàn bộ dung dịch C. Hướng dẫn Bình thường đối với bài này ta phải viết 4 phương trình giữa 2 axit với 2 bazơ. Nhưng nếu ta viết phương trình ở dạng ion ta chỉ phải viết 1 phương trình ion thu gọn của phản ứng trung hoà. a. Phương trình phản ứng trung hoà : + - H + OH => H2O Trong 200 (ml) ddA : nH = 0,2 . 1 + 0,2 . 2 = 0,6 (mol) Trong 300 (ml) ddB : nOH = 0,3 . 0,8 + 0,3 . a = 0,24 + 0,3.a (a : nồng độ mol của KOH). Trong dung dịch C còn dư OH- Trong 100 (ml) dd C : nOH = nH = 1. 0,06 = 0,06 (mol) Trong 500 (ml) dd C : nOH = 0,06 . 5 = 0,3 (mol). nOH = (0,24 + 0,3.a) – 0,6 = 0,3.a – 0,36 (mol) Ta có : 0,3.a – 0,36 = 0,3 => a = 0,66/0,3 = 2,2 (M). b. Khối lượng chất rắn khi cô cạn toàn bộ dd C. Đối với bài này nếu giải với phương pháp bình thường sẽ gặp khó khăn, vì có thể tính được khối lượng các muối nhưng không tính được khối lượng bazơ vì ta không biết bazơ nào dư. Vậy bài này ta sẽ sử dụng phương trình ion, thay vì tính khối lượng các muối và bazơ ta đi tính khối lượng các ion tạo ra các chất đó. Ta có : m Chất rắn = mNa + mK + mCl + mNO + mOH dư mNa = 0,24. 23 = 5,52 (g)
  2. mK = 0,3 . 2,2 . 39 = 25,74 (g) mCl = 0,2 . 35,5 = 7,1 (g) mNO = 0,4 . 62 = 24,8 (g) nOH dư = 0,3.a – 0,36 = 0,3 . 2,2 – 0,36 = 0,3 (mol) mOH dư = 0,3 . 17 = 5,1 (g). m Chất rắn = mNa + mK + mCl + mNO + mOH dư = 68,26 (g). Bài tập 3 : a, Cho dung dịch NaOH có pH = 13 (dung dịch A). Để trung hoà 10 ml dung dịch A cần 10 ml dung dịch B chứa 2 axit HCl và H2SO4. Xác định pH của dung dịch B ? b, Trộn 100 ml dung dịch A với 100 ml dung dịch Ba(OH) 2 a (M), thu được dung dịch C. Để trung hoà dung dịch 500 ml dung dịch C cần 350 ml dung dịch B. Xác định nồng độ mol Ba(OH)2. Hướng dẫn Đây là những phản ứng giữa 1 Bazơ và 2 Axit và 2 Bazơ và 2 Axit (có kèm theo theo tạo kết tủa), và có liên quan đến pH dung dịch. Vậy nên nếu giải phương pháp bình thường sẽ rất khó khăn trong việc lập phương trình để giải hệ. Nên ta sử dụng phương trình ion thu gọn. a. Phương trình phản ứng trung hoà ddA với ddB + - H + OH => H2O (1) Dd NaOH (ddA) có pH = 13 [H+] = 10-13 (M) [OH-] = 10-1 (M). Trong 10 ml = 10-2 (l) dung dịch A có : Số mol OH- : -2 -1 -3 nOH = 10 .10 = 10 (mol) -3 theo pt (1) có : nOH = nH = 10 (mol) Trong 10 (ml) = 10-2(l) dung dịch B có : -3 nH = 10 (mol) -3 -2 -1 = 10 / 10 = 10 (M) => pHB = 1. b. Trộn 100 ml A + 100 ml Ba(OH)2 a(M) => 200 ml dd C. -2 => nOH dd C = 10 + 0,2 . a (mol). -2 Trong 500 ml dd C có : nOH = 2,5. 10 + a (mol). -2 Trong 350 ml dd B có : nH = 3,5. 10 (mol). Theo pt (1) có : 2,5. 10-2 + a = 3,5 . 10-2 => a = 10-2 (M) * MỘT SỐ BÀI TẬP 1/ Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75 M vào 160 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH) 20,08 M và KOH 0,04 M. Tính pH của dung dịch thu được. Cho biết : . = 10-14 (Đề thi TSĐH khối A – 2004) 2/ Trộn dung dịch A chứa NaOH và dung dịch B chứa Ba(OH) 2 theo thể tích bằng nhau được dung dịch C. Trung hòa 100 ml dung dịch C cần dùng hết 35 ml dung dịch H 2SO4 2M và thu được 9,32 gam kết tủa. Tính nồng độ mol/l của các dung dịch A và B. Cần phải trộn bao nhiêu ml dung dịch B với 20 ml dung dịch A để thu được dung dịch hòa tan vừa hết 1,08 gam Al. (Đề thi TSĐH Bách khoa –1989) 3/ Tính thể tích dd Ba(OH)2 0,04M cần cho vào 100ml dd gồm HNO 3 0,1M và HCl 0,06 M có để pH của dd thu đựơc = 2,0. (Đề thi TSĐH SP – 2001) 4/ a/ Cho hỗn hợp gồm FeS 2 , FeCO3 tác dụng hết với dung dịch HNO 3 đặc, nóng dư thu được dung dịch A và hỗn hợp khí B gồm NO2 và CO2 . Thêm dung dịch BaCl2 vào dung dịch A. Hấp thụ hỗn hợp khí B bằng dung dịch NaOH dư. Viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gon của các phản ứng xảy ra. b/ Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ a mol/l thu được m gam kết tủavà 500 ml dung dịch có pH = 13. Tính a và m. (Đề thi TSĐH khối B – 2003) 5/ Cho hai dung dịch H2SO4 có pH =1 và pH = 2. Thêm 100 ml dung dịch KOH 0,1M vào 100 ml mỗi dung dịch trên. Tính nồng độ mol/l của các dung dịch thu được. (Đề thi TSĐH khối B – 2002) 6/ Hòa tan một mẫu hợp kim Ba-Na ( với tỷ lệ số mol là 1: 1 ) vào nước thu được dung dịch A và 6,72 lít H2 (đktc).
  3. a/ Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl có pH = 1,0 để trung hòa 1/10 dung dịch A. b/ Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 1/10 dung dịch A thì thu được 2,955 gam kết tủa . Tính V. c/ Thêm m gam NaOH vào 1/10 dung dịch A thu được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được kết tủa C. Tính m để cho lượng kết tủa C là lớn nhất, bé nhất. Tính khối lượng kết tủa lớn nhất, bé nhất. (Bộ đề thi TS – 1996) 7/ Hoà tan 7,83 (g) một hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kỳ kế tiếp trong bảng tuần hoàn được 1lit dung dịch C và 2,8 lit khí bay ra (đktc) a, Xác định A,B và số mol A, B trong C. b, Lấy 500 ml dung dịch C cho tác dụng với 200 ml dung dịch D chứa H2SO4 0,1 M và HCl nồng độ x. Tính x biết rằng dung dịch E thu được trung tính. c, Tính tổng khối lượng muối thu được sau khi cô cạn dung dịch E. ( PP giải toán hoá vô cơ – TS Nguyễn Thanh Khuyến) 8/ Một dung dịch A chứa HNO3 và HCl theo tỉ lệ mol 2 :1. a, Biết rằng khi cho 200 ml dung dịch A tác dụng với 100 ml NaOH 1 M thì lượng axit dư trong A tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M. Tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch A. b, Nếu trộn 500 ml dung dịch A với 100 ml dung dịch B chứa NaOH 1 M và Ba(OH) 20,5 M thì dung dịch C thu được có tính axit hay bazơ ? c, Phải thêm vào dung dịch C bao nhiêu lit dung dịch A hoặc dung dịch B để có được dung dịch D trung tính ? d, Cô cạn dung dịch D. Tính khối lượng muối khan thu được. ( PP giải toán hoá vô cơ – TS Nguyễn Thanh Khuyến) 9/ 100 ml dung dịch X chứa H2SO4 và HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1. Để trung hoà 100 ml dung dịch X cần 400 ml dung dịch NaOH 5% ( d = 1,2 g/ml) a, Tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch X. b, Nếu C% NaCl sau phản ứng là 1,95. Tính khối lượng riêng của dung dịch X và nồng độ % của mỗi axit trong dung dịch X ? c, Một dung dịch Y chứa 2 bazơ NaOH và Ba(OH) 2. Biết rằng 100 ml dung dịch X trung hoà vừa đủ 100 ml dung dịch Y đồng thời tạo ra 23,3 gam kết tủa. Chứng minh Ba 2+trong dung dịch Y kết tủa hết. Tính nồng độ mol của mỗi bazơ trong dung dịch Y. ( PP giải toán hoá vô cơ – TS Nguyễn Thanh Khuyến) 10/ Thêm 100 ml nước vào 100 ml dung dịch H2SO4 được 200 ml dung dịch X (d = 1,1 g/ml). a, Biết rằng 10 ml dung dịch X trung hoà vừa đủ 10 ml dung dịch NaOH 2 M, Tính nồng độ mol và khối lượng riêng d của dung dịch H2SO4 ban đầu. b, Lấy 100 ml dung dịch X, thêm vào đó 100 ml dung dịch HCl được 200 ml dung dịch Y. Khi trung hoà vừa đủ 100 ml dung dịch X bằng 200 ml dung dịch NaOH thì thu được 2 muối với tỉ lệ khối lượng : m NaCl : mNa SO = 1,17 Tính nồng độ mol của dung dịch HCl và NaOH.