Đề cương môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Nguyễn Thị Thủy

doc 10 trang thungat 3560
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Nguyễn Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_mon_toan_va_tieng_viet_lop_3_nguyen_thi_thuy.doc

Nội dung text: Đề cương môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Nguyễn Thị Thủy

  1. GVCN lớp 3A – Trường Tiểu học Nghi Ân: Nguyễn Thị Thủy Họ và tên học sinh: *Đề 1. I. Khoanh trịn vào chữ đứng trước ý đúng trong các bài tập sau: Câu 1: Cho các số sau: 4765; 5478; 9259; 16 707; 4579. Thứ tự sắp xếp từ bé đến lớn là: A. 4765; 5478; 9259; 16 707; 4579 B. 4579; 4765; 5478; 9259; 16 707 C. 4765; 4579; 5478; 9259; 16 707 D. 4579; 4765; 5478;9259; 16 707 Câu 2. Một xe ơ tơ đi từ tỉnh A đến tỉnh B hết 5 giờ, 2 giờ đầu mỗi giờ đi được 50km, 3 giờ sau mỗi giờ đi được 45km. Hỏi quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài bao nhiêu ki-lơ-mét? A. 100 km B. 135 km C. 235 m D. 235 km Câu 3: Một hình vuơng và hình chữ nhật cĩ chu vi bằng nhau. Hình chữ nhật cĩ chiều rộng bằng 8cm, chiều dài 10cm. Chu vi hình vuơng là: A. 32cm B. 40cm C. 36cm D. 80cm Câu 4: Đoạn thẳng AB dài 10cm, M là trung điểm khi: A. M nằm giữa A và B. B. M nằm trong A và B, chia đoạn thẳng AB làm 2 đoạn bằng nhau. C. M nằm giữa hai điểm A và B, MA = MB = 5cm D. Một đáp án khác II. Tự luận: Bài 1: Tính: a) 24873 + 12796 = 73 450 – 13 698 = 5356 + 4258 = b) 4375 x 6 = 2 379 x 8 = 22 549 : 3 = c) 12 376 – 5243 x 2 = 99 754 + 1245 : 5 = Bài2: Điền dấu vào chỗ cho đúng: (1 điểm) a) 4235 4239 4397g + 1276g . 9845g - 1562g b) 9 595 – 9 000 1489 + 106 2 346 + 5 890 4 398 + 4 838 Bài 3: Một hình chữ nhật cĩ chiều rộng bằng 6cm, chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. a) Tính chu vi hình chữ nhật b) Một hình vuơng cĩ chu vi bằngchu vi hình chữ nhật. Tính cạnh hình vuơng đĩ? Bài 4: Vẽ đoạn thẳng AB dài 9cm. Xác định trung điểm O trên đoạn thẳng đĩ.
  2. GVCN lớp 3A – Trường Tiểu học Nghi Ân: Nguyễn Thị Thủy Bài 5: Tính nhanh: a) 5 x 467 x 2 b) 4567 + 12 544 + 433 + 2426 Bài 6. Một cửa hàng bán muối, lần đầu bán được 7 bao, mỗi bao nặng 5125 kg. Lần sau bán được 8 bao, mỗi bao nặng 4367 kg. Hỏi cả 2 lần cửa hàng bán được bao nhiêu ki – lơ - gam muối? Bài 7. Cho cái sân vận động hình chữ nhật , cĩ chiều dài bằng 1458m, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính chu vi sân vận động . Bài 8: Một hình chữ nhật cĩ chu vi bằng chu vi của một hình vuơng cĩ cạnh dài 42cm. Tính chiều rộng của hình chữ nhật biết chiều dài hình chữ nhật là 52cm. Trả lời: Chiều rộng của hình chữ nhật là cm Bài 9: a) Số nhỏ nhất cĩ 4 chữ số khác nhau là b) Số lớn nhất cĩ 4 chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của số đĩ bằng 10 là số
  3. GVCN lớp 3A – Trường Tiểu học Nghi Ân: Nguyễn Thị Thủy Bài 10: Cĩ 6120 lít dầu ăn . Người ta bán đi 4080 lít. Số lít dầu cịn lại người ta rĩt đều vào 2 thùng. Hỏi mỗi thùng cĩ bao nhiêu lít dầu? Bài 11. Tính giá trị các biểu thức sau: a) 12458 + 3830 – 10389 b) 1934 : 2 x 5 c. 3255 x 2 + 4275 : 5 *Đề 2 Câu 1: Điền vào chỗ chấm a) Số Bảy nghìn ba trăm linh ba viết là : . b) Số liền trước của 8900 là : c) Số liền sau của số 7889 là : d) Số tiếp theo của dãy số : 8000 ; 7000 ; 6000 ; 5000; . . . . . . . . . . là : . e) Số lớn nhất trong các số : 9888 ; 9878 ; 8986 ; 9884 là : g) Biết y – 789 = 147 , y = . i) Hơm nay là thứ hai và là ngày 20. Thứ ba tuần sau là ngày: . k) Một khu đất hình vuơng cĩ chu vi bằng 2684 m. Cạnh của khu đất là : Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống 8 hm 45 m = . . . . . . . . . m 45 m 45 mm = . . . . . . . . .mm Câu 3: Hãy cho biết cĩ tất cả bao nhiêu số cĩ 4 chữ số nhỏ hơn 2015 ? Trả lời: Cĩ tất cả số thỏa mãn đề bài.
  4. GVCN lớp 3A – Trường Tiểu học Nghi Ân: Nguyễn Thị Thủy Câu 4: Đặt tính rồi tính 4756 + 2834 1078 - 349 2409 : 6 1914 x 5 Câu 5: Tính giá trị biểu thức (9375 – 195) : 5 + 1876 12735 – 206 x 5 Câu 6: Vẽ hình chữ nhật ABCD cĩ chiều dài 6cm, chiều rộng 4 cm. Xác định và đặt tên trung điểm của mỗi cạnh trong hình chữ nhật đĩ. Câu 7: Tính giá trị biểu thức (9375 – 195) : 5 + 1876 12735 – 206 x 5 Câu 8: Cho một hình chữ nhật cĩ chu vi bằng 1m8cm. Biết chiều dài bằng ½ chu vi. Tính số đo chiều rộng. Trả lời: Số đo chiều rộng là cm
  5. GVCN lớp 3A – Trường Tiểu học Nghi Ân: Nguyễn Thị Thủy Câu 9: Nhân dịp năm mới, tại các khu phố của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, người ta mắc các bĩng điện trên các trục đường. Ban đầu mắc tại 5 khu phố, mỗi khu phố cĩ 4518 bĩng đèn. Hỏi khi chuyển thành 9 khu phố đều nhau thì mỗi khu phố mắc bao nhiêu bĩng đèn? Bài giải : Câu 10: Tìm tổng của số lớn nhất và số bé nhất, biết rằng mỗi số được viết từ các chữ số là: 7 ; 5 ; 0 ; 9 Câu 11. Mẹ đi chợ mua 24 gĩi bánh và một số gĩi kẹo. Sau đĩ mẹ mua thêm 12 gĩi bánh và 30 gĩi kẹo thì lúc này số gĩi bánh bằng số gĩi kẹo. Hỏi lúc đầu mẹ mua tất cả bao nhiêu gĩi bánh và gĩi kẹo? Câu 12. An cĩ 150 viên bi. Bình cĩ nhiều hơn An đúng bằng 1/6 số bi của An. Hỏi Bình cĩ bao nhiêu viên bi.
  6. GVCN lớp 3A – Trường Tiểu học Nghi Ân: Nguyễn Thị Thủy ƠN LUYỆN TỪ VÀ CÂU 1.Đọc đoạn thơ sau và điền vào chỗ chấm cho phù hợp: Vừa đi vừa nhảy Tính hay mách lẻo Là em sáo xinh Thím khách trước nhà Hay nói linh tinh Hay nhặt lân la Là con liếu điếu Là bà chim sẻ Hay nghịch hay tếu Có tình có nghĩa Là cậu chìa vôi Là mẹ chim sâu. Cách nhân hố Sự vật được nhân hố Từ gọi tên con vật Từ ngữ tả con vật như tả người như gọi người 2. Đọc khổ thơ và điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong bảng sau: Ơng trời nổi lửa đằng đơng Mẹ em tát nước nắng đầy trong thau Bà sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay Cậu mèo đã dậy từ lâu Bố em xách điều đi cày Cái tay rửa mặt, cái đầu nghiêng nghiêng. a)Trong khổ thơ trên, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? b) Trong các câu thơ trên, những sự vật nào được nhân hĩa? Chúng được nhân hĩa bằng những cách nào?
  7. GVCN lớp 3A – Trường Tiểu học Nghi Ân: Nguyễn Thị Thủy 3.Gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Ở đâu?” và viết các câu hỏi ở dưới phần ơ li: a) Trong lớp, Mai Anh luơn chú ý nghe cơ giảng bài. b) Hai bên bờ sơng, những bãi ngơ bắt đầu xanh tốt. c)Ở nhiều nơi trong thành phố, người ta dán quảng cáo về buổi biểu diễn của một nhà ảo thuật Trung Quốc nổi tiếng. 4. Đọc các đoạn thơ sau và hồn thành bảng sau a. Hay đêm qua không ngủ b. gió đưa những cánh diều bay bổng Chị gió quạt cho cây Gió đưa cái ngủ đến la đà Hay mặt trời ủ lửa Hình như gió cũng thèm ăn quả Cho hoa bừng hôm nay. Hết trèo bưởi lại trèo na. Sự vật được nhân hố Từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hố 5. Theo em sử dụng cách nhân hoá nhằm mục đích gì? a. Làm cho sự vật thêm đẹp. b. Gây ấn tượng, tình cảm đối với người đọc, người nghe. c. Làm cho sự vật thêm sinh động, gần gũi với con người. 6 Đặt dấu phẩy thích hợp vào mỗi câu sau: - Vì cảm động trước hoàn cảnh của Chử Đồng tử và cho là duyên trời sắp đặt công chúa đã kết duyên cùng chàng. - Nhờ lòng thương người và sự say mê nghiên cứu khoa học Aùc – si –mét đã chế tạo ra chiếc máy bơm nước. - Do hoàn cảnh gặp nhiều khó khăn trung đoàn trưởng muốn các chiến sĩ nhỏ trở về sống với gia đình.
  8. GVCN lớp 3A – Trường Tiểu học Nghi Ân: Nguyễn Thị Thủy Bài 7: Đọc đoạn thơ sau rồi tìm từ ngữ trong đoạn đĩ để điền vào từng ơ trống cho phù hợp: Từ ngữ tả hoạt động của vật như Con đường làng Tên vật được tả như người Vừa mới đắp hoạt động của người Xe chở thĩc Đã hị reo Nối đuơi nhau Cười khúc khích Bài 8: Chép những dịng thơ nĩi về sự vật cĩ hoạt động như hoạt động của người vào chỗ trống: Em nằm trên chiếc võng Êm như tay bố nâng Đung đưa chiếc võng kể Chuyện đêm bố vượt rừng Bài 9: Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào? a. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, quân ta đã thắng lớn ở Điện Biên Phủ. b. Đêm hơm ấy, chị Bưởi phải vượt sơng Kinh Thầy để chuyển cơng văn từ xã lên huyện. c. Năm mười bốn tuổi, Hồ xin mẹ cho được đi đánh giặc. Bài 10: Em hãy trả lời các câu hỏi Khi nào?, Bao giờ?, Lúc nào? a. Khi nào lớp em tổ chức kết nạp đội viên mới? b. Em biết đọc bao giờ? c. Lúc nào em giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa? Bài 11: Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong các câu sau: a. Mỗi bản nhạc mỗi bức tranh mỗi câu chuyện mỗi vở kịch mỗi cuốn phim vv đều là một tác phẩm nghệ thuật. b. Đất nước ta đã cĩ nhiều nhà khoa học nghệ sĩ danh thủ nhờ gian khổ học tập nghiên cứu đã làm vẻ vang cho đất nước. Bài 12: Đọc khổ thơ sau và trả lời các câu hỏi: “Những cái cầu ơi, yêu sao yêu ghê! Nhện qua chum nước bắc cầu tơ nhỏ; Con sáo sang sơng bắc cầu ngọn giĩ; Con kiến qua ngịi bắc cầu lá tre.” ~ Phạm Tiến Duật ~ 1) Những con vật nào đã được nhân hố? - Những con vật đã được nhân hố: 2) Chúng được nhân hố bằng các từ ngữ nào? - Chúng được nhân hố bằng các từ ngữ : Bài 13: Trong các đoạn thơ dưới đây, những sự vật nào được nhân hố? Em hãy tìm các từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hố: Sự vật được nhân hố Từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hố a) Muơn nghìn cây mía múa gươm Kiến hành quân đầy đường. Cỏ gà rung tai nghe Bụi tre tần ngần gỡ tĩc
  9. GVCN lớp 3A – Trường Tiểu học Nghi Ân: Nguyễn Thị Thủy Hàng bưởi đu đưa bế lũ con Đầu trịn trọc lốc. Cây dừa sải tay bơi Ngọn mùng tơi nhảy múa. b) Nhảy ra ngồi vỏ bao Que diêm trốn đi chơi Huyênh hoang khoe đầu đỏ Đắc chí nghênh ngang cười Bài 14: Gạch chân các từ chỉ những người trực tiếp tham gia đánh giặc để bảo vệ Tổ quốc trong các thời kỳ lịch sử của nước ta. Mẫu: Tướng Tướng, lính, bộ đội, cơng nhân, nơng dân, chiến sĩ, sĩ quan, quân lính, tướng lĩnh, phụ nữ, cụ già, dân quân, tự vệ, học sinh, bác sĩ, giáo viên, du kích, giải phĩng quân. Bài 15: Điền dấu chấm vào chỗ thích hợp và chép lại đoạn văn sau cho đúng chính tả: Các đấu thủ bơi trải ăn mặc đẹp, chít khăn đỏ trên đầu sau hiệu lệnh bằng ba tiếng trống, các thuyền hối hả đua tài tiếng hị reo cổ vũ, tiếng trống giục rộn rã cả một khúc sơng người cầm lái phải giữ khéo cho thuyền khơng nghiêng ngả, vịng quay hẹp để rút ngắn thời gian, đi đúng đường đua quy định người bơi phải đưa đều nhịp, đẩy thuyền lướt nhanh trên đường đua xanh. Bài 16: Khoanh vào từ thay thế thích hợp cho từ gạch chân: a. Nhận được tin dữ, Hai Bà Trưng liền kéo quân về thành Luy Lâu hỏi tội kẻ thù. (Hành quân, xuất quân, trẩy quân, đĩng quân, đưa quân) b. Bộ đội ta chiến đấu rất anh dũng (Gan dạ, ác liệt, kiên cường, dữ dội, mạnh mẽ) Bài 17: Trong từ Tổ Quốc, quốc cĩ nghĩa là nước. Em hãy tìm thêm các từ khác cĩ tiếng quốc với nghĩa như trên Mẫu: quốc kỳ, Bài 18: Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong các câu sau: Dưới tầm cánh chú bây giờ là luỹ tre xanh rì rào trong giĩ là bờ ao với những khĩm khoai nước rung rinh Cịn trên tầng cao cánh chú là đàn cị trắng đang bay là bầu trời xanh trong và cao vút.
  10. GVCN lớp 3A – Trường Tiểu học Nghi Ân: Nguyễn Thị Thủy Bài 19: Điền vào chỗ chấm những từ ngữ thích hợp sau để hồn thành truyện “Hội thề Đơng Quan”: nhân đức, cứu viện, báo thù, sạch bĩng, tiêu diệt, tiếng thơm, hổ thẹn, đầu hàng, trao trả) Năm 1427, nghĩa quân Lam Sơn tiền về thành Đơng Quan (Hà Nội ngày nay). Tướng giặc Vương thơng đĩng chặt cửa thành chờ Nhưng quân cứu viện bị ta Hết hi bọng, Vương Thơng đành chấp nhận Nghe tin giặc bí kế phải đầu hàng, tướng sĩ ta căm hận tột độ, xin chủ sối Lê Lợi cho giết sạch quân xâm lược để trả thù cho những người thân bị sát hại. Lê Lợi nĩi: “ là lẽ thường tình của con người, nhưng khơng nỡ giết người là cái tâm của bậc Vả lại, giết kẻ đã hàng là điều xấu. Chi bằng ta tha mạng cho chúng để nhân đĩ dập tắt họa binh đao, khiến sử xanh lưu mãi muơn thuở”. Ngày 16 – 12 – 1427, Lê Lợi cho tổ chức hội thề ở phía nam thành Đơng Quan. Tướng giặc Vương Thơng cam kết rút quân. Nghĩa quân Lam Sơn hơn hai vạn tù binh và nhận được chu cấp thuyền bè, xe ngựa cho quân Minh về nước an tồn. Tất cả quân Minh đều đến dinh của Lê Lợi để lạy tạ mà về. Tướng giặc cĩ kẻ vì mà rơi nước mắt. Ngày 29 – 12 – 1427, Vương Thơng bắt đầu rút quân. Đến 3 – 1 – 1428, đất nước ta quân xâm lược. *Một số bài tập tốn điền kết quả vào chỗ trống: Câu 1: Một cửa hàng bán gạo ngày thứ nhất bán được 259 kg gạo, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 16kg. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng đĩ bán được bao nhiêu ki-lơ-gam gạo? Trả lời: Ngày thứ hai cửa hàng đĩ bán được kg gạo. Câu 2: Cĩ 85 gĩi kẹo chia đều vào các hộp, mỗi hộp 5 gĩi. Hỏi chia được bao nhiêu hộp? Trả lời: Chia được số hộp là hộp. Câu 3: Lúc đầu cả ba người cùng mua chung 47 kg gạo. Lúc sau ba người cùng mua thêm 10 kg nữa. Hỏi mỗi người đã mua bao nhiêu ki-lơ-gam gạo? Biết rằng số gạo mỗi người mua là như nhau. Trả lời: Số gạo mỗi người đã mua là kg. Câu 4: Số dư trong phép chia 86 cho 6 là: Số dư trong phép chia 75 cho 4 là: Câu 5: Tìm , biết: (dư 4). Trả lời: . Tìm , biết: (dư 3) Trả lời: . Câu 6:Một hình chữ nhật cĩ chiều dài là 28cm và hơn chiều rộng 9cm. Tính chu vi hình chữ nhật đĩ. Trả lời: Chu vi hình chữ nhật là cm Câu 7:Một hình vuơng cĩ chu vi là 3m 8cm. Tính độ dài cạnh hình vuơng đĩ. Trả lời: Cạnh hình vuơng là cm Câu 8:Hãy cho biết cĩ tất cả bao nhiêu số cĩ 3 chữ số ? Trả lời : Cĩ tất cả số cĩ 3 chữ số.