Đề cương ôn tập môn Lịch sử Lớp 8

doc 11 trang thungat 4200
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Lịch sử Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_lich_su_lop_8.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Lịch sử Lớp 8

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ 8 A.LỊCH SỬ VIỆT NAM 1.Tại sao thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam? Quân Pháp đã bước đầu thất bại ở Đà Nẵng như thế nào? * Nguyên nhân Pháp xâm lược - Giữa thế kỷ XIX, các nước tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm lược các nước phương Đông để mở rộng thị trường, vơ vét nguyên liệu - Việt Nam có vị trí địa lí thuận lợi, giàu tài nguyên thiên nhiên. Chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng, suy yếu. - Lấy cớ bảo vệ đạo Gia tô, liên quân Pháp-Tây Ban Nha kéo đến xâm lược VNam * Thực dân Pháp bước đầu thất bại ở Đà Nẵng - Ngày 1/9/1858, quân Pháp nổ súng đánh Đà Nẵng, mở đầu chiến tranh xâm lược nước ta - Quân ta dưới sự chỉ huy của Nguyễn Tri Phương anh dũng chống trả - Sau 5 tháng Pháp chỉ chiếm được bán đảo Sơn Trà, kế hoặch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bước đầu thất bại 2. Chiến sự ở Gia Định năm 1859 đã diễn ra như thế nào? Tại Gia Định, quân triều đình Huế đã mắc sai lầm gì ? Hậu quả? * Chiến sự ở Gia Định năm 1859 - Ngày 17/2/1859, Pháp tấn công thành Gia Định. Quân triều đình chống sự yếu ớt rồi tan rã. - Tháng 2/1861, Pháp chiếm được Đại đồn Chí Hoà, thừa thắng lần lượt chiếm 3 tỉnh miền Đông Nam kì và thành Vĩnh Long - Ngày 5/6/1862, triều đình kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở 3 tỉnh Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn * Sai lầm của quân triều đình ở Gia Định, hậu quả - Tại Gia Định, quân triều đình đa xkhoogn kiên quyết chống giặc ngay từ đầu, bỏ qua thời cơ khi lực lượng địch yếu hơn để phản công mà lại chủ trương cố thủ - Sai lầm của quân triều đình tại Gia Định đã tạo điều kiện cho Pháp tập trung lại lực lượng mở rộng đánh chiếm Nam Kì. 3. Nội dung cơ bản và hậu quả của Hiệp ước Nhâm Tuất ngày 5/6/1862 - Ngày 5/6/1862, vì quyền lợi của giai cấp và dòng họ, đồng thời để rảnh tay đàn áp đàn áp phong trào khởi nghĩa nông dân ở Bắc Kì và Trung Kì, triều đình kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất nhượng cho Pháp nhiều quyền lợi: + Triều đình thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở 3 tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn + Mở ba cửa biển Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho Pháp vào buôn bán + Bãi bỏ lệnh cấm đạo giết đạo, cho phép tự do truyền đạo Giatô + Bồi thường cho Pháp một khoản chiến phí lớn + Pháp sẽ trả lại thành Vĩnh Long khi nào triều đình dập tắt được phong trào chống Pháp của nhân dân - Hậu quả: Hiệp ước Nhâm Tuất đã làm mất một phần chủ quyền lãnh thổ dân tộc 4. Trình bày cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ năm 1858 đến năm 1873? * Kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh miền Đông Nam Kì: - Tại Đà nẵng, nhiều toán nghĩa binh nổi dậy phối hợp với quân triều đình chống Pháp. - Năm 1859, khi Pháp đánh vào Gia Đinh, phong trào kháng chiến của nhân dân càng sôi nổi: + Nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu Ét-pê-răng (Hi Vọng) của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông ngày 10/12/1861 + Khởi nghĩa của Trương Định ở Gò Công làm cho quân Pháp khốn đốn và gây cho chúng nhiều thiệt hại * Kháng chiến lan rộng ra ba tỉnh miền Tây Nam Kì - Do thái độ bạc nhược, cầu hòa của triều đình, Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì không tốn một viên đạn (6/1867) - Phong trào đấu tranh chống Pháp diến ra sôi nổi dưới nhiều hình thức phong phú: + Bất hợp tác với giặc, khởi nghĩa nổi lên ở khắp nơi, nhiều trung tâm kháng chiến được lập ra; Đồng Tháp Mười, Tây Ninh + Một bộ phận dùng văn thơ chống Pháp, tiêu biểu Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Thông, 5. Thực dân Pháp đã thực hiện kế hoạch đánh chiếm Bấc Kì lần thứ nhất như thế nào? Tại sao quân triều đình ở Hà Nội Đông mà vẫn không thắng được giặc?
  2. * Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1783) - Lợi dụng việc triều đình nhờ Pháp đem tàu ra vùng biển Hạ Long, đánh dẹp bọn hải phỉ, Pháp cho lái buôn Đuy-puy ra gây rối ở Hà Nội - Lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy, Pháp cử Gác-ni-ê chỉ huy 200 quân kéo ra Bắc - Ngày 20/11/1873, quân Pháp nổ súng đánh chiếm thành Hà Nội. Sau đó mở rộng đánh chiếm các tỉnh đồng bằng Bắc Kì * Quân triều đình thất bại vì: - Trang bị vũ khí thô sơ, triều đình không tổ chức được nhân dân kháng chiến - Sai lầm chủ quan của Nguyễn Tri Phương và thái độ bạc nhược của triều đình 6. Cuộc kháng chiến chống Pháp ở Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kì (1873-1874) đã diễn ra như thế nào? - Khi Pháp kéo vào Hà Nội, nhân dân anh dũng đứng lên đánh Pháp như trận chiến đấu ở cửa ô Thanh Hà (Ô Quan Chưởng-Hà Nội) - Tại các tỉnh đồng bằng, ở đâu Pháp cũng vấp phải sự kháng cự của nhân dân ta. Các căn cứ kháng chiến được hình thành ở Thái Bình, Nam Định - Ngày 21/12/1873, quân Pháp bị thất bại ở Cầu Giấy, Gác-ni-ê bị giết. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất khiến quân Pháp hoang mang, còn quân ta thì phấn khởi càng hăng hái đánh giặc. - Song triều đình lại kí Hiệp ước Giáp Tuất 15/3/1874, thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì hoàn toàn thuộc Pháp 7. Khái quát những nét chính về quá trình Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai và cuộc kháng chiến của nhân dân Bắc Kì chống thực dân Pháp xâm lược? * Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai (1882) - Sau Hiệp ước 1874, Pháp quyết tâm chiếm Bắc Kì, biến nước ta thành thuộc địa - Lấy cớ triều đình vi phạm Hiệp ước 1874, tiếp tục giao thiệp với nhà Thanh, Pháp đem quân xâm lược Bắc Kì lần 2 - Ngày 3/4/1882, quân Pháp do Ri-vi-e chỉ huy kéo ra Hà Nội khiêu khích - Ngày 25/4/1882, Pháp đánh chiếm thành thành Hà Nội. Cuộc chiến đấu diễn ra ác liệt, sau khi chiếm được thành Pháp toả đi chiếm các tỉnh đồng bằng Bắc Kì * Cuộc kháng chiến của nhân dân Bắc Kì - Ở Hà Nội, nhân dân tự tay đốt nhà, tạo thành bức tường lửa chặn giặc - Tại các nơi khác, nhân dân tích cực lập chiến luỹ để ngăn bước tiến của quân Pháp - Ngày 19/5/1883, quân ta giành thắng lợi trong trận Cầu Giấy lần 2. Ri-vi-e bị giết tại trận. - Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai làm cho quân Pháp thêm hoang mang, nhưng triều đình lại chủ trương thương lượng với Pháp. - Nhiều sĩ phu, văn thân là quan lại triều đình ở các địa phương đã phản đối lệnh bãi binh. 8. Phân tích nội dung cơ bản Hiệp ước Hác măng (1883), Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884)? - Hiệp ước Hác-măng: Ngày 25/8/1883, triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Hác- măng: + Triều đình Huế thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì, Trung Kì + Cắt tỉnh Bình thuận khỏi Trung Kì sáp nhập vào Nam Kì và 3 tỉnh Thanh - Nghệ - Tĩnh sáp nhập vào Bắc Kì + Triều đình chỉ được cai quản vùng đất Trung Kì nhưng mọi việc phải thông qua viên Khâm sứ Pháp ở Huế + Công sứ Pháp ở Bắc Kì kiểm soát mọi việc nội trị và trị an + Mọi việc giao thiệp với nước ngoài đều do Pháp nắm + Triều đình phải rút quân ở Bắc Kì về Trung Kì - Ngày 6/6/1884, triều đình kí với Pháp Hiệp ước Pa-tơ-nốt. Nội dung cơ giống Hiệp ước Hác- măng, chỉ điều chỉnh đôi chút về khu vực cai quản của triều đình Nguyễn. Để lấy lòng vua quan nhà Nguyễn, Pháp trả lại Trung Kì các tỉnh tỉnh Bình Thuận và Thanh - Nghệ - Tĩnh - Hiệp ước Pa-tơ-nôt đánh dấu sự sụp đổ của nhà nước phong kiến Việt Nam với tư cách là một quốc gia độc lập, nước ta trở thành thuộc địa Pháp 9. Nêu nguyên nhân, diễn biến của cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế (tháng 7/1885) - Sau Hiệp ước 1884, phe chủ chiến trong triều đình đứng đầu Tôn Thất Thuyết nuôi hi vọng giành lại chủ quyền từ tay Pháp - Pháp lo sợ, tìm mọi cách tiêu diệt phái chủ chiến. Mâu thuẫn giữa phe chủ chiến và thực dân Pháp ngày càng gay gắt
  3. - Đêm 4 rạng sáng 5-7-1885, phái chủ chiến tấn công quân Pháp ở đồn Mang Cá và Toà Khâm sứ - Pháp nhanh chóng phản công, chiếm Kinh thành Huế. Cuộc phản công thất bại 10. Phong trào Cần vương nổ ra và phát triển như thế nào? Vì sao Chiếu Cần vương được đông đảo nhân dân hưởng ứng? * Phong trào Cần vương nổ ra và phát triển - Sau khi cuộc phản công thất bại, Tôn Thất Thuyết đưa Vua Hàm Nghi chạy ra Tân Sở (Quảng Trị). Tại đây, ngày 13/7/1885, nhân danh vua Hàm Nghi, ông ra Chiếu Cần vương, kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước - Chiếu Cần vương làm bùng nổ phong trào yêu nước chống Pháp diễn ra sôi nổi trong cả nước cuối thế kỷ XIX - phong trào Cần vương - Phong trào Cần vương phát triển qua 2 giai đoạn + Giai đoạn 1: 1885 -1888: Phong trào bùng nổ khắp cả nước, sôi động nhất ở Bắc Kỳ, Trung Kỳ + Giai đoạn 2 : 1888 - 1896: Phong trào quy tụ thành các cuộc khởi nghĩa lớn, có quy mô và tổ chức cao hơn, tiêu biểu: Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê. *Chiếu Cần vương được đông đảo nhân dân hưởng ứng vì: Phù hợp với tâm tư, nguyện vọng và truyền thống yêu nước của nhân dân ta 11. Vì sao nói khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương? - Khởi nghĩa diễn ra với quy mô lớn, hoạt động trên địa bàn nhiều tỉnh: Thanh - Nghệ - Tĩnh và Quảng Bình - Trình độ tổ chức cao: nghĩa quân được chia thành 15 quân thứ, mỗi quân thứ có vài trăm người, được chỉ huy thống nhất. Giữa các quân thứ có sự phối hợp chặt chẽ - Lực lượng tham gia đông đảo bao gồm nông dân, đồng bào dân tộc thiểu số miền núi Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình - Lãnh đạo: Phan Đình Phùng và Cao Thắng là những người tài giỏi, có uy tín. Phương thức tác chiến linh hoạt chủ động, sáng tạo trong quá trình chuẩn bị lực lượng cũng như giao chiến với kẻ thù. - Khởi nghĩa diễn ra kéo dài 10 năm (1885-1895). KhỞI nghĩa thất bại cũng là dấu mốc kết thúc phong trào Cần vương trên phạm vi cả nước. 12. Vì sao phong trào Cần vương bùng nổ? Nhà Nguyễn có trách nhiệm như thế nào trong việc để mất nước? * Nguyên nhân bùng nổ phong trào Cần Vương: (Câu 9, 10) *Trách nhiệm nhà Nguyễn trong việc mất nước: - Trước họa xâm lăng, triều đình vẫn thực hiện chính sách bảo thủ, không thực hiện cải cách duy tân để tăng cường tiềm lực đất nước - Đối với Pháp: Ngay từ đầu đa có tư tưởng sợ Pháp, ảo tưởng vào việc thương thuyết để giữ nền độc lập - Đối với nhân dân, vẫn giữ thái độ thù địch, không tổ chức nhân dân kháng chiến - Triều đình không có đường lối, phương pháp kháng chiến đúng đắn? B.LỊCH SỬ THẾ GIỚI 1. Trình bày và phân tích ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII? - Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất: + Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, đưa tư sản lên nắm quyền, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. + Có ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự phát triển của lịch sử thế giới. - Tuy nhiên cách mạng Pháp cũng có những hạn chế: chưa đáp ứng đầy đủ quyền lợi của nhân dân, không hoàn toàn xóa bỏ chế độ bóc lột phong kiến 2. Nêu nội dung và ý nghĩa cuộc Duy tân Minh Trị năm 1868 ở Nhật Bản. - Giữa thế kỷ XIX, chế độ phong kiến Nhật khủng hoảng nghiêm trọng,, thực dân phương Tây tăng cường can thiệp vào Nhật Bản. - Tháng 01/1868, Thiên Hoàng Minh Trị thực hiện một loạt các cải cách tiến bộ. Đó là cuộc Duy tân Minh Trị, được tiến hành trên nhiều lĩnh vực: + Về kinh tế, thống nhất thị trường, tiền tệ, phát triển kinh tế tư bản + Chính trị, xã hội: bãi bỏ chế độ nông nô, đưa quý tộc tư sản hoá lên nắm quyền, thi hành chính sách giáo dục bắt buộc
  4. + Quân đội tổ chức huấn luyện theo kiểu phương Tây, chú trọng công nghiệp đóng tàu, sản xuất vũ khí - Đầu thế kỉ XX, Nhật thoát khỏi nguy cơ bị xâm lược, trở thành nước tư bản côgn nghiệp phát triển 3. Nêu những nét chính về diễn biến, kết quả, ý nghĩa và hạn chế của cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911. - Ngày 10/10/1911, cách mạng bùng nổ và thắng lợi ở Vũ Xương, sau đó lan khắp cả nước. Ngày 29/12/1911, tuyên bố thành lập Trung Hoa dân quốc do Tôn Trung Sơn làm Tổng thống. - Tháng 2/1912, Viên Thế khải lên nắm quyền Tổng thống, cách mạng kết thúc - Cách mạng Tân Hợi là một cuộc cách mạng tư sản, có ý nghĩa lịch sử lớn: lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thành lập cộng hoà. Cách mạng đã tạo điều kiện cho kinh tế tư bản phát triển ở Trung Quốc và có ảnh hưởng tới phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước châu Á - Tuy nhiên cũng có hạn chế. Đay là cuộc cách mạng tư sản không triệt để, không nêu vấn đề đánh đế quốc, chưa tích cực chống phong kiến, chưa giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. 4. Nguyên nhân và hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất 1914-1918? - Nguyên nhân sâu xa: + Cuối thế kỷ XIX đầu thê skyr XX, sự phát triển không đều của CNTB làm thay đổi so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc. + Các nước đế quốc có nhiều mâu thuẫn về thuộc địa, dẫn đến hình thành hai khối quân sự: Liên minh (Đức, Áo-Hung, I-ta-li-a); Hiệp ước (Anh, Pháp, Nga). Cả hai khối đều ráo riết chạy đua vũ trang tích cực chuẩn bị chiến tranh. - Nguyên nhân trực tiếp: 28/6/1914, Thái tử Áo-Hung bị ám sát. Áo-Hung tuyên chiến với Xéc-bi. Ngày 1/8 Đức tuyên chiến với Nga, sau đó với Pháp. Anh tuyên chiến với Đức, chiến tranh bùng nổ. - Chiến tranh đã gây nhiều tai họa cho nhân loại: 10 triệu người chết, 20 triệu người bị thương. Nhiều thành phố, làng mạc, nàh máy .bị phá hủy. Chi phí chiến tranh lên tới 85 tỷ đôla. + Chiến tranh kết thúc đem lại lợi ích cho các nước thắng trận thu lợi lớn. Bản đồ thế giới được chia lại. + Trong quá trình chiến tranh, phong trào cách mạng thế giới không ngừng phát triển, nổi bật là thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga. 5. Vì sao ở nước Nga năm 1917 lại có hai cuộc cách mạng? - Cách mạng dân chủ tháng Hai 1917 đã lật đổ chế độ Nga hoàng, nhưng ở Nga lại tồn tại cục diện chính trị đặc biệt, đó là tình trạng hai chính quyền song song tồn tại: Chính phủ lâm thời tư sản và các Xô viết công -nông- binh - Chính phủ lâm thời tư sản tiếp tục tham chiến và đàn áp quần chúng, các tầng lớp nhân dân phản đối mạnh mẽ. - Đảng Bôn sê vích đứng đầu là Lê- nin chuẩn bị ké hoạch tiếp tục làm cách mạng để lật đổ Chính phủ lâm thời tư sản, chấm dứt tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. 6. Diễn biến, ý nghĩa của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 * Diễn biến - Đầu tháng 10, không khí cách mạng bao trùm khắp nước Nga, Lê-nin về nước trực tiếp chỉ đạo cách mạng. Những đội cận vệ đỏ được thành lập, kế hoạch khởi nghĩa được vạch ra cụ thể chu đáo và quyết định hết sức nhanh chóng. - Đêm 24- 10 (6/11), quân khởi nghĩa chiếm được toàn bộ Pê-tơ-rô-grát, bao vây Cung điện Mùa Đông - Đêm 25-10 (7/11), Cung điện Mùa Đông, nơi ẩn náu cuối cùng của Chính phủ lâm thời, bị đánh chiếm. Chính phủ lâm thời tư sản sụp đổ. - Đầu năm 1918, cách mạng thắng lợi hoàn toàn trên đất nước Nga *Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga - Đối với nước Nga: Cách mạng tháng Mười làm thay đổi hoàn toàn vận mệnh đất nước và số phận hàng triệu con người Nga. Lần đầu tiên trong lịch sử, cách mạng đã đưa những người lao động lên nắm chính quyền, xây dựng chế độ mới - XHCN trên một đất nước rộng lớn. - Đối với thế giới: Cách mạng tháng Mười dẫn đến những thay đổi lớn lao trên thế giới, để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho cuộc đấu tranh giải phóng của giai cấp vô sản, nhân dân lao động và các dân tộc bị áp bức. Ảnh hưởng mạnh mẽ đến pong trào cách mạng thế giới, đặc biệt phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa trong đó có Việt Nam. 7. Hoàn cảnh, nội dung và tác dụng của Chính sách kinh tế mới (NEP)?
  5. - Năm 1921, nước Nga Xô viết bước vào thời kì hoà bình xây dựng đất nước trong hoàn cảnh hết sức khó khăn: đói rét, bệnh tật, nhà máy công xưởng bị tàn phá, bạo loạn ở nhiều nơi. - Tháng 3/1921, Đảng Bôn-sê-vích quyết định thực hiện Chính sách kinh tế mới (NEF), do Lênin khởi xướng. Nội dung chủ yếu là thay chế độ trưng thu lương thực bằng thu thuế lương thực, thực hiện tự do buôn bán, mở lại các chợ, cho phép tư nhân mở các xí nghiệp nhỏ, khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư kinh doanh ở Nga - Tác dụng: các ngành kinh tế được phục hồi phát triển nhanh chóng, đời sống nhân dân dược cải thiện. Năm 1925, sản lượng công nông nghiệp đạt mức xấp xỉ trước chiến tranh. - Tháng 12-1922, Liên bang cộng hoà XHCN Xô viết được thành lập 8. Trình bày những hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 -1933 đối với các nước tư bản châu Âu? - Năm 1929, cuộc khủng hoảng kinh tế bùng nổ trong thế giới tư bản chủ nghĩa và kéo dài đến năm 1933. - Khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đã tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa, mức sản xuất bị đẩy lùi hàng chục năm, thất nghiệp gia tăng, đời sống nhân dân đói khổ. - Để thoát khỏi khủng hoảng, một số nước tư bản như Anh, Pháp tiến hành những cải cách kinh tế, xã hội, Một số nước khac như Đức, I-ta-li-a, tiến hành phát xít hóa chế độ thống trị và phát động chiến tranh phân chia lại thế giới. 9. Vì sao nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 -1933. Trình bày nội dung chủ yếu Chính sách mới của Ru-dơ-ven? - Cuối tháng 10/1929, Mĩ lâm vào khủng hoảng kinh tế chưa từng thấy. Sản xuất coogn nghiệp giảm hai lần, 75% dân trại bị phá sản, hàng chục triệu người thất nghiệp. Mâu thuẫn xã hội trở nên hết sức gay gắt. - Để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, năm 1932, Tổng thống Ru-dơ-ven đưa ra Chính sách mới. Chính sách mới bao gồm các biện pháp nhằm giải quyết nạn thất nghiệp, ban hành các đạo luật phục hưng công nghiệp, nông nghiệp và ngân hàng, tăng cường vai trò kiểm soát của nhà nước đối với các ngành kinh tế - Tác dụng: đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng kinh tế, cứu nguy cho chủ nghĩa tư bản Mĩ, giải quyết phần nào khó khăn của người lao động, giúp nước Mĩ duy trì được chế độ dân chủ tư sản 10. Cách mạng Trung Quốc đã diễn ra như thế nào trong những năm 1919-1939? - Ngày 4/5/1919, phong trào Ngũ Tứ bùng nổ ở Bắc Kinh sau đó lan khắp cả nước, lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân.Lực lượng chủ yếu của phong trào chuyển từ sinh viên sang giai cấp công nhân. - Phong trào Ngũ tứ đã mở đầu cao trào chống đế quốc, phong kiến. Từ đó chủ nghĩa Mác-Lê-nin được truyền bá sâu rộng ở Trung Quốc. Tháng 7/ 1921, trên cơ sở sự phát triển của phong trào công nhân, Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập. - Trong những năm 1926 - 1927, nhân dân Trung Quốc tiến hành chiến tranh cách mạng nhàm đánh đổ các tập đoàn quân phiệt đang chia nhau thống trị đất nước. - Từ 1929 - 1939, nội chiến cách mạng nhằm lật đổ nền thống trị phản động của tập đoàn Quốc dân đảng Tưởng Giới Thạch. - Tháng 7/1937, Nhật đẩy mạnh xâm lược Trung Quốc, nội chiến chấm dứt, Quốc - Cộng hợp tác chống Nhật. 11. Trình bày nguyên nhân, hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) *. Nguyên nhân - Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, những mâu thuẫn mới tiếp tục nảy sinh giữa các nước đế quốc. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 dẫn tới chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản. Chủ nghĩa phát xít có ý đồ gây chiến tranh chia lại thế giới. - Các nước đế quốc hình thành hai khối đối địch nhau. Anh, Pháp, Mỹ và Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản. Cả hai khối đều thù địch với Liên Xô. Anh, Pháp, Mỹ thực hiện đường lối thỏa hiệp để khối phát xít tấn công Liên Xô. - Sau khi chiếm Áo, Tiệp Khắc, thấy chưa đủ sức tấn công Liên Xô, Hít-le quay sang tấn các nước châu Âu. Ngày 01/9/1939, Đức tấn công Ba Lan. Anh, Pháp tuyên chiến với Đức, chiến tranh bùng nổ. *. Kết cục và hậu quả - Chiến tranh kết thúc với sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa phát xít Đức, I-ta-li-a, Nhật. Đây là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất, tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử loài người: 60 triệu người chết, hơn 90 triệu người bị thương, thiệt hại về vật chất gấp 10 lần so với Chiển tranh thế giới thứ nhất.
  6. - Chiến tranh kết thúc dẫn đến những biến đổi cơ bản của tình hình thế giới. 12. Trình bày những biến đổi về mọi mặt ở Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH từ năm 1925 đến năm 1941. (thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH) - Kinh tế: Năm 1936, sản lượng công nghiệp của Liên Xô đứng đầu châu Âu và thứ 2 thế giới, hoàn thành công cuộc tập thể hóa nông nghiệp. - Văn hoá, giáo dục, khoa học: xóa bỏ nạn mù chữ, phát triển hệ thống giáo dục quốc dân, đạt nhiều thành tựu rực rỡ về khoa học, kĩ thuật và văn hóa nghệ thuật. - Xã hội, các giai cấp bóc lột bị xóa bỏ, chỉ còn lại hai giai cấp công nhân, noogn dân và tầng lớp trí thức xã hội chủ nghĩa. 13. Vì sao nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 -1933. Trình bày nội dung chủ yếu Chính sách mới của Ru-dơ-ven? - Cuối tháng 10/1929, Mĩ lâm vào khủng hoảng kinh tế chưa từng thấy. Sản xuất coogn nghiệp giảm hai lần, 75% dân trại bị phá sản, hàng chục triệu người thất nghiệp. Mâu thuẫn xã hội trở nên hết sức gay gắt. - Để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, năm 1932, Tổng thống Ru-dơ-ven đưa ra Chính sách mới. Chính sách mới bao gồm các biện pháp nhằm giải quyết nạn thất nghiệp, ban hành các đạo luật phục hưng công nghiệp, nông nghiệp và ngân hàng, tăng cường vai trò kiểm soát của nhà nước đối với các ngành kinh tế - Tác dụng: đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng kinh tế, cứu nguy cho chủ nghĩa tư bản Mĩ, giải quyết phần nào khó khăn của người lao động, giúp nước Mĩ duy trì được chế độ dân chủ tư sản 14. Nêu và nhận xét gì về cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? * Phong trào độc lập dân tộc ở một số nước Đông Nam Á - Ở Đông Dương: cuộc đấu tranh chống Pháp diễn ra sôi nổi với nhiều hình thức đấu tranh phong phú, lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nahan dân tham gia. Tiêu biểu: khởi nghĩa Ong Kẹo và Commađam ở Lào, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản do A-cha Hem-chiêu lãnh đạo ở Cam-pu- chia - Ở khu vực Đông Nám Á hải đảo đã diễn ra nhiều phong trào chống thực dân, lôi cuốn hàng triệu người tham gia tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa ở đảo Gia-va và Xu-ma-tơ-ra (In-đô-nê-xi-a) do Đảng Cộng sản lãnh đạo. - Từ năm 1940, khi Nhật tấn công đánh chiếm Đông Nam Á, cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước trong khu vự tập trung chĩa mũi nhọn vào phát xít Nhật. * Nhận xét về phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á - Sau chiến tranh, phong trào độc lập ở Đông Nam Á diễn ra sôi nổi, liên tục, với những hình thức phong phú, lực lượng tham gia đông đảo - Giai cấp vô sản từng bước trưởng thành và tham gia lãnh đạo đấu tranh - Đảng Cộng sản ra đời ở nhiều nước Đông Nam Á như ở In-đô-nê-xi-a, Việt Nam Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản nhiều cuộc đấu tranh đã diễn ra, - Phong trào dân chủ tư sản cũng có những bước tiến rõ rệt. Một số chính đảng tư sản được thành lập và có ảnh hưởng xã hội sâu rộng 15. Lập niên biểu những sự kiện chính của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 -1945) Thời gian Sự kiện 01/9/1939 Đức tấn công Ba Lan, chiến tranh bùng nổ. 22/6/1941 Đức tấn công Liên Xô, tính chất cuộc chiến tranh thay đổi 07/12/1941 Nhật tấn công quân Mỹ ở Trân Châu Cảng, chiếm toàn bộ Đông Nam Á. 01/1942 Mặt trận Đông minh chống phát xít được thành lập 2/2/1943 Chiên thắng Xta-lin-grat của Hồng quân Liên Xô 6 , 9/8/1945 Mỹ ném bom nguyên tử xuống đất Nhật 9/5/1945 Phát xít Đức đầu hàng, chiến tranh kết thúc ở châu Âu. 15/8/1945 Nhật đầu hàng không điều kiện, chiến tranh kết thúc.
  7. * Nhận xét gì về phong trào vũ trang chống Pháp cuối thế kỷ XIX - Phong trào diễn ra sôi nổi, diễn ra khắp 3 miền Bắc, Trung và Nam Kì - Thành phần tham gia bao gồm sĩ phu, văn thân yêu nước và đông đảo nhân dân - Diễn ra quyết liệt tiêu biểu là khởi nghĩa Ba Đình, Bãi Sậy, Hương khê - Hình thức và phương pháp đấu tranh là khởi nghĩa vũ trang - Ý nghĩa, chứng tỏ tinh thần yêu nước, ý chí đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân ta 12. Diễn biến các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào cần vương a. Khởi nghĩa Ba Đình (1886 -1887) - Địa bàn 3 làng Thượng Thọ, Mậu Thịnh, Mĩ Khê thuộc Nga Sơn - Thành Hoá. Lãnh đạo là Phạm Bành, Đinh Công Tráng - Lực lương tham gia, người Kinh, Mường, Thái - Diễn biến + Cuộc chiến đấu diễn ra quyết liệt từ 12 -1886 đến 1-1887, nghĩa quân đẩy lùi nhiều đợt tấn công của quân Pháp + Do lực lượng suy yếu, nghĩa quân rút lên Mã Cao tiếp tục chiến đấu một thời gian rồi tan rã. b. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-1892) - Địa bàn thuộc huyện Văn Lâm, Văn Giang, Khoái Châu, Yên Mỹ (Hưng Yên). Lãnh đạo là Nguyễn Thiện Thuật - Diễn biến: + Nghĩa quân thực hiện chiến thuật đánh du kích + Trong những năm 1885 – 1889, Pháp nhiều lần bao vây tiêu diệt nghĩa quân nhưng đều thất bại + Sau nhiều trận chống càn, lực lượng nghĩa quân suy giảm và bị bao vây. Cuối năm 1892, nghĩa quân dần tan rã. * Điểm khác nhau giữa khởi nghĩa Bãi Sậy và khởi nghĩa Ba Đình - Khởi nghĩa Bãi Sậy dựa vào địa thế thuận lợi, sử dụng lối đánh du kích linh hoạt, phân tán thành nhóm nhỏ ở lẫn trong dân, chủ động phục kích đánh địch - Căn cứ Bĩa Sậy không có thành luỹ, công sự kiên cố như căn cứ Ba Đình. Nghĩa quân không thể cố thủ, nhưng địa bàn hoạt động được mở rộng c. Khởi nghĩa Hương Khê (1885-1895) - Địa bàn thuộc tỉnh Hà Tĩnh, sau mở rộng ra các tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An và Quảng Bình. Lãnh đạo là Phan Đình Phùng, Cao Thắng - Diễn biến: khởi nghĩa diễn ra qua 2 giai đoạn + Giai đoạn (1885-1888): nghĩa quân xây dựng căn cứ, chuẩn bị lực lượng, vũ khí + Giai đoạn (1888-1895), khởi nghĩa bước vào giai đoạn quyết liệt. Nghĩa quân tiến công, đẩy lùi nhiều cuộc càn quét của địch. Sau đó Phan Đình Phùng hi sinh, nghĩa quân dần tan rã. * Khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất vì: + Thời giàn kéo dài 10 năm, dài nhất trong các cuộc khởi nghĩa Cần vương + Địa bàn hoạt động rộng lớn hơn các cuộc khởi nghĩa khác, đó là địa bàn gồm 4 tỉnh Thanh - Nghệ - Tĩnh và Quảng Bình + Lực lượng tham gia đông đảo bao gồm nông dân, đồng bào dân tộc thiểu số miền núi Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình + Khởi nghĩa Hương Khê có trình độ tổ chức cao nhất trong phong trào Cần vương cuối thế kỷ XIX + Người lãnh đạo: Phan Đình Phùng và Cao Thắng là những người tài giỏi, có uy tín. Phương thức tác chiến linh hoạt chủ động, sáng tạo trong quá trình chuẩn bị lực lượng cũng như giao chiến với kẻ thù. 13. Nêu nguyên nhân bùng nổ, diễn biến khởi nghĩa Yên Thế. Khởi nghĩa Yên Thế có những đặc điểm gì khác so với các cuộc khởi nghĩa cùng thời. * Nguyên nhân - Pháp mở rộng đánh chiếm và bình đinh, Yên Thế trở thành mục tiêu bình định - Để bảo vệ cuộc sống tự do, nhân dân Yên Thế đứng lên chống Pháp * Diễn biến - Giai đoạn 1884-1892, nhiều toán nghĩa quân hoạt động riêng, chưa có sự chỉ huy thống nhất. Thủ lĩnh uy tín nhất là Đề Nắm
  8. - Giai đoạn 1893-1908, nghĩa quân vừa xây dựng cừa chiến đấu dưới sự chỉ huy của Đề Thám. Do chênh lệch về lực lượng nghĩa quân 2 lần giảng hòa với Pháp. Nhiều nhà yêu nước bắt liên lạc với Đề Thám - Giai đoạn 1909-1913, Pháp tập trung lực lượng tấn công Yên Thế, lực lượng nghĩa quân hao mòn. Ngày 10/2/1913, Đề Thám bị sát hại, phong trào tan rã * Nguyên nhân thất bại, ý nghĩa - Do Pháp lúc này còn mạnh, cấu kết với phong kiến. Lực lượng nghĩa quân còn mỏng và yếu. Cách thức tổ chức lãnh đạo còn nhiều hạn chế - Thể hiện tinh thần yêu nước chống Pháp của giai cấp nông dân. Góp phân flàm chậm quá trình bình định của Pháp * Điểm khác so với các cuộc khởi nghĩa cùng thời. - Mục tiêu, không phải để bảo vệ ngôi vua như các cuộc khởi nghĩa Cần vương mà là để bảo vệ vùng đất Yên Thế và cuộc sống tự do của người dân - Thành phần lãnh đạo, không phải là văn thân, sĩ phu mà là những thủ lĩnh xuất thân từ nông dân, tiêu biểu Hoàng Hoa Thám - Thời gian tồn tại lâu hơn bất cứ một cuộc khởi nghĩa nào trong phong trào Cần vương, tồn tại dai dẳng trong gần 30 năm, gây cho địch nhiều tổn thất - Địa bàn khởi nghĩa diễn ra chủ yếu ở vùng trung du miền núi phía Bắc. Khởi nghĩa đã tập hợp được một lực lượng đông đảo là nông dân trên một địa bàn rộng lớn. - Phương thức tác chiến, linh hoạt cơ động, dựa vào địa hình hiểm trở và công sự dã chiến để đánh gần, đánh nhanh rồi rút nhanh 14. Em có nhận xét gì về phong trào kháng chiến chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỷ XIX - Phong trào nổ ra kịp thời nhưng muộn hơn đồng bằng, tồn tại bền bỉ và kéo dài - Phát triển mạnh mẽ khắp các vùng miền trong cả nước từ Nam Kì, miền Trung và Tây Bắc - Góp phần làm chậm quá trình xâm lược và bình định của Pháp 15. Kể tên các nhà cải cách ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX. Trình bày nội dung một số đề nghị cải cách. Vì sao các đề nghị cải cách ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX không thực hiện được? * Các nhà cải cách tiêu biểu ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX Trần Đình Túc, Nguyễn Huy Tế, Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Lộ Trạch * Nội dung một số đề nghị cải cách - Năm 1868, Trần Đình Túc, Nguyễn Huy Tế xin mở cửa biển Trà Lí – Nam Định đẻ thông buôn bán. Cùng năm đó Đinh Văn Điền xin đẩy mạnh khai hoang, khai mỏ, phát triển buôn bán, chấn chỉnh quốc phòng - Năm 1872, Viện Thương bạc xin mở 3 cửa biển thông thương buôn bán - Từ năm 1863 -1871, Nguyễn Trường Tộ, dâng 30 bản điều trần, đề nghị chấn chỉnh quan lại, phát triển công thương, tài chính, chỉnh đốn võ bị,mở rộng ngoại giao, - Từ năm 1877 -1882, Nguyễn Lộ Trạch, xin trấn hưng dân khí, khai thông dân trí * Các đề nghị cải cách không thực hiện được vì: - Các đề nghị cải cách còn nhiều hạn chế: lẻ tẻ rời rạc, chưa xuất phát từ bên trong, chưa giải quyết được vấn đề của thời đại - Do thái độ bảo thủ, bất lực của triều Nguyễn - Mặc dù không được thực hiện, nhưng nó đã tấn công vào hệ tư tưởng bảo thủ của quan lại sĩ phu đương thời, phản ánh được trình độ nhận thức mới. Góp phần chuẩn bị cho sự ra đời của phong trào Duy Tân. 16. Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, thực dân Pháp đã tiến hành những chính sách gì về chính trị, kinh tế, văn hoá giáo dục ở Việt Nam. * Chính sách chính trị - Pháp thành lập Liên bang Đông Dương GỒM vIỆT Nam, Lào và Cam-pu-chia do Toàn quyền người Pháp đứng đầu - Việt Nam bị chia thành 3 xứ, với 3 chế độ cai trị khác nhau + Bắc Kì: xứ bảo hộ đứng đầu là viên Công sứ Pháp + Trung Kì xứ nửa bảo hộ đứng đầu viên Khâm sứ Pháp + Nam Kì xứ thuộc địa đứng đầu là viên Thống đốc Pháp - Mỗi xứ gồm nhiều tỉnh (Pháp). Dưới tỉnh là Phủ - Huyện - Châu, đơn vị cơ sở vẫn là làng xã do chức dịch địa phương quản lí
  9. * Chính sách kinh tế - Trong nông nghiệp, Pháp đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất, lập đồn điền, phát canh thu tô - Trong công nghiệp, Pháp tập trung khai thác than và kim loại. Ngoài ra đầu tư xây dựng một số điểm công nghiệp chế biến và xây dựng phục vụ nhu cầu tại chỗ. - Thực dân Pháp xây dựng hệ thống giao thông vận tải đường bộ và đường sắt để tăng cường bóc lột và đàn áp - Thương nghiệp, Pháp độc chiếm thị trường Việt Nam bằng chính sách thuế - Pháp còn đề ra nhiều loại thuế mới bên cạnh các loại thuế cũ, nhất là thuế muối và thuế rượu * Văn hoá, giáo dục - đầu thế kỷ XX, Pháp vẫn duy trì chế độ giáo dục thời phong kiến - Về sau, Pháp bắt đầu mở trường học mới nhằm đào tạo tay sai. Cùng với đó mở một số cơ sở y tế, văn hoá Phục vụ khai thác, thống trị 17. Tác động cua chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đối với kinh tế, xã hội Việt Nam * Tác động kinh tế - Tích cực: làm kinh tế Việt Nam có bước phát triển, xuất hiện nhiều điểm, trung tâm công nghiệp - Tiêu cực: kinh tế Việt Nam phát triển phiến diện què quặt, phụ thuộc kinh tế Pháp. Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt * Chuyển biến về xã hội - Giai cấp địa chủ: số lượng ngày càng tăng, cơ bản đầu hàng làm tay sai cho Pháp. Tuy nhiên một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ có tình thần yêu nước. - Giai cấp nông dân, số lượng đông, bị áp bức bóc lột nặng nề. Họ sẵn sàng hưởng ứng tham gia cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc. Một bộ phận nhỏ mất ruộng vào làm việc trong các hầm mỏ, đồn điền - Tầng lớp tư sản, là tầng lớp mới xuất hiện, có nguồn gốc từ các nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp. Họ bị chính quyền thực dân kìm hãm, số lượng ít, thế lực yếu nên chưa dám tỏ rõ thái độ chính trị - Tầng lớp tiểu tư sản, gồm tiểu thương, tiểu chủ, làm công ăn lương, có ý thức dân tộc - Giai cấp công nhân, phần lớn xuất thân từ nông dân, làm việc trong các đồn điền, hầm mỏ, nhà máy. Họ bị áp bức bóc lột nặng nề, nên có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ. 18. Nêu điểm mới của xu hướng cứu nước mới đầu thế kỷ XX? - Đầu thế kỷ XX, xu hướng cứu nước theo con đường đan chủ tư sản ảnh hưởng vào Việt Nam qua sách báo Trung Quốc và qua tấm gương Nhật bản - Lực lượng đi đầu trong cuộc vận động cứu nước theo con đường đan chủ tư sản là những trí thức Nho học tiến bộ, tiêu biểu Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh, 19. Trình bày những nét chính về các phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX a. Phong trào Đông du 1905 - 1909 - Năm 1904, Hội Duy tân được thành lập, do Phan Bội Châu đứng đầu. Hội chủ trương bạo động vũ trang đánh Pháp giành độc lập - Năm 1905, Phan Bội Châu sang Nhật cầu viện, sau chuyển sang cầu học - Từ 1905 đến 1908, Hội phát động phong trào Đông du, đưa khoảng 200 học sinh sang Nhật học tập nhằm đào tạo nhân tài, chuẩn bị lực lượng đánh Pháp - Tháng 9/1908, Pháp cấu kết với Nhật trục xuất du học sinh Việt Nam về nước - Tháng 3/1909, phong trào Đông du tan rã, hội Duy tân ngừng hoạt động. b. Đông Kinh nghĩa thục (1907) - Tháng 3/1907, Lương Văn Can, Nguyễn Quyền lập trường Đông Kinh Nghĩa Thục - Hà Nội - Hoạt động: dạy học, bình văn, diễn thuyết, xuất bản sách báo nhằm nâng cao lòng yêu nước, truyền bá nếp sống mới - Địa bàn hoạt động rộng: Hà Nội, Hà Đông, Sơn Tây, Bắc Ninh, - Tháng 11/1907, Pháp ra lệnh đóng cửa trường. - Phong trào có tác dụng cổ động cách mạng, phát triển văn hoá, giáo dục, c. Cuộc vận động Duy Tân và phong trào chống thuế ở Trung Kì 1908. * Cuộc vận động Duy tân - Đầu thế kỷ XX bùng nổ cuộc vận động Duy Tân ở Trung Kì + Người khởi xướng Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng
  10. + Hình thức hoạt động cơ bản giống Đông Kinh nghĩa thục: mở trường, diễn thuyết, cổ động mở mang công thương nghiệp * Phong trào chống thuế ở Trung Kì - Khi cuộc vận động Duy tân lan tới vùng nông thôn, đúng lúc nông dân Trung Kì đang điêu đứng vì chính sách áp bức bóc lột của thực dân và phong kiến bùng nổ phong trào chống sưu thuế ở Trung Kì (1908) - Phong trào bị thực dân Pháp đàn áp đẫm máu d. Vụ mưu khởi nghĩa của binh lính ở Huế và cuộc khởi nghĩa của binh lính ở Thái Nguyên * Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế (1916) - Nguyên nhân: Pháp bắt lính người Việt chiến trường châu Âu. - Lãnh đạo: Thái Phiên, Trần Cao Vân, có vua Duy Tân tham gia - Chỗ dựa là binh lính Việt trong quân đội Pháp - Kế hoặch khởi nghĩa bị lộ, Thái Phiên và Trần Cao Vân bị xử tử, vua Duy Tân bị bắt đi đày. * Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên (1917) - Binh lính Việt bị bạc đãi, căm phẫn vì phải làm bia đỡ đạn. Họ phối hợp với tù chính trị ở Thái Nguyên do Lương Ngọc Quyến, Trịnh Văn cấn lãnh đạo đứng lên khởi nghĩa đêm 30 sáng 31/8/1917 - Nghĩa quân giết được tỉnh lị Thái Nguyên, tuyên bố Thái Nguyên độc lập. - Pháp phản công, sau 5 tháng chiến đấu, khởi nghĩa bị dập tắt - Để lại nhiều bài học kinh nghiệm về khởi nghĩa vũ trang như chuẩn bị, thời cơ 20. Những hoạt động bước đầu của Nguyễn Tất Thành 1911 đến 1918 - Ngày 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành rời cảng Nhà Rồng, ra đi tim đường cứu nước - Hướng đi: phương Tây - Từ 1911 -1917, Người qua nhiều nước ở nhiều châu lục khác nhau - Năm 1917, Người từ Anh trở lại Pháp, tham gia hoạt động trong Hội những người Việt nam yêu nước ở Pa-ri - Người tích cực tham gia hoạt động trong phong trào công nhân và tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ 8 Đề thi theo chuẩn kiến thức Đề 9 (KT 1 tiết) 1. Vì sao thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam? Duyên cớ cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp là gì? 2.Nhận xét nội dung Hiệp ước 1883 và 1884? 3. Nhà Nguyễn có trách nhiệm như thế nào trong việc để mất nước? 4. Vì sao phong trào Cần vương bùng nổ? Đề 10 1. Cuộc kháng chiến chống Pháp ở Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kì (1873-1874) đã diễn ra như thế nào? 2. Nhận xét về nguyên nhân bùng nổ và ý nghĩa của khởi nghĩa Yên Thế cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX? 3. Nguyên nhân khiến các quan lại, sĩ phu đưa ra những đề nghị cải cách là gì? Hãy kể tên những nhà cải cách tiêu biểu ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX?\ Đề 11 1. Nêu những nét chính về cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta từ năm 1858 đến năm 1867. - Ở Đà Nẵng, ngay khi Pháp nổ súng xâm lược - Năm 1859, khi Pháp đánh vào Gia Định . - Khắp Nam Kì, nhiều trung tâm kháng chiến . - Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Nam Kì đã làm chậm quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp 2. Vì sao nói khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương? 3. Vì sao những đề nghị cải cách ở Việt Nam nửa cuối thế kỷ XIX không thực hiện được? Đề 12. 1. Khái quát những nét chính về quá trình Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai và cuộc kháng chiến của nhân dân Bắc Kì chống thực dân Pháp xâm lược?Đề 12. 1t 2. Trình bày nội dung chính những đề nghị cải cách duy tân cuối thế kỷ XIX
  11. Đề 13 1. Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp đã tác động như thê snaof đến kinh tế, xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX 2. Vì sao vào đầu thế kỷ XX, các nhà yêu nước Việt Nam lại muốn noi theo con đường của Nhật Bản 3. Trình bày khái quát các phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX? Đề 14 1. Trình bày nội dung, mục đích chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp 2. Mục đích, hình thức, tính chất của phong trào yêu nước Việt nam đầu thế kỷ XX là gì? Đặc điểm phong trào đấu tranh của nhân dân ta trong thời gian Chiến tranh thế giới thứ nhất? 3. Nêu những hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành từ năm 1911 đến năm 1918 Đề 9 (KT HK) 3. Trình bày cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ năm 1858 đến năm 1873 Đề 10 2. Tại Gia Định, quân triều đình Huế đã mắc sai lầm gì ? Hậu quả? 3. Hãy chứng minh phong trào Đông Du theo xu hướng bạo động còn phong trào Duy tân theo xu hướng cải cách? Đề 11 2. Phân tích nội dung cơ bản của Hiệp ước Hác-măng (1883) 3. Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Yên Thế? Đề 12 1. Phong trào Cần vương bùng nổ và phát triển như thế nào? Vì sao Chiếu Cần vương được đông đảo nhân dân hưởng ứng? đ12hk 2. Nêu những chuyển biến trong xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp? 3. So sánh để thấy được điểm mới và khác trong con đường cứu nước của Nguyễn Ái quốc so với các bậc tiền bối?