Đề cương ôn thi môn Lịch sử Lớp 10 - Phần 3: Lịch sử thế giới cận đại

docx 22 trang thungat 4930
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn thi môn Lịch sử Lớp 10 - Phần 3: Lịch sử thế giới cận đại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_thi_mon_lich_su_lop_10_phan_3_lich_su_the_gioi_c.docx

Nội dung text: Đề cương ôn thi môn Lịch sử Lớp 10 - Phần 3: Lịch sử thế giới cận đại

  1. PHẦN BA: LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI Bài 29: CÁCH MẠNG TƯ SẢN HÀ LAN VÀ CÁCH MẠNG TƯ SẢN ANH Câu 1. Trước khi cách mạng bùng nổ, quan hệ sản xuất nào đã thâm nhập vào nông thôn Anh, làm thay đổi cơ cấu kinh tế và phương thức kinh doanh? A. Quan hệ kinh tế nông nghiệp. B. Quan hệ kinh tế công nghiệp, C. Quan hệ kinh tế tiền tệ. D. Tất cả các quan hệ kinh tế trên. Câu 2. Từ thể kỉ XVI, ngành sản xuất nào dưới đây được đánh giá là ngành sản xuất nổi tiếng nhất ở Anh? A. Sản xuất thủ công nghiệp. B. Sản xuất nông nghiệp, C. Sản xuất len dạ. D. Sản xuất và chế biến thủy tinh. Câu 3. Vì sao trước cách mạng, người nông dân ở Anh phải ra thành thị bán sức lao động cho tư bản hay di cư sang Tây bán cầu? A. Họ bị mất ruộng đất. B. Họ bị bọn địa chủ bóc lột tàn nhẫn, C. Họ muốn tìm cuộc sổng no đủ hơn. D. Tất cả các lý do trên. Câu 4. Một số địa chủ phong kiến ở Anh chuyển sang kinh doanh theo tư bản chủ nghĩa, trở thành tầng lớp nào? A. Tư sản công nghiệp. B. Tư sản nông nghiệp, C. Địa chủ mới. D. Quý tộc mới. Câu 5. Mâu thuẫn nào mới nảy sinh ở Anh trước khi cách mạng bùng nổ? Mâu thuẫn giữa nông dân với quý tộc địa chủ. B. Mâu thuẫn giữa quý tộc mới, giai cấp tư sản với chế độ quân chủ. C. Mâu thuẫn giữa nông dân với quý tộc mới. D. Mâu thuẫn giữa quý tộc địa chủ với tư sản. Câu 6. Thời gian nào dưới đây biểu hiện cho cuộc Câu 7. Sự chống đối giữa các thế lực nào làm bùng nội chiển ở Anh bắt đầu bùng nổ? nổ cuộc nội chiến ở Anh thể ki XVII? A. Tháng 01-1642. A. Vua Sac-lơ 1 với quý tộc mới. B. Ngày 14-6-1645. B. Vua Sác-lơ 1 với Quốc hội. C. Ngày 22-8-1642. C. Quý tộc mới với nông dân. D. Ngày 14-6-1642. D. Tư sản với địa chủ phong kiến. Câu 8. Cách mạng tư sản Anh đạt đến đỉnh cao thời gian nào? Tương ứng với sự kiện gì? A. Năm 1649, tương ứng với sự kiện Sác-lơ I bị xử tử B. Năm 1648, tương ứng với sự kiện quân đội Sác-lơ I bị Ọuốc hội đánh bại. C. Năm 1658, tương ứng với sự kiện quý tộc mới và tư sản chủ trương lập lại chế độ quân chủ. D. Năm 1689, tương ứng với sự kiện tư sản và quý tộc mới đưa Vin-hem ỏ-ran- giơ lên ngôi vua. Câu 9. Khi nước Anh trở thành nước cộng hòa, quyền hành nằm trong tay giai cấp nào? A. Quý tộc mới và địa chủ phong kiến. B. Tư sản và nông dân. C. Quý tộc mới và tư sản. D. Quý tộc mới, tư sản và nông dân. Câu 10. Lực lượng chủ yếu tham gia trong cách mạng tư sản chống chế độ phong kiến ở Anh thể kỉ XVII là A. Công nhân và nông dân. B. Nông dân và binh lính, C. Quý tộc mới và tư sản. D. Nông dân và quý tộc mới.
  2. Câu 11.Chế độ độc tài quân sự ở Anh được thiết lập vào thời gian nào? Do ai đứng đầu? Năm 1649. Do Sác-lơ I đứng đầu. Năm 1660. Do Sác-lơ III đứng đầu. C. Năm 1689. Do Vin-hem Ô-ran-giơ đứng đầu. D. Năm 1653. Do Ô-li-vơ Crôm-oen đứng đầu. Câu 12. Giai cấp, tầng lóp nắm lẩy ngọn cờ lãnh đạo cuộc cách mạng tư sản Anh thể ki XVII là A. Quý tộc mới và nông dân. B. Tư sản và thợ thủ công, C. Quý tộc mới và tư sản. D. Tất cả các giai cấp và tầng lớp trên. Câu 13. Vì sao cách mạng tư sản Anh là cuộc cách mạng tư sản không triệt để? Không đáp ứng được nguyện vọng của quần chúng nhân dân. Kết thúc bằng sự nhượng bộ của quý tộc mới và tư sản cầm quyền, Lập ra chế độ quân chủ lập hiến. D. Tất cả các lí do trên. Câu 14. Cuộc cách mạng tư sản Anh diễn ra dưới hình thức nào? A. Nội chiến. B. Chiến tranh giải phóng dân tộc. C . Nội chiến kết hợp với chiến tranh giải phóng dân tộc. D. Bạo động của giai cấp tư sản chống chế độ phong kiến. Câu 1. Cuộc cách mạng Nêđéclan bùng nổ vào thời gian nào? A. Năm 1565 B. Năm 1566 C. Năm 1568 D. Năm 1570 Câu 2. Ý không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cách mạng Nêđéclan là A. Cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới B. Lật đổ ách thống trị của phong kiến nước ngoài, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển C. Báo hiệu thời đại của các cuộc cách mạng tư sản, bước đầu suy vong của chế độ phong kiến D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên phạm vi thế giới Câu 3. Từ thế kỉ XVII, tình hình kinh tế Anh có điểm gì nổi bật? A. Nền kinh tế phát triển nhất châu Âu B. Công nghiệp tương đối phát triển, nông nghiệp lạc hậu C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã thâm nhập vào nông nghiệp D. Bắt đầu cuộc cách mạng công nghiệp Câu 4. Từ thế kỉ XVII, nền nông nghiệp Anh có điểm gì nổi bật? A. Nông nghiệp lạc hậu, manh mún B. Nông nghiệp kém phát triển, bị nông phẩm của Pháp cạnh tranh C. Phương thức kinh doanh tư bản chủ nghĩa thâm nhập mạnh vào nông nghiệp D. Bắt đầu cuộc cách mạng trong lĩnh vực nông nghiệp Câu 5. Tầng lớp quý tộc mới ở Anh là A. Tầng lớp có nguồn gốc quý tộc phong kiến, cấu kết với tăng lữ bóc lột nhân dân B. Tầng lớp có quyền lợi chính trị gắn với quý tộc phong kiến, nhưng lại có quyền lợi kinh tế gắn liền với giai cấp tư sản C. Tầng lớp có quan hệ gần gũi với nhân dân D. Tầng lớp đã thực hiện nhiều chính sách tiến bộ đối với nhân dân
  3. Câu 6. Ý không phản ánh đúng những biện pháp mà chính quyền phong kiến Anh đã thực hiện nhằm cản trở sự phát triển kinh doanh của tư sản và quý tộc mới là A. Đặt ra nhiều thứ thuế mới B. Nhiều đặc quyền phong kiến vẫn được duy trì C. Cấm tư sản và quý tộc mới kinh doanh một số ngành công nghiệp D. Nhà nước độc quyền thương mại, thu thuyền bè Câu 7. Trong xã hội nước Anh trước cách mạng đã tồn tại mâu thuẫn cơ bản nào? A. Giữa nông dân với quý tộc, địa chủ B. Giữa nông dân với quý tộc, địa chủ và giữa tư sản, quý tộc mới với chế độ quân chủ C. Giữa nông dân với quý tộc, địa chủ và giữa vô sản với tư sản, quý tộc mới D. Giữa nông dân, nô lệ với chủ đồn điền và giữa quý tộc mới tư sản Câu 8. Trong xã hội nước Anh trước cách mạng, mâu thuần cơ bản nào mới xã hội A. Giữa tư sản và quý tộc mới với chế độ quân chủ B. Giữa nông dân với quý tộc, địa chủ C. Giữa vô sản với tư sản, quý tộc mới D. Giữa quý tộc mới với tư sản Câu 9. Tháng 4 – 1640, vua Sáclơ I đã buộc phải triệu tập Quốc hội để A. Thông qua việc tăng thuế để có tiền chi cho việc đàn áp các cuộc nổi dậy B. Thông qua những chính sách cải cách C. Thông qua những chính sách cải cách mới về chính trị quân sự D. Phê chuẩn nội các mới Câu 10. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến bùng nổ cuộc cách mạng ở Anh là A. Những mâu thuẫn trong xã hội Anh không thể điều hòa được nữa B. Nhà vua Anh dùng vũ lực đàn áp Quốc hội khi yêu cầu về tài chính không được thông qua C. Quân đội đứng về phía Quốc hội chống lại nhà vua D. Nhân dân đứng về phía Quốc hội phản đối nhà vua quyết liệt Câu 11. Nhà vua Anh đã dựa vào lực lượng nào để chống lại Quốc hội? A. Quý tộc phong kiến và Giáo hội Anh B. Nông dân và công nhân C. Quý tộc mới D. Giáo hội Anh Câu 12. Sự kiện nào đánh dấu cách mạng tư sản Anh bùng nổ? A. Nông dân tấn công nơi ở của vua Sáclơ I B. Quốc hội tuyên chiến với nhà vua C. Quốc hội tuyên chiến với nhà vua và Giáo hội Anh D. Nhà vua tuyên chiến với Quốc hội Câu 13. Nội chiến ở Anh diễn ra trong khoảng thời gian nào? A. Từ năm 1640 đến năm 1648 B. Từ năm 1642 đến năm 1648 C. Từ năm 1642 đến năm 1653 D. Từ năm 1640 đến năm 1688
  4. Câu 14. Vua Sáclơ I bị xử tử là do A. Ý muốn của giai cấp tư sản B. Nguyện vọng của đông đảo quần chúng nhân dân C. Quyết định của những người đứng đầu Quốc hội D. Theo quy định của Hiến pháp nước Anh vì nhà vua phạm tội phản quốc Câu 15. Năm 1649, cách mạng tư sản Anh đạt đến đỉnh cao vì A. Đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của mình là lật đổ giai cấp tư sản B. Vua Sáclơ I bị xử tử, chế độ cộng hòa được thiết lập C. Ngay sau khi cuộc nội chiến kết thúc, chế độ độc tài được thiết lập D. Cách mạng đã thiết lập được chế độ quân chủ lập hiến – một chế độ phù hợp với tình hình nước Anh lúc đó Câu 16. Đọc đoạn tư liệu sau:“Ông là một trong những lãnh tụ xuất sắc, tiêu biểu cho tầng lớp quý tộc mới loại vừa ở nước Anh; một nhà tổ chức và chỉ huy giỏi, trở thành người lãnh đạo quân đội Quốc hội. Trong cuộc nội chiến với quân đội nhà vua, quân đội Quốc hội giành thắng lợi, Anh trở thành nước cộng hòa do ông đứng đầu” A. Ôlivơ Crômoen B. Ôlivơ Risa C. Sáclơ Máchiến tranhin D. Vinhem Ôrangiơ Câu 17. Sau khi Anh trở thành nước công hòa, quyền hành trong nước thuộc về A. Công nhân và binh lính B. Quý tộc C. Quý tộc mới và tư sản D. Tây Sơn Câu 18. Ý nào không phản ánh đúng tình hình chiến tranh không ổn định ở Anh từ sau khi trở thành nước cộng hòa? A. Thiết lập chế độ Bảo hộ công B. Thiết lập chế độ độc tài quân sự C. Thiết lập chế độ quân chủ lập hiến D. Thiết lập chế độ tư bản chủ nghĩa Câu 19. Hãy sắp xếp các sự kiện sau về cách mạng tư sản Anh theo đúng trình tự thời gian: 1. Thiết lập chế độ quân chủ lập hiến; 2. Sac lơ I tuyên chiến với Quốc hội; 3. Anh trở thành nước cộng hòa; 4. Thiết lập chế độ độc tài quân sự. A. 3, 2, 1, 4 B. 2, 3, 4, 1 C. 1, 2, 3, 4 D. 2, 3, 1, 4
  5. Câu 20. Vì sao chế độ quân chủ lập hiến ở Anh được thiết lập A. Đó là một thế chế phù hợp nhất cho sự phát triển của nước Anh B. Xét về bản chất, quý tộc mới vẫn có quan hệ với chế độ phong kiến C. Là sự thỏa hiệp của quý tộc mới và tư sản Anh với lực lượng phong kiến cũ để duy trì quyền lực D. Quần chúng bất mãn với chế độ cộng hòa vì đã không đem lại quyền lợi cho họ Câu 21. Ý không phản ánh đúng ý nghĩa của cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII là A. Lật đổ chế độ phong kiến B. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh mẽ hơn C. Có ý nghĩa trọng đại trong thời kì quá độ từ chế độ phong kiến sang chế độ tư bản D. Được ví như “cái chổi khổng lồ” quét sạch mọi rác rưởi của chế độ phong kiến BÀI 30: CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA CÁC THUỘC ĐỊA ANH Ở BẮC MĨ Câu 1.Vì sao Bắc Mĩ trở thành nơi cạnh tranh đối với Anh A. Do sự phát triển kinh tế của các thuộc địa. B. Do sự xâm nhập chủ nghĩa tư bản Anh vào Bắc Mĩ. C. Do sự cản trở của Bắc Mĩ đối với hàng hoá Anh. D. Tất cả các lí do trên. Câu 2. Năm 1773 diễn ra sự kiện lịch sử nào tiêu biểu nhất ở Bắc Mĩ? Nhân dân thuộc địa họp đại hội ở Phi-la-đen Phi-a. B. Nhân dân Bô-xđam tấn công tàu chở chè Anh. C. Chiến tranh bùng nổ giữa thực dân Anh và thuộc địa. D. Tất cả các sự kiện trên. Câu 3.Tại Đại hội tục địa lần thứ nhất vào tháng 9-1774, các đại biểu yêu cầu vua Anh vấn đề gi? Rút quân đội khỏi Bắc Mĩ. B. Bỏ chính sách hạn chế công thương nghiệp ở Bắc Mĩ. C. Bỏ chính sách thuế khoá ở Bấc Mĩ. D. Trao trả nền độc lập cho Bắc Mĩ. Câu 4. Chiến tranh giữa các thuộc địa với chính quốc bùng nổ vào thời gian A. Tháng 4 năm 1775. B. Tháng 5 năm 1775. C. Tháng 7 năm 1776. D. Tháng 7 năm 1767. Câu 5. Ngày4- 7-1776 ghi vào lịch sử nước Mĩ như thế nào? A. Ngày quốc khánh nước Mĩ. B. Các thuộc địa lần lượt tuyên bố tách khỏi nước Anh. C. Đại hội lục địa lần hai thành công D. Tất cả các sự kiện trên. Câu 6.Chiến thắng nào đã tạo nên bước ngoặt trong cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ? A. Chiến thắng Bô-xtơn. B. Chiến thắne Xa-ra-tô-ga. C. Chiến thẳng l-oóc-tao. D. Tất cả các chiến thắng trên. Câu 8. Với trận đánh quyết định nào làm cho toàn bộ quân Anh phải đầu hàng?
  6. A. Trận đánh ờ Bô-xtơn. B Trận đánh ở Xa-ra-tô-ga. C. Trận đánh ờ I-oóc-tao. D. Trận đánh ở Oa-sinh-tơn. Câu 9. Sự kiện lịch sử nào chứng tỏ Anh chính thức công nhận nền độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ? A. Kí kết hoà ước Véc-xai ở Pháp tháng 9-1783. B. Mĩ thông qua Hiến pháp năm 1787. C.Thông qua bàn tuyên ngôn Độc lập ngày 4-7-1776. D. Chiến thắng Xa-ra-tô-ga ngày 17-10-1777. Câu 10. Tại Hội nghị lục địa lần thứ hai đã tuyên bố vấn đề gì? A. Cắt đứt quan hệ với Anh, củng cố lực lượng vũ trang dưới sự chi huy của Oa-sinh-tơn. Thông qua bản Tuyên ngôn Độc lập của nước Mĩ. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc. Xóa bỏ mọi đặc quyền, đặc lợi cùa thực dân Anh ở Bắc Mĩ. Câu 1. Trước khi người Anh di cư đến vùng Bắc Mĩ, đây là vùng đất A. Chưa có người cư trú B. Của thổ dân da đỏ C. Có người da đen cư trú D. Có những tộc người da trắng cư trú Câu 2. Thực dân Anh thiết lập 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ thuộc kv nào? A. Ven bờ Đại Tây Dương B. Ven bờ Thái Bình Dương C. Khu vực Ngũ Hồ D. Ven bờ Bắc Băng Dương Câu 3. Đến thời điểm nào thực dân Anh thiết lập được 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ? A. Cuối thế kỉ XVII B. Đầu thế kỉ XVIII C. Nửa đầu thế kỉ XVIII D. Cuối thế kỉ XVIII Câu 4. Đặc điểm kinh tế của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ nửa đầu thế kỉ XVIII là A. Miền Nam phát triển kinh tế công nghiệp B. Miền Bắc phát triển kinh tế thương nghiệp C. Miền Nam phát triển kinh tế đồn điền, miền Bắc phát triển kinh tế công thương nghiệp D. Cả hai miền Bắc – Nam đều có các đồn điền, trang trại lớn Câu 5. Yếu tố nào là cơ bản tạo nên sự hình thành một dân tộc mới trên địa bàn 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ? A. Sự phân công sản xuất: miền Nam phát triển kinh tế đồn điền, miền Bắc phát triển kinh tế công nghiệp B. Cư dân 13 thuộc địa đều là người Anh di cư sang C. Thị trường thống nhất dần dần hình thành, tiếng Anh trở thành ngôn ngữ chính ở 13 thuộc địa Bắc Mĩ D. Cư dân thuộc địa đều có mâu thuẫn với chính quyền thực dân Anh
  7. Câu 6. Tại sao thực dân Anh ra sức kìm hãm sự phát triển kinh tế ở 13 thuộc địa Bắc Mĩ? A. Nền kinh tế 13 thuộc địa đang thoát dần khỏi sự kiểm soát của nước Anh B. Nền kinh tế 13 thuộc địa phát triển một cách tự phát C. Tạo ra phát triển cân đối giữa hai miền Nam và Bắc của 13 thuộc địa D. Nền kinh tế 13 thuộc địa trở thành đối thủ cạnh tranh với chính quốc Câu 7. Ý không phản ánh đúng chính sách của chính phủ Anh đối với 13 thuộc địa A. Cấm 13 thuộc địa sản xuất nhiều mặt hàng công nghiệp, cấm mở doanh nghiệp B. Cấm đưa hàng hóa từ Anh sang thuộc địa C. Ban hành chế độ thuế khóa nặng nề D. Cấm không được khai khẩn những vùng đất ở miền Tây Câu 8. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa A. 13 thuộc địa bị cấm phát triển sản xuất B. 13 thuộc địa bị cấm không được buôn bán với nước ngoài C. 13 thuộc địa bị cấm không được khai hoanh những vùng đất ở miền Tây D. Mâu thuẫn giữa nhân dân 13 thuộc địa với chính phủ Anh ngày càng sâu sắc Câu 9. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ A. Thực dân Anh đặt ra thuế chè B. Đại hội lục địa lần thứ nhất được tổ chức C. Đại hội lục địa lần thứ hai thông qua Tuyên ngôn Độc lập D. Nhân dân cảng Bôxtơn tấn công ba tàu chở chè của Anh, chính phủ Anh phong tỏa cảng và điều quân chiếm đóng Câu 10. Tháng 7 – 1776, diễn ra sự kiện lịch sử trọng đại nào ở 13 thuộc địa? A. Đại hội lục địa lần thứ nhất được tổ chức B. Đại hội lục địa lần thứ hai được tổ chức C. Các đại biểu của 13 thuộc địa thông qua Tuyên ngôn độc lập D. Nghĩa quân giành thắng lợi lớn tại Xaratôga Câu 11. Ngày 4 – 7 – 1776 trở thành ngày Quốc khánh của nước Mĩ vì A. Là bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa B. Đại hội lục địa thông qua Tuyên ngôn độc lập, thành lập Hợp chủng quốc Mĩ C. Là ngày cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa giành thắng lợi D. Là ngày thực dân Anh công nhận độc lập ở 13 thuộc địa Bắc Mĩ
  8. Câu 12. Hãy ghép mốc thời gian ở cột bên trái với nội dung sự kiện ở cột bên phải cho phù hợp Thời gian Nội dung sự kiện 1. Tháng 4 -1775 a) Nghĩa quân thắng trận quyết định, toàn bộ quân Anh đầu hàng 2. Ngày 4 – 7 – 1776 b) Thông qua bản Tuyên ngôn độc lập, thành lập chủng quốc Mĩ 3. Tháng 10 -1777 c) Chiến tranh giữa các thuộc địa với chính quốc bùng nổ 4. Năm 1781 d) Nghĩa quân thắng lớn ở Xaratôga, tạo ên bước ngoặt của cuộc chiến tranh. A. 1 – c, 2 – b, 3 – a, 4 – d. B. 1 – c, 2 – b, 3 – d, 4 – a. C. 1 – a, 2 – b, 3 – c, 4 – d. D. 1 – b, 2 – c, 3 – a, 4 – d. Câu 13. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian về cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ: 1. Thông qua bản Tuyên ngôn độc lập, thành lập Hợp chủng quốc Mĩ; 2. Sự kiện “chè Bôxtơn”; 3. Chiến tranh kết thúc; 4. Hiến pháp nước Mĩ được thông qua; 5. Hòa ước Vécxai được kí kết, Anh chính thức công nhận nền đọc lập của 13 thuộc địa A. 2, 1, 3, 5, 4 B. 2, 4, 3, 1, 5 C. 1, 3, 2, 4, 5 D. 2, 3, 1, 4, 5 Câu 14. Tổng thống đầu tiên của Hợp chủng quốc Mĩ là A. G.Oasinhtơn B. A.Lincôn C. B.Phranklin D. T.Giépphécxơn Câu 15. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là gì? A. Giải phóng Bắc Mĩ khỏi sự thống trị của thực dân Anh B. Đưa đến sự ra đời một nhà nước mới ở Tây bán cầu C. Có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản, mở đường cho chủ nghĩa tư bản ở Mĩ phát triển D. Thúc đẩy phong trào đấu tranh chống phong kiến ở Châu Âu và giành độc lập ở Mĩ Latinh
  9. Câu 16. Hãy lựa chọn phương án thích hợp để hoàn thiện đoạn trích sau về Tuyên ngôn độc lập (4 – 7 – 1776) của nước Mĩ: “Tất cả mọi người đều sinh ra Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có và quyền mưu cầu hạnh phúc”. A. Có quyền bình đẳng .quyền được sống, quyền tự do B. Có quyền sống .quyền được sống, quyền tự do C. Có quyền bình đẳng quyền tư hữu tài sản D. Có quyền tự do quyền sống Câu 17. Luận điểm trên được vận dụng trong văn kiện nổi tiếng nào? A. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của nước Pháp (1789) B. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (1848) C. Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945) D. Tuyên ngôn Độc lập của Inđônêxia (1945) Bài 31: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KÍ XVIII Câu 1 . V ì sao trước cách mạng, nông nghiệp Pháp kém phát triển? Công cụ, kĩ thuật canh tác còn thô sơ. Đất đai bị bỏ hoang nhiều, năng suất cây trồng thấp. C. Một số địa chủ chuyển sang kinh doanh theo hướng tư bản chủ nghĩa. D. Quan hệ sản xuất phong kiến vẫn được duy trì với phương thức bóc lột cũ. Câu 2. Nét nổi bật trong lĩnh vực công nghiệp ở Pháp vào cuối thể ki XVIII là: Sản xuất được nhiều mặt hàng mĩ phẩm. B. Công trường thù công khá lớn, thu hút được đông đảo công nhân làm thuê. C. Công nghiệp nặng phát triển mạnh mẽ. D. Công nghiệp chế biến trờ thành ngành kinh tế then chốt. Câu 3.Trước cách mạng, nước Pháp theo thể chế chinh trị nào? Quân chủ lập hiển. Cộng hòa tư sản. c. Ọuân chủ chuyên chế. D. Quân chủ lập hiến đan xen với quân chủ chuyên chế. Câu 4. Trước cách mạng, ở Pháp đẳng cấp nào hưởng đặc quyền, không phải đóng thuế? A. Đẳng cấp tăng lữ. B. Đẳng cấp quý tộc. c. Đẳng cấp thứ ba. D. Đẳng cấp tăng lữ và quý tộc. \ Câu 5.Trong đẳng cấp thứ ba gồm có các giai cấp, tầng lớp nào của xã hội Pháp? A. Tư sản, nông dân. B Tư sản, nông dân, công nhân, c. Tư sản, quý tộc phong kiến. D. Công nhân, nông dân và thợ thủ công. Câu 6. Trước cách mạng, lực lượng nào chiếm số lượng đông đảo nhất ở nước Pháp? A. Công nhân. B. Tư sản. c. Nông dân. D. Thợ thủ công. Câu 7. Vào thế ki XVIII, ở Pháp mâu thuẫn nào là mâu thuẫn cơ bản nhất? A. Mâu thuẫn giữa phong kiến, nhà thờ với các tầng lớp nhân dân trong đẳng cấp thứ ba. B. Mâu thuẫn giữa nông dân với quý tộc phong kiến. C. Mâu thuẫn giữa đẳng cấp thứ ba với đẳng cấp tăng lữ. D. Mâu thuẫn giữa công nhân, nông dân với chế độ phong kiến.
  10. Câu 8. Ở nước Pháp, trước cách mạng, đẳng cấp nào cung cấp cho nhà vua kinh cầu nguyện? A. Đẳng cấp thứ ba. B. Đẳng cấp quý tộc. C. Đẳng cấp tăng lữ.D Tất cả các đẳng cấp trên. Câu 9. Ở Pháp, vào thế kỉ XVIII nổi lên ba nhà tư tưởng lớn, đó là những ai? A. Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Phu-ri-ê. B. Phu-ri-ê, Ô-oen, Vôn-te. C. Vôn-te, Rut-xô, Mông-te-xki-ơ. D. Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Rút-xô. Câu 10. Ai là người lãnh đạo nhóm Bách khoa toàn thư ở Pháp? A. Mông-te-xki-ơ. B. Mê-li-ê. C. Vôn-te. D. Đi-nơ-rô. Câu 11. Cách mạng 1789 thắng lợi, ở Pháp phái Lập hiến lên nắm quyền. Phái lập hiến thuộc tầng lớp nào? A. Tư sản công thương.B. Đại tư sản. C. Ọuý tộc mới.D. Đại địa chủ. Câu 12. Ngày 28-8-1789 diễn ra sự kiện lịch sử nào ở Pháp? Công nhân, thợ thủ công đánh chiếm nhà tù Ba-xti. B. Bản Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền ra đời. C. Quốc hội lập hiến thông qua Hiến pháp mới. D. Quốc hội lập hiến tuyên bố xóa bỏ mọi nghĩa vụ của nông dân. Câu 13. Chính sách tiến bộ nhất của phái Lập hiến trong cách mạng tư sản Pháp là gì? Tuyên bố xóa bỏ mọi nghĩa vụ của nông dân. B. Thông qua Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền. C. Thông qua Hiến pháp mới, xác định chế độ quân chủ Lập hiến cho nước Pháp. D. Ban hành chế độ phổ thông đầu phiếu Câu 14. Sau ngày 10/08/1792 phái nào lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng Pháp? A. Phái lập hiến. B. Phái quân chủ lập hiến, c. Phái Gia-cô-banh. D. Phái Gi-rông-đanh. Câu 15. Phái Gia-cô-banh nắm quyền lãnh đạo cách mạng Pháp kể từ: A. Từ ngày 02-6-1793. B. Sau ngày 10-8-1792. c. Sau ngay 21-01-1793. D. Sau ngày 31-5-1793 Câu 17. Chế độ phong kiến đã kìm hãm sự phát triển của công, thương nghiệp như thế nào? Đánh thuế nặng. Không có đơn vị tiền tệ và đo lường thống nhất Sức mua của dân rất hạn chế. D. Câu A và B đúng. Câu 18. Xã hội Pháp trước cách mạng phân ra những đẳng cấp nào? A. Tăng lữ, quý tộc, nông dần. B. Tăng lữ, quý lộc, đẳng cấp thứ ba. c. Tăng lữ, quý tộc, tư sản. D. Nông dân, tư sản, các tầng lớp khác. Câu 19. Sự suy yếu của chế độ quân chủ chuyên chế Pháp biểu hiện ở những điểm nào? Chế độ phong kiến ngày càng suy yếu, số nợ Nhà nước vay của tư sản không trả được. Công, thương nghiệp đình đốn, nông nghiệp lạc hậu, kinh tế suy yếu. Đời sống nhân dân cực khổ, nhân dân đấu tranh mạnh mẽ. D. Cả 3 ý trên.
  11. Câu 20. Vì sao việc đánh chiếm pháo đài Ba-xti đã mở đầu cho thắng lợi của Cách mạng Pháp? A. Pháo đài Ba-xti tượng trưng cho uy quyền nhà vua. B. Pháo đài được xây dựng để bảo vệ thành Pa-ri. c. Pháo đài là nơi giam cẩm những người chống chế độ phong kiến. D. Chế độ quân chủ chuyên chế bị giáng đòn đầu tiên quan trọng, cách mạng bước đầu thắng lợi, tiếp tục phát triển. Câu 21. Phái Lập hiến của tầng lớp đại tư sản lên cầm quyền đã làm được những gì? Phế truất vua Lu-i XVI B. Thông qua Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền C. Hạn chế quyền hành của vua. D. Xoa dịu sự căm phẫn của nhân dân. Câu 22. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của nước Pháp đã thể hiện mặt tiến bộ ở điểm nào? A. Đề cao vấn đề quyền tự do, bình đẳng của con người. B. Bảo vệ quyền lợi cho tất cả các tầng lớp trong xã hội. C. Bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản. D. Câu A và B đúng. Câu 23. Mặt hạn chế của Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền là gì? A. Chỉ phục vụ cho quyền lực giai cấp tư sản. B. Phục vụ cho quyền lợi của giai cấp công nhân. c. Phục vụ cho quyền lợi của tầng lớp địa chủ phong kiến. D. Phục vụ cho các tầng lớp tham gia đấu tranh. Câu 24. Thái độ của phái Gi-rông-đanh trước sự tấn công của quân Anh và phong kiến châu Âu như thế nào? Tập hợp nhân dân chống ngoại xâm. Tập hợp nhân dân chống ngoại xâm và nội phản, Ốn định đời sống cho nhân dân, củng cố Nhà nước. D. Không lo tổ chức chống ngoại xâm và nội phản và ổn định đời sống nhân dân, chỉ lo củng cố quyền lực. Câu 25. Điều nào chứng tỏ Cách mạng Pháp phát triển đi lên trong giai đoạn phái Gi-rông-đanh cầm quyền? Nam giới từ 21 tuổi được đi bầu cử. Thành lập nền cộng hoà, xử tử vua Lu-i VXI. c. Chiến thắng quân Áo - Phổ ở Van-mi, đuổi chúng ra khỏi đất nước. D. Cả 3 ý trên. Câu 26. Trong các biện pháp sau của phái Gia-cô-banh, biện pháp nào mang lại quyền lợi thiết thực nhất cho nông dân? A. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. B. Quy định giá bán tối đa các mặt hàng thiết yếu. C. Thực hiện chính sách trưng thu lúa mì. D. Quy định mức lương tối đa cho công nhân. Câu 27.Nguyên nhân nào dẫn đến sự thất bại của phái Gia-cô-banh? Sự chống đối của tư sản phản cách mạng. B. Mâu thuẫn nội bộ phái cầm quyền, nhân dân xa rời Chính phủ. C. Chỉ lo củng cố quyền lực. D. Tư sản phản cách mạng tiến hành đảo chính.
  12. Câu 28. Vì sao tư sản phản cách mạng tiến hành cuộc đảo chính lật đổ phái Gia-cô-banh? Để tranh giành quyền lực. Để bảo vệ quyền lợi của giai cấp tư sản. Do mâu thuẫn sâu sắc giữa phái Gia-cô-banh và tư sản phản cách mạng. D. Ngăn chặn cách mạng tiếp tục phát triển vì động chạm nhiều đến quyền lợi các giai cấp tư sản. Câu 29. Yếu tố nào là cơ bản chứng tỏ Cách mạng tư sản Pháp 1789 là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất? Cách mạng thi hành nhiều biện pháp kiên quyết để trừng trị bọn phản cách mạng. B. Cách mạng lật đố chế độ phong kiến, giải quyết vấn đề ruộng đất cho nhân dân, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền. C. Thiết lập được nền cộng hòa tư sản. D. Cách mạng đã đạt tới đinh cao với nền chuyên chính dân chủ Gia-cô-banh. Câu 30. Tính chất của cuộc cách mạng Pháp 1789 là gì? A. Cách mạng giải phóng dân tộc. B. Cách mạng tư sản. c. Cách mạng vô sản. D. Cách mạng dân chủ nhân dân. Câu 1. Cuối thế kỉ XVIII, tình hình kinh tế nước Pháp có đặc điểm gì nổi bật? A. Nền kinh tế phát triển nhất châu Âu B. Nông nghiệp lạc hậu, công thương nghiệp đã phát triển C. Máy móc được sử dụng trong sản xuất ngày càng nhiều D. Các công ti thương mại Pháp có quan hệ buôn bán với nhiều nước Câu 2. Ý nào không phản ánh đúng tình trạng của nền nông nghiệp Pháp trước cách mạng A. Chỉ còn số lượng nhỏ nông dân làm nông nghiệp B. Công cụ, kĩ thuật canh tác còn thô sơ, năng suất thu hoạch rất thấp C. Nông dân phải nộp địa tô rất nặng nền và làm mọi nghĩa vụ phong kiến D. Nạn đói xảy ra thường xuyên Câu 3. Trước cách mạng, ở Pháp đã có các xí nghiệp với hàng nghìn công nhân thuộc các ngành A. Dệt, đóng tàu B. Khai khoáng, dệt C. Dệt, luyện kim, khai khoáng D. Khai thác dầu mỏ, hóa chất Câu 4. Ba đẳng cấp xã hội Pháp trước cách mạng gồm A. Quý tộc, tư sản và công nhân B. Quý tộc, tư sản và nông dân C. Quý tộc, tăng lữ và nông dân D. Quý tộc, tăng lữ và đẳng cấp thứ ba Câu 5. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm của các đẳng cấp Quý tộc và tăng lữ? A. Chiếm đa số trong dân cư B. Được hưởng được mọi đặc quyền, đặc lợi không phải nộp thuế C. Giữ chức vụ cao trong chính quyền, quân đội và Giáo hội D. Muốn duy trì quyền lực cũng như củng cố chế độ phong kiến
  13. Câu 6. Giai cấp có tiềm lực kinh tế nhưng không có quyền lực chính trị trong Đẳng cấp thứ ba là A. Tư sản và tiểu tư sản B. Thị dân C. Tư sản D. Nông dân Câu 7. Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Pháp trước cách mạng là A. Mâu thuẫn giữa tư sản với quý tộc phong kiến B. Mâu thuẫn giữa Đẳng cấp thứ ba với Tăng lữ và Quý tộc C. Mâu thuẫn giữa các lực lượng tiến bộ trong xã hội với chế độ phong kiến D. Mâu thuẫn giữa nông dân với quý tộc, tăng lữ Câu 8. Các nhà tư tưởng tiểu biểu của trào lưu Triết học Ánh sáng là A. Môngtexkiơ, Ôoen và Phuriê B. Ôoen, Phuriê và Xanh Ximông C. Môngtexkiơ, Rútxô và Vônte D. Rútxô, Vônte, Xanh Ximông Câu 9. Vai trò của trào lưu Triết học Ánh sáng là gì? A. Tấn công vào hệ tư tưởng của chế độ phong kiến, dọn đường cho cách mạng bùng nổ B. Lên án chế độ TBCN, đưa ra lí thuyết về xây dựng nhà nước XHCN C. Lên án chế độ phong kiến, cũng như những mặt trái của CNTB D. Đề cao chế độ phong kiến, lên án chế độ TBCN Câu 10. Chế độ chính trị ở nước Pháp trước khi bùng nổ cách mạng là A. Quân chủ lập hiến B. Phong kiến phân tán C. Quân chủ chuyên chế D. Tiền phong kiến Câu 11. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới bùng nổ Cách mạng tư sản Pháp là A. Nền kinh tế TBCN ra đời nhưng bị chế độ phong kiến kìm hãm B. Chế độ phong kiến Pháp tồn tại lâu đời và ngày càng khủng hoảng C. Mâu thuẫn trong xã hội Pháp hết sức sâu sắc, nhất là mâu thuẫn giữa Đẳng cấp thứ ba với chế độ phong kiến D. Nước Anh tư sản là tấm gương cổ vũ tư sản Pháp làm cách mạng Câu 12. Điểm giống nhau cơ bản của tình hình nước Anh và nước Pháp trước cách mạng tư sản là A. Xã hội đều phân chia thành các đẳng cấp B. Đều có sự xâm nhập của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa vào nông nghiệp C. Đều xuất hiện tầng lớp quý tộc mới D. Vấn đề tài chính là nguyên nhân trực tiếp làm bùng nổ cách mạng
  14. Câu 13. Hội nghị ba đẳng cấp ở Pháp được triệu tập (5 – 1789) để A. Nhà vua đề xuất vay tiền và ban hành thêm thuế mới B. Ban bố tình trạng chiến tranh C. Thông qua Chính phủ mới D. Thông qua Hiến pháp mới Câu 14. Ngày 14 – 7 – 1789 đã diễn ra sự kiện gì ở Pháp? A. Hiến pháp mới chính thức được ban hành B. Quần chúng Pari tấn công và chiếm ngục Baxti C. Đẳng cấp thứ ba tự tuyên bố là Quốc hội D. Chính phủ mới chính thức được thông qua Câu 15. Sự kiện ngày 14 – 7 – 1789 đã đánh dấu A. Cách mạng tư sản Pháp bùng nổ B. Nước Pháp đang đứng trước một cuộc cách mạng C. Một thời kì mới mở trong lịch sử nước Pháp D. Chế độ phong kiến ở Pháp sụp đổ Câu 16. Ý nào không đúng về thành phần của tầng lớp đại tư sản tài chính ở Pháp cuối thế kỉ XVIII? A. Chủ ngân hang B. Chủ thuyền buôn C. Tư sản công nghiệp lớn D. Tư sản công thương Câu 17. Sau sự kiện này 14 – 7, chính quyền ở Pháp thuộc về lực lượng nào? A. Phái lập hiến B. Tư sản công thương C. Quý tộc mới D. Tư sản và quý tộc mới Câu 18. Khẩu hiệu nổi tiếng “Tự do – Bình đẳng – Bác ái” thuộc văn kiện nào? A. Tuyên ngôn độc lập B. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền C. Tuyên ngôn Giải phóng nô lệ D. Tuyên ngôn Quốc tế nhân quyền Câu 19. Phái Lập hiến trong Cách mạng Pháp đã A. Xử tử vua Lui XVI B. Đánh bại liên quân phong kiến Áo – Phổ C. Thông qua Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền D. Ban hành chế độ phổ thông đầu phiếu cho tất cả nam giới trên 21 tuổi
  15. Câu 20. Ý không phản ánh đúng nội dung cơ bản của Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền là A. Đề cao vai trò của các nhà Triết học Ánh sang B. Thừa nhận quyền tự do, bình đẳng của con người C. Khẳng định chủ quyền của nhân dân D. Tuyên bố quyền sở hữu là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm Câu 21. Tháng 0 – 1791, Hiến pháp được thông qua, xác lập quyền thống trị của giai cấp tư sản dưới hình thức A. Quân chủ lập hiến B. Dân chủ C. Cộng hòa tư sản D. Dân chủ tư sản Câu 22. Hành động phản bội Tổ quốc của vua Lui XVI thể hiện thông qua việc A. Xúi giục bọn phản động nổi loạn B. Câu kết với phong kiến nước ngoài chuẩn bị tấn công nước Pháp C. Âm mưu khôi phục chế độ chuyên chế và trật tự phong kiến D. Phê chuẩn Hiến pháp Câu 23. Lực lượng lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng kể từ sau ngày 10 – 8 – 1792 là A. Đại tư sản (phái Lập hiến) B. Quý tộc tư sản hóa C. Tư sản công thương (phái Girôngđanh) D. Tư sản vừa và nhỏ (phái Girôngđanh) Câu 24. Phái Girôngđanh trong cách mạng Pháp đã A. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân B. Xử tử vua Lui XVI, thiết lập chế độ cộng hòa C. Ban hành chế độ phổ thông đầu phiếu cho tất cả mọi công dân D. Chiến thắng thù trong giặc ngoài Câu 25. Ngày 2 – 6 – 1793 đánh dấu sự kiện A. Vua Lui XVI bị xử tử B. Cách mạng tư sản Pháp đã đạt tới đỉnh cao C. Phái Giacôbanh lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng D. Hiến pháp mới được thông qua, tuyên bố Pháp là nước cộng hòa Câu 26. Ý nào không phải là biện pháp mà chính quyền của Rôbespie đã thực hiện để đưa nước Pháp vượt qua cơn hiểm nghèo? A. Xử tử vua và hoàng hậu vì tội phản quốc B. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân C. Ban bố quyền dân chủ rộng rãi, xóa bỏ bất bình đẳng về đẳng cấp D. Thông qua sắc lệnh “Tổng động viên toàn quốc”
  16. Câu 27. Nền cộng hòa đầu tiên ở Pháp được thiết lập khi nào? A. Giai cấp tư sản Pháp giành được chính quyền B. Phái Lập hiến ở Pháp nắm chính quyền C. Phái Girôngđanh nắm chính quyền D. Phái Giacôbanh nắm chính quyền Câu 28. Cách mạng Pháp đạt tới đỉnh cao khi nào? A. Giai cấp tư sản Pháp giành được chính quyền B. Giai đoạn phái Lập hiến ở Pháp nắm chính quyền C. Giai đoạn phái Girôngđanh nắm chính quyền D. Giai đoạn phái Giacôbanh nắm chính quyền Câu 29. Động lực đưa Cách mạng Pháp phát triển tới đỉnh cao là A. Giai cấp tư sản B. Quần chúng nhân dân C. Phái Giacôbanh D. Lực lượng quân đội cách mạng Câu 30. Ý nào chưa thỏa đáng để giải thích vì sao giai đoạn phái Giacôbanh nắm chính quyền, Cách mạng Pháp đạt tới đỉnh cao? A. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân B. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ phong kiến C. Chiến thắng thù trong giặc ngoài, bảo vệ nền độc lập dân tộc D. Giải quyết triệt để những nhiệm vụ của một cách mạng tư sản Câu 31. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa của Cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII là A. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền B. Xóa bỏ các trở ngại trên con đường phát triển của chủ nghĩa tư bản C. Đáp ứng quyền lợi và củng cố của chủ nghĩa tư bản trên thế giới D. Mở ra thời đại thắng lợi và củng cố của chủ nghĩa tư bản trên thế giới Câu 32. Đoạn trích sau về đánh giá của Hồ Chí Minh đối với Cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII: “Cách mệnh Pháp là .cách mệnh tư bản, tiếng là cộng hòa và dân chủ, kì thực trong thì nó tước lục công nông, ngoài thì nó áp bức thuộc địa. Cách mệnh đã 4 lần rồi, mà nay công nông Pháp hẵng còn phải mưu cách mệnh lần nữa mới hòng thoát khỏi vòng áp bức”.Nội dung đoạn trích chứng tỏ A. Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII chưa thành công B. Hạn chế của Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII C. Mặt trái của chủ nghĩa tư bản D. Gồm tất cả các ý trên
  17. BÀI 32:CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP Ở CHÂU ÂU Câu 1. Điều kiện cần và đủ để nước Anh tiến hành cách mạng công nghiệp là gì? Tư bản, nhân công. Vốn, đội ngũ công nhân làm thuê. ^ c. Tư bản, nhân công và sự phát triển khoa học kĩ thuật. D. Tư bản và các thiết bị máy móc. Câu 2.Cách mạng công nghiệp ở Anh bắt đầu vào thời gian nào? Từ cuối những năm 50 của thế ki XVIII. B. Từ đầu những năm 60 của thế ki XVIII. C. Từ đầu những năm 70 của thế ki XVII. D. Từ cuối những năm 60 của thế ki XVIII. Câu 3. Ai là người sáng chế ra máy kéo sợi và lấy tên con gái mình đặt cho máy? A. Giêm Oát. B. Giêm Ha-gri-vơ. C. Ét-mơn Cát-ri. D. Xli-phen-xơn. Câu 4. Đến giữa thế kỷ XIX, nước Anh đuợc mệnh danh là gì? “Nước có nền công nghiệp phát triển nhất thế giới”. “Nước công nghiệp hiện đại”. C. '‘Nước đi tiên phong trong công nghiệp”. D. “Công xưởng của thế giới”. Câu 5. Cách mạng công nghiệp ở Pháp bắt đầu phát triển từ thời gian nào? A. Những năm 20 của thế kỉ XIX. B. Những năm 30 của thế kỉ XIX. c. Những năm 50 của thế kỉ XIX. D. Những năm 30 của thế kỉ XVIII. Câu 6. Cách mạng công nghiệp Pháp bắt đầu từ ngành công nghiệp nào? A. Công nghiệp luyện kim. B. Công nghiệp cơ khí. C. Công nghiệp hoá chất. D. Công nghiệp nhẹ. Câu 7. Cách mạng công nghiệp ở Đức diễn ra vào những năm nào? A. Từ những năm 40 của thế kỉ XIX. B. Từ đầu những năm 60 của thế kỉ XVIII. C. Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XVIII. D. Từ cuối những năm 30 của thế kỉ XIX. Câu 8. Hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp ở các nước châu Âu cuối thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX là gì? Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản châu Âu. Thúc đẩy những chuyển biến mạnh mẽ trong nông nghiệp và giao thông, Góp phần giải phóng nông dân, bổ sung lực lượng lao động cho thành phố. D. Hình thành giai cấp tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp. Câu 9. Vì sao cách mạng công nghiệp làm cho giai cấp vô sản ngày càng đông đảo? Giai cấp vô sản bị áp bức, bóc lột nặng nề nên họ tập trung ngày ngày đông. B. Quá trình cơ giới hoá trong nông nghiệp làm cho nông dân trờ thành giai cấp vô sản. C. Quá trinh phát triển công nghiệp cần phải có nhiều người lao động. D. Tất cả các lí do trên.
  18. Câu 1. Liên hệ kiến thức đã học và cho biết ý nào không phản ánh đúng biện pháp tích lũy vốn để phát triển công nghiệp của giai cấp tư sản Anh A. Đẩy mạnh sản xuất kinh doanh trong nước B. Đầu tư phát triển sản xuất ở thuộc địa C. Buôn bán nô lệ da đen D. Cải tiến kĩ thuật Câu 2. Tại sao nước Anh sớm tiến hành cách mạng công nghiệp? A. Sớm làm cuộc cách mạng tư sản B. Chuẩn bị được tiền đề về vốn, nhân công và cải tiến kĩ thuật C. Sớm làm cuộc cách mạng tư sản, tạo lập được những tiền đề cần thiết cho cuộc cách mạng trong sản xuất D. Có hệ thống thuộc địa rộng lớn Câu 3. Cách mạng công nghiệp ở Anh bắt đầu từ khi nào? A. Từ đầu thế kỉ XVII B. Từ giữa thế kỉ XVII C. Từ những năm 60 của thế kỉ XVIII D. Từ những năm 70 của thế kỉ XVIII Câu 4. Cách mạng công nghiệp ở Anh bắt đầu từ ngành nào? A. Nông nghiệp B. Công nghiệp dệt C. Chế tạo máy móc D. Luyện kim Câu 5. Máy Gienni do ai sáng chế? A. Giêm Hagrivơ B. Áccraitơ C. Giêm Oát D. Étmơn Cácrai Câu 6. Áccraitơ chế tạo được máy dệt chạy bằng sức nước đã dẫn tới kết quả là A. Nhiều nhà máy dệt được xây dựng ven sôn nước chảy xiết B. Năng suất của người thợ dệt tăng dần lên 40 lần so với dệt bằng tay C. Lao động bằng tay dần dần thay thế bằng máy móc D. Khởi đầu quá trình công nghiệp hóa ở nước Anh Câu 7. Năm 1784, Giêm Oát đã A. Sáng chế ra máy kéo sợi Gienni B. Phát minh ra máy hơi nước C. Chế tạo thành công đầu máy xe lửa D. Xây dựng đoạn đường sắt đầu tiên
  19. Câu 8. Ý không phản ánh đúng ý nghĩa của việc phát minh ra máy hơi nước là A. Ld bằng tay được thay thế dần bằng máy móc B. Tốc độ sản xuất và năng suất lãnh đạo tăng vượt bậc C. Tạo ra nguồn động lực mới, khởi đầu quá trình công nghiệp hóa D. Biến nước Anh thành “công xưởng thế giới” Câu 9. Người phát minh ra đầu máy xe lửa là A. Giêm Hagrivơ B. Áccraitơ C. Giêm Oát D. Xtiphenxơn Câu 10. Hãy ghép nội dung hai cột với nhau cho phù hợp Thành tựu Người sáng chế 1. Máy kéo sợi a) Étmơn Cácrai 2. Máy dệt chạy bằng hơi nước b) Xtiphenxơn 3. Máy hơi nước c) Giêm Oát 4. Đầu máy xe lửa d) Giêm Hagrivơ A. 1 – d, 2 – a, 3 – c, 4 – b. B. 1 – c, 2 – b, 3 – a, 4 – d. C. 1 – a, 2 – b, 3 – c, 4 – d. D. 1 – b, 2 – c, 3 – a, 4 – d. Câu 11. Kết quả lớn nhất của cách mạng công nghiệp ở Anh là A. Tốc độ sản xuất tăng vượt bậc B. Biến nước Anh thành “công xưởng thế giới” C. Luân Đôn trở thành trung tâm công nghiệp và thương mại đầu tiên trên thế giới D. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác ở nước Anh Câu 12. Cách mạng công nghiệp đã đưa đến sự hình thành các giai cấp cơ bản của xã hội tư bản là A. Tư sản và vô sản B. Tư sản và tiểu tư sản C. Tư sản và quý tộc mới D. Tư sản công nghiệp và thương nghiệp
  20. Câu 13. Ý nào phản ánh hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp? A. Nâng cao năng suất lao động, xã hội hóa quá trình lãnh đạo của chủ nghĩa tư bản B. Làm thay đổi bô mặt của các nước tư bản C. Thúc đẩy sự chuyển biến mạnh mẽ của các ngành kinh tế khác D. Làm xuất hiện hai giai cấp cơ bản của xã hội tư bản là tư sản và vô sản Câu 14. Cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX là A. Quá trình chuyển biến từ nền sản xuất nhỏ thủ công sang sản xuất lớn bằng máy móc B. Quá trình hình thành của hai giai cấp tư sản và công nhân C. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa các nước tư bản châu Âu D. Quá trình hình thành nền tảng kinh tế chính của xã hội tư bản : công nghiệp và thương nghiệp BÀI 33: HOÀN THÀNH CÁCH MẠNG TƯ SẢN Ở CHÂU ÂU VÀ MĨ GIỮA THẾ KỈ XIX Câu 1.Vào giữa thể ki XIX, yêu cầu nào trở nên cấp bách nhất để thống nhất nước Đức? A. Sự phát triển của kinh tế tư bản chủ nghĩa. B. Sự chia cắt lãnh thổ thành 38 lãnh địa. c. Sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế nông nghiệp. D. Tất cả các yêu cầu trên. Câu 2. Lực lượng nào đứng ra lãnh đạo quá trình thống nhất nước A Cìiai cấp tư sản. c. Tư sản và quý tộc phong kiến. B Giai cấp vô sản. D. Quý tộc quân phiệt. Câu 3. Quá trình thống nhất nước Đức diễn ra bằng con đường nào? A. Quần chúng dùng vũ lực đấu tranh để thống nhất đất nước "từ dưới lên". B. Giai cấp địa chủ quân phiệt Phổ, dùng vũ lực để thống nhất đất nước "từ trên xuống". C. Giai cấp tư sản dùng vũ lực để thống nhất đất nước "từ dưới lên". D. Giai cấp tư sản cùng với quân Phiệt dùng vũ lực để thống nhất đất nước "từ trên xuống" và "từ dưới lên". Câu 4: Năm 1862, diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng nào ở Phổ? A Phổ gây chiến tranh với Đan Mạch. B Bi-xmác lên làm thủ tướng Phổ, đảm nhận nhiệm vụ lãnh đạo công cuộc thống nhất đất nước. C. Phổ gây chiến tranh với Áo. D. Liên bang Bắc Đức được thành lập do Phổ đứng đầu. Câu 5. Liên bang Bắc Đức ra đời gồm có bao nhiêu quốc gia? A 10 Quốc gia ở Bắc Đức và ba thành phố tự do. B 16 Quốc gia ở Bắc Đức và hai thành phố tự do. C. 18 Quốc gia ở Bắc Đức và ba thành phố tự do. D 18 Quốc gia ở Bắc Đức và bốn thành phố tự do. Câu 6. Vì sao khi tiến hành sáp nhập các quốc gia miền Nam Phổ bị Pháp ngăncản? A Các quốc gia miền Nam vốn là lãnh thổ của Pháp. B. Pháp không muốn có một quốc gia thống nhất hùng mạnh bên cạnh mình. C. Pháp muốn dùng các quốc gia miền Nam làm bàn đạp xâm lược Phổ. D. Tất cả các lý do trên đều đúng. .
  21. Câu 7. Sự kiện nào chứng tỏ Bi-xmác đã hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước. A. Liên bang Bắc Đức được thành lập. B. Phổ sáp nhập các quốc gia miền Nam vào-lãnh thổ của mình. C. Phổ lôi kéo các nước Nam Đức chống lại Pháp. D. Thắng lợi của Phổ trong cuộc chiến tranh Pháp - Phổ (1870 -1871). Câu 8. Vì sao sau cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ, nhiệm vụ của cách mạng tư sản chưa hoàn thành? Chính quyền vẫn còn rơi vào tay phong kiến. Vấn đề ruộng đất chưa được giải quyết theo nguyện vọng của nhân dân Chế độ nô lệ vẫn được duy trì ở miền Nam. D. Câu B và c đúng. Câu 9. Đến giữa thể ki XIX, ở miền Bắc nước Mĩ có hai giai cấp chính là A. Chủ nô và nô lệ. B. Địa chủ phong kiến và nông dân c. Tư sản và công nhân. D. Tư sản và nô lệ da đen. Câu 10. Vì sao sự duy trì chế độ nô lệ đồn điền ở miền Nam đã cản trở sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Mĩ? A. Các nhà tư bản chủ nghĩa ở miền Bắc cần thị trường và sức lao động. B. Nó ngăn sản sự thống nhất ở Mĩ. c. Nó tạo điều kiện cho chế độ phong kiến phục hồi ở Mĩ. D. Nó ngăn cản sự giao lưu giữa miền Bắc và miền Nam. Câu 11. Cuộc nội chiến ở Mĩ diễn ra giữa thế lực Giai cấp tư sản tiến bộ ở miền Nam chống lại chế độ nô lệ ở miền Bắc. B. Giai cấp tư sản tiến bộ ở miền Bấc chống lại chế độ nô lệ ở miền Nam. C. Giai cấp phong kiến ở miền Nam chống lại chế độ nô lệ ở miền Bắc. D. Giai cấp tư sản và quý tộc tiến bộ ở miền Bắc chống lại chế độ phong kiến ở miền Nam. Câu 12. Ngày 12-4-1861, giới chủ nô gây ra nội chiến nhằm mục đích gì? Chống lại tổng thống Lin-côn người cùa Đàng Cộng hòa. Thủ tiêu chế độ tư bản chủ nghĩa ở miền Bắc. C. Duy trì chế độ nô lệ đang có nguy cơ bị sụp đổ. D. Tăng cường thế lực của chế độ nô lệ đang phát triển ở miền Nam. Cầu 13. Cuộc nội chiến ở Mĩ kéo dài trong khoảng thời gian: Từ tháng 4-1861 đến tháng 9-1864. Từ tháng 6-1861 đến tháng 6-1865. c. Từ tháng 5- 1861 đến tháng 4-1865. D. Từ tháng 4-1861 đến tháng 4-1865. \ Câu 14.Vì sao nói: cuộc nội chiến ở Mĩ có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản thừ hai sau chiến tranh giành độc lập? Giải phóng hoàn toàn nô lệ da đen, tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển. Xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở miền Nam, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. c. Xóa bỏ chế độ nô lệ đồn điền ở miền Nam, tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa. D. Tất cả các lý do trên. Câu 1. Đến giữa thế kỉ XIX, tình hình nổi bật ở nước Đức là gì? A. Là nước nông nghiệp lạc hậu B. Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng C. Từ một nước nông nghiệp trở thành nước công nghiệp D. Đội ngũ công nhân tăng nhân
  22. Câu 2. Tình hình nông nghiệp của nước Đức có B. Thống nhất đất nước điểm nổi bật giống nước Anh và khác so với nước Pháp là A. Tích tụ ruộng đất thông qua quá trình “rào đất Câu 7. Lực lượng lãnh đạo quá trình thống nhất cướp ruộng” nước Đức có điểm gì khác so với cách mạng Anh B. Chuyển sang kinh doanh theo lối tư bản chủ và Pháp nghĩa A. Do giai cấp tư sản lãnh đạo C. Quý tộc địa chủ không quan tâm đầu tư phát B. Do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo triển sản xuất C. Do quý tộc quân phiệt lãnh đạo D. Nông nghiệp lạc hậu D. Do tư sản liên minh với quý tộc phong kiến lãnh đạo Câu 3. Phương thức kinh doanh mới trong nông nghiệp đã đưa đến sự xuất hiện Câu 8. Việc thống nhất nước Đức được thực hiện A. Giai cấp tư sản theo cách thức nào? B. Tầng lớp người kinh doanh nông nghiệp A. Dùng vũ lực, thông qua các cuộc chiến tranh với C. Quý tộc tư sản hóa, gọi là Gioongke các nước láng giềng D. Những đại địa chủ tập trung trong tay nhiều B. Thông qua nội chiến ruộng đất C. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng nhân dân Câu 4. Trở ngại lớn nhất cho sự phát triển kinh tế ở D. Cải cách kinh tế - xã hội, thống nhất thị trường nước Đức đến giữa thế kỉ XIX là dân tộc A. Đất nước thống nhất B. Đất nước chia cắt thành nhiều vương quốc lớn Câu 9. Liên bang Bắc Đức ra đời năm 1867, bao nhỏ gồm C. Một phần lãnh thổ bị nước ngoài chiếm đóng A. 8 quốc gia ở Bắc Đức và 4 thành phố tự do D. Giai cấp thống trị không quan tâm đầu tư phát B. 18 quốc gia ở Bắc Đức và 4 thành phố tự do triển sản xuất C. 28 quốc gia ở Bắc Đức và 3 thành phố tự do D. 18 quốc gia ở Bắc Đức và 3 thành phố tự do Câu 5. Hai vương quốc lớn nhất nước Đức là A. Áo – Phổ Câu 10. Năm 1870, Phổ tiến hành cuộc chiến tranh B. Áo – Hung với Pháp vì C. Pháp – Phổ A. Phổ muốn sáp nhập Pháp vào lãnh thổ của minh D. Phổ - Bắc Đức B. Phổ muốn Pháp suy yếu về kinh tế C. Pháp cản trở quá trình thống nhất đất nước của Câu 6 Nửa cuối thế kỉ XIX, yêu cầu cần thiết đặt ra Phổ cho nước Đức là gì? D. Pháp có những hành động khiêu khích, xâm lấn A. Thoát khỏi ách thống trị của nước ngoài đất đai của Phổ C. Thành lập chính quyền của giai cấp tư sản D. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân