Đề cương ôn thi môn Sinh học Lớp 12 (Có đáp án)

docx 9 trang thungat 1530
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi môn Sinh học Lớp 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_thi_mon_sinh_hoc_lop_12_co_dap_an.docx

Nội dung text: Đề cương ôn thi môn Sinh học Lớp 12 (Có đáp án)

  1. QUY LUẬT MENĐEN Câu 1: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là A. các gen không có hoà lẫn vào nhau B. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn Câu 2: Bản chất quy luật phân li của Menđen là A. sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân. B. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3 : 1. C. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 :1. D. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. Câu 3: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng? A. AA × aa. B. Aa × aa. C. Aa × Aa. D. AA × Aa. Câu 4: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là A. Aa × aa. B. AA × Aa. C. AA × aa. D. Aa × Aa. Câu 5: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng? A. Aa × aa và AA × Aa. B. AA × aa và AA × Aa. C. Aa × Aa và Aa × aa. D. Aa × Aa và AA × Aa. Câu 6: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai hai cây quả đỏ (P) với nhau, thu được F 1 gồm 899 cây quả đỏ và 300 cây quả vàng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F 1, số cây khi tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây quả đỏ chiếm tỉ lệ A. 1/4. B. 1/2. C. 2/3. D. 3/4. Câu 7: Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ A. 1/4 B. 1/6 C. 1/8 D. 1/16 Câu 8. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBBDd tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 8. B. 2. C. 4. D. 6. Câu 9: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ A. 25%. B. 6,25%. C. 50%. D. 12,5%. Câu 10: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBb là A. 4. B. 8. C. 6. D. 2. Câu 11. Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, số dòng thuần chủng tối đa có thể được tạo ra là A. 8. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 12. Cho biết các gen phân li độc lập, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1? A. Aabb × aaBb. B. AaBb × AaBb. C. AaBB × AABb. D. AaBB × AaBb. Câu 13: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd × AaBbdd là A. . B. . C. . D. . Câu 14: .C ho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai AaBB × aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 15. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn về hai tính trạng chiếm 12,5%? A. AaBb x AaBb. B. Aabb x aaBb. C. AaBb x Aabb. D. AaBb x aaBB Câu 16: Ở người, tính trạng thuận tay phải hay thuận tay trái do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, tính trạng tóc quăn hay tóc thẳng do một gen có 2 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, tính theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa có thể có về 2 tính trạng trên trong quần thể người là A. 9. B. 27. C. 16. D. 18. Câu 17: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra độtbiến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con gồm A. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình. B. 4 kiểu gen và 4 kiểu hình. C. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình. D. 12 kiểu gen và 6 kiểu hình. Câu 18: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDD cho đời con có tối đa: A. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. B. 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình. C. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. D. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. Câu 19: Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDd x AabbDd sẽ cho thế hệ sau A. 8 kiểu hình: 18 kiểu gen B. 4 kiểu hình: 9 kiểu gen
  2. C. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen D. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen Câu 20. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai cho đời con có tối đa A. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. B. 32 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. C. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. D. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình. Câu 21: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng;alen B quy định quả tròn trội hoàn toà n so với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn AaBb (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ, quả tròn ở F1, cây có kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ A. 4/9. B. 7/9. C. 1/9. D. 5/9. Câu 22: Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được từ phép lai AaBbddEe × AabbDdEe, số cá thể có kiểu gen AAbbDdee chiếm tỉ lệ A. 1/32. B. 1/16. C. 1/8. D. 1/64. Câu 23: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng (P), thu được các hợp tử. Dùng cônsixin xử lí các hợp tử, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho một cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 176 cây quả đỏ và 5 cây quả vàng. Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ tạo giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các cây F2 thu được có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 24. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình? A. AaBB × aaBb. B. Aabb × aaBb. C. AABB × Aabb. D. AaBb × aaBb. LIÊN KẾT GEN – HOÁN VỊ GEN Câu 1: Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết? A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể. C. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết. D. Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau. Câu 2: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số A. tính trạng của loài. B. nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài. C. nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài. D. giao tử của loài. Câu 3: Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là A. sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I B. sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II C. sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I D. sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân Câu 4: Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể A. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các loại nuclêôtit. B. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. C. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng. D. tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau. Câu 5. Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái. B. Liên kết gen luôn làm tăng biến dị tổ hợp. C. Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó. D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể luôn di truyền cùng nhau. Câu 6: Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng? a. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái. b. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp. c. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng. d. Trong tế bào, các gen luôn di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết. Câu 7: Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY? A. Gà, bồ câu, bướm. B. Hổ, báo, mèo rừng. C. Trâu, bò, hươu. D. Thỏ, ruồi giấm, sư tử. Câu 8: Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là A. bí ngô. B. cà chua. C. đậu Hà Lan. D. ruồi giấm. Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen? A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. B. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%. C. Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao. D. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%. Câu 10: Điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn? A. Mỗi gen nằm trên 1 nhiễm sắc thể. B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
  3. C. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp. D. Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý. Câu 11: Cho phép lai P: . Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở F1 sẽ là A. 1/16. B. 1/2. C. 1/8. D. 1/4. Câu 12: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là: A. = = 17%; = = 33%. B. = = 8,5%; = = 41,5%. C. = = 41,5%; = = 8,5%. D. = = 33%; = = 17%. Câu 13: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen là Ab/aB: A. AB = ab = 30% và Ab = aB = 20%. B. AB = ab = 20% và Ab = aB = 30%. C. AB = ab = 40% và Ab = aB = 10%. D. AB = ab = 10% và Ab = aB = 40%. Câu 14: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Theo lí thuyết, loại giao tử ab được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab/aB chiếm tỉ lệ A. 20%. B. 30%. C. 25%. D. 15%. Ab Câu 15. Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị genvới tần số 20%. Theo lí thuyết, aB trong tổng số giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ A. 40%. B. 10%. C. 5%. D. 20%Câu 31: Cho biết không xảy BD ra đột biến. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Aa ? bd A. 4. B. 8. C. 6. D. 2. Câu 16: Xét tổ hợp gen Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là A. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%. B. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%. C. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%. D. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%. Câu 17: Một cá thể có kiểu gen , biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lí thuyết, trong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử ab DE chiếm tỉ lệ A. 40%. B. 20%. C. 15%. D. 30%. Câu 18: Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe chiếm tỉ lệ 4,5%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là A. 18%. B. 40%. C. 36%. D. 24%. Câu 19: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, loại giao tử ABD được sinh ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AB/abDd chiếm tỉ lệ A. 10%. B. 20%. C. 15%. D. 30%. Câu 20: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbXDeXdE đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử abXde được tạo ra từ cơ thể này là A. 7,5%. B. 2,5%. C. 10,0%. D. 5,0%. Câu 21: Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%. Tính theo lí thuyết, phép lai AB/ab x Ab/aB cho đời con có kiểu gen Ab/Ab chiếm tỉ lệ A. 10%. B. 4%. C. 16%. D. 40%. Câu 22. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1? A. Ab/ab x aB/ab. B. Ab/ab x aB/aB. C. AB/aB x Ab/ab. D. ab/aB x ab/ab. Ab Câu 23: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với aB ab cây có kiểu gen thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 là: ab A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ. C. 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ. D. 9 cây cao, quả trắng: 7 cây thấp, quả đỏ. Câu 24. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
  4. Câu 25. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ KH ở F1 có thể là: A. 3 : 3 : 1 : 1. B. 1 : 2 : 1. C. 19 : 19 : 1 : 1. D. 1 : 1 : 1 : 1. Câu 26. Phép lai P: Ab/aB x ab/ab thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ A. 30%. B. 40%. C. 10%. D. 20%. Câu 27: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quảtròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Lai phân tích cây thân cao, quả tròn thu được F1 : 35% cây thân cao, quả dài; 35% cây thân thấp, quả tròn; 15% cây thân cao, quả tròn; 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của P là A. (AB/ab), 15%. B. (AB/ab), 30%. C. (Ab/aB), 15%. D. (Ab/aB), 30%. Câu 28: Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 trong phép lai này là A. 20,5%. B. 4,5%. C. 9 %. D. 18%. Câu 29: Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, quả hình cầu trội hoàn toàn so với quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình dạng quả cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 20 centimoocgan (cM). Cho cây thuần chủng thân cao, quả hình cầu lai với cây thân thấp, quả hình lê, F thu được 100% thân cao, quả hình cầu. Cho cây F lai với cây thân thấp, 1 1 quả hình lê, F thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây cao, quả hình lê chiếm tỉ lệ là : 2 A. 40%. B. 25%. C. 10%. D. 50%. Câu 30: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định cánh hoa thẳng trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh hoa cuộn. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F 1 gồm toàn cây hoa đỏ, cánh thẳng. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 25% cây hoa đỏ, cánh cuộn; 50% cây hoa đỏ, cánh thẳng; 25% cây hoa vàng, cánh thẳng. Cho biết không xảy ra đột biến, từ kết quả của phép lai trên có thể rút ra kết luận: AB A. Kiểu gen của các cây F1 là AaBb, các gen phân li độc lập. B. kiểu gen của các cây F1 là , các gen liên kết hoàn toàn. ab Ab C. kiểu gen của các cây F1 là , các gen liên kết hoàn toàn. D. kiểu gen của các cây F1 là Aabb, các gen phân li độc lập. aB Câu 31: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn; 24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả tròn; 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là: A. AB//ab; 8%. B. Ab//aB; 8%. C. AB//ab; 16%. D. Ab//aB; 16%. Câu 32. Ở một loài động vật, cho phép lai AB/ab x Ab/aB. Biết rằng quá trình sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Dự đoán kết quả nào ở đời con sau đây là đúng? A. Có tối đa 9 loại kiểu gen. B. Có 4 loại kiểu gen đồng hợp tử về 2 cặp gen với tỉ lệ bằng nhau. C. Có 2 loại kiểu gen đồng hợp tử trội. D. Có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau. Câu 33. Lai hai cá thể đều dị hợp tử về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Dự đoán nào không thể xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ? A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%. B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%. C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%. D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%. Câu 34. Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gen, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Dự đoán nào sau đây phù hợp với phép lai trên? A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%. B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%. C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 10%. D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%. Câu 35. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất? Câu 36. Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã D d D xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀AB/ab X X × ♂ AB/abX Y thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng về kết quả ở F1? A. Có 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình. B. Trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên, số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 4/33. C. Số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 11/52. D. Số cá thể mang 3 alen trội của 3 gen trên chiếm tỉ lệ 36%. Câu 37. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả bầu dục; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây quả bầu dục, hoa
  5. vàng, quả chua chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F2, cây quả tròn, hoa đỏ, quả ngọt chiếm tỉ lệ A. 54,0%. B. 66,0%. C. 16,5%. D. 49,5%. Câu 38:.M ột loài côn trùng, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: Ab D aB D d P : ♂ X Y x ♀ X X , tạo ra F1. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, số cá thể aB ab cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ A. 25%. B. 45%. C. 20%. D. 2,5%. Câu 39. Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%. II. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%. III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3. IV. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 40. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở loài này có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. II.Cho một cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 75%. III.Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu thu được đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%. IV.Cho một cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. D d D Câu 41. Thực hiện phép lai P: ♀ AB/abX X × ♂ Ab/abX Y, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen. II. Nếu tần số hoán vị gen là 20% thì F1 có 33,75% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng. III. Nếu F1 có 3,75% số cá thể mang KH lặn về cả 3 tính trạng thì P đã xảy ra hoán vị gen với f= 40%. IV. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì F1 có 31,25% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN Câu 1: Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là A. gen trội. B. gen điều hòa. C. gen đa hiệu. D. gen tăng cường. Câu 2: Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi A. ở một tính trạng. B. ở một loạt tính trạng do nó chi phối. C. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối. D. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể. Câu 3: Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô A. do một cặp gen quy định. B. di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp. C. di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. D. di truyền theo quy luật liên kết gen. Câu 4: Khi lai 2 cây đậu thơm lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau (P), thu được F 1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi A. một gen có 2 alen, trong đó alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. B. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác cộng gộp. C. hai cặp gen liên kết, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung. D. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung. Câu 5: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, thiếu sự tác động của một trong 2 gen trội cho hoa hồng, còn nếu thiếu sự tác động của cả 2 gen trội này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P: AaBb x Aabb. A. 4 đỏ: 1 hồng: 3 trắng B. 3 đỏ: 4 hồng: 1 trắng C. 4 đỏ: 3 hồng: 1 trắng D. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng Câu 6: Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ thẫm, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ thẫm : 7 cây hoa trắng? A. AaBb × Aabb. B. AaBb × aaBb. C. AaBb × AaBb. D. AaBb × AAbb. Câu 7. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do nhiều gen phân li độc lập (mỗi gen đều có 2 alen) tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp. Cứ mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 10cm. Cho cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất có chiều cao
  6. 120cm, thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 7 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, cây có chiều cao 130cm ở F2 chiếm tỉ lệ A. 1/64. B. 3/32. C. 9/64 D. 15/64. Câu 8. Giao phấn giữa hai cây hoa trắng (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên một cây có hoa màu đỏ ở F2 cho tự thụ phấn. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, xác suất xuất hiện cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là A. 81/256. B. 1/36. C. 1/81. D. 1/16. Câu 9. Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a ; B, b) cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho lông trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aaBbDd, cho đời con có số con lông nâu, chân cao chiếm tỉ lệ A. 3,125%. B. 28,125%. C. 42,1875%. D. 9,375%. DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN Câu 1: Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen A. đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể. B. alen với nhau. C. di truyền như các gen trên NST thường. D. tồn tại thành từng cặp tương ứng. Câu 2: Ở người, bệnh máu khó đông do gen h nằm trên NST X, gen H: máu đông bình thường. Bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh khó đông, nhận định nào dưới đây là đúng? A. Con gái của họ không bao giờ mắc bệnh B. 100% số con trai của họ sẽ mắc bệnh C. 50% số con trai của họ có khả năng mắc bệnh D. 100% số con gái của họ sẽ mắc bệnh Câu 3: Các gen ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có sự di truyền A. theo dòng mẹ. B. thẳng. C. như các gen trên NST thường. D. chéo. Câu 4: Gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có hiện tượng di truyền A. theo dòng mẹ. B. thẳng. C. như gen trên NST thường. D. chéo. Câu 5: Gen ở vùng tương đồng trên cặp nhiễm sắc thể giới tính XY di truyền A. thẳng. B. chéo. C. như gen trên NST thường. D. theo dòng mẹ. Câu 6: Nhận định nào sau đây là không đúng? A. Tất cả các hiện tương di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất. B. Trong sự di truyền, nếu con lai mang tính trạng của mẹ thì đó là di truyền theo dòng mẹ. C. Con lai mang tính trạng của mẹ nên di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ. D. Di truyền tế bào chất còn gọi là di truyền ngoài nhân hay di truyền ngoài nhiễm sắc thể. Câu 7: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục được quy định bởi một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Bố bị bệnh mù màu đỏ và lục; mẹ không biểu hiện bệnh. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù màu đỏ và lục. Xác suất để họ sinh ra đứa con thứ hai là con gái bị bệnh mù màu đỏ và lục là A. 75%. B. 25%. C. 12,5%. D. 50%. Câu 8: Ở ruồi giấm, gen W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt trắng, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực? A. XWXW × XwY. B. XWXw × XwY. C. XWXW × XWY. D. XWXw × XWY. Câu 9: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen có hai alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định; alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn ruồi mắt đỏ? A. XAXa × XaY. B. XAXA × XaY. C. XaXa × XAY. D. XAXa × XAY. Câu 10. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXA × XaY. B. XaXa × XAY. C. XAXa × XaY. D. XAXa × XAY. A a a Câu 11. Phép lai P: ♀ X X × ♂ X Y, thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1, có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây? A. XAXAY. B. XAXAXa. C. XaXaY. D. XAXaXa. Câu 12. Ở một quần thể sinh vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể này 5 loại kiểu gen thuộc về gen trên. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể này cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1? A. AA × Aa. B. Aa × aa. C. XAXA × XaY. D. XAXa × XAY. Câu 13. Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do một alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định nhìn màu bình thường. Một người phụ nữ nhìn màu bình thường có chồng bị bệnh này, họ sinh ra một người con trai bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Theo lí thuyết, người con trai này nhận alen gây bệnh từ ai?
  7. A. Bố. B. Mẹ. C. Bà nội. D. Ông nội. Câu 14: Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau: Phép lai thuận Phép lai nghịch P: ♀ Cây lá đốm × ♂ Cây lá xanh P: ♀ Cây lá xanh × ♂ Cây lá đốm F1: 100% số cây lá đốm F1: 100% số cây lá xanh Nếu lấy hạt phấn của cây F 1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thì theo lí thuyết, thu được F2 gồm: A. 100% số cây lá xanh. B. 75% số cây lá đốm : 25% số cây lá xanh. C. 50% số cây lá đốm : 50% số cây lá xanh. D. 100% số cây lá đốm. Câu 15: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật? (1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục. (2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính. (3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực. (4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 16: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng? a. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực. b. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử. c. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ. d. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào. Câu 17: Bảng sau đây cho biết một số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của động vật lưỡng bội: Cột A Cột B 1. Hai alen của một gen trên một cặp nhiễm a. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình sắc thể thường giảm phân hình thành giao tử. 2. Các gen nằm trong tế bào chất b. thường được sắp xếp theo một trật tự nhất định và di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết. 3. Các alen lặn ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể c. thường không được phân chia đồng đều cho các tế bào con giới tính X trong quá trình phân bào. 4. Các alen thuộc các lôcut khác nhau trên một nhiễm sắc thể d. phân li đồng đều về các giao tử trong quá trình giảm phân. 5. Các cặp alen thuộc các lôcut khác nhau trên các cặp nhiễm e. thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử nhiều hơn ở giới sắc thể khác nhau đồng giao tử Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng? A. 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a. B. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a, 5-e. C. 1-e, 2-d, 3-c, 4-b, 5-a. D. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e. Câu 18. Khi nói về quy luật di truyền, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quy luật phân li là sự phân li đồng đều của các cặp tính trạng. B. Gen trong tế bào chất di truyền theo dòng mẹ. C. Sự phân li độc lập của các gen làm giảm biến dị tổ hợp. D. Sự liên kết gen hoàn toàn làm tăng biến dị tổ hợp. Câu 19. Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục mà không có ở tế bào xôma. B. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ mang các gen quy định giới tính. C. Các gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính Y được di truyền 100% cho giới XY. D. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X chỉ truyền cho giới XX. Câu 20: Ở ruồi giấm, gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt trắng với ruồi đực mắt đỏ (P) thu được F1. Cho các ruồi F1 giao phối với nhau thu được F2. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là: A. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 2 ruồi đực mắt đỏ. B. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 2 ruồi đực mắt trắng. C. 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng. D. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng. SƠ ĐỒ PHẢ HỆ Câu 1 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một gen có hai alen quy định Ghi chú : : Nữ bình thường 1 2 3 4 : Nữ bị bệnh : Nam bình thường 5 6 7 8 : Nam bị bệnh Cho biết không xảy ra9 đột biến, kết luận nào sau đây đúng? A. Alen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. B. Alen gây bệnh là alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  8. C. Alen gây bệnh là alen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường. D. Alen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. Câu 2. Cho sơ đồ phả hệ sau: Quy ước : : nam bình thường : nam bị bệnh : nữ bình thường : nữ bị bệnh Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Kết luận nào sau đây phù hợp với thông tin trong phả hệ trên? A. Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. B. Con của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III chắc chắn sẽ mắc bệnh. C. Những người không mắc bệnh ở thế hệ thứ II đều có kiểu gen đồng hợp trội. D. Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đều có kiểu gen dị hợp. Câu 3. Cho phả hệ về sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định: Cho biết không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu suy luận sau đây đúng? (1) Bệnh do alen trội nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. (2) Có thể xác định được chính xác tối đa kiểu gen của 10 người trong phả hệ. (3) Xác suất sinh con không bị bệnh này của cặp vợ chồng ở thế hệ III là 1/2. (4) Có ít nhất 5 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử. (5) Những người không bị bệnh ở thế hệ I và III đều có kiểu gen giống nhau. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 4. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do một trong hai alen của một gen quy định: Biết rằng không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ trên? I. Bệnh M do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. II. Có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này có kiểu gen giống nhau. III. Xác suất sinh con thứ ba bị bệnh M của cặp vợ chồng II7 - II8 là 1/4. IV. Xác suất sinh con đầu lòng có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III13 - III14 là 5/12. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.