Đề kiểm tra 1 tiết định kỳ môn Ngữ văn Lớp 9 - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Huỳnh Thị Thanh Tâm (Có ma trận và đáp án)

doc 5 trang thungat 1740
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết định kỳ môn Ngữ văn Lớp 9 - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Huỳnh Thị Thanh Tâm (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_dinh_ky_mon_ngu_van_lop_9_de_2_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết định kỳ môn Ngữ văn Lớp 9 - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Huỳnh Thị Thanh Tâm (Có ma trận và đáp án)

  1. TRƯỜNG T. H. C. S PHỔ VĂN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ Họ và tên giáo viên : Huỳnh Thị Thanh Tâm Năm học 2018 - 2019 Môn: Văn Lớp: 9 Thời gian: 45’ A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Hiểu được đặc trưng truyện trung đại Việt Nam, chỉ ra và cảm nhận được nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa các văn bản truyện trung đại. - Bước đầu hiểu một số đặc điểm về thể loại truyện trung đại: tiểu thuyết chương hồi, ký, tùy bút truyện thơ Nôm; hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số trích đoạn truyện trung đại Việt Nam. - Bồi dưỡng tinh thần nhân đạo: Cảm thông cho số phận và khát vọng hạnh phúc của con người, đặc biệt là người phụ nữ, phê phán những thế lực chà đạp lên quyền sống của con nguời trong xã hội phong kiến; bày tỏ tình cảm về số phận của con người (nhất là phụ nữ) trong chế độ phong kiến, nam quyền. B/Thiết kế ma trận : Mức độ Các cấp độ tư duy Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chủ đề Thấp Cao Chủ đề 1: Vận dụng Từ nội “Chuyện kiến thức đã dung văn người con gái học để trình bản liên hệ bày ấn tượng thực tế cuộc Nam Xương” cá nhân về số sống người (2 tiết) phận người phụ nữ trong phụ nữ trong xã hội hiện xã hội cũ. nay. Số câu, số điểm ¼ C (½ C4a) ¼ C (½ C4b) ½ C Tỉ lệ (0,5đ) (1đ) (1,5đ) 5% 10% 15% Chủ đề 2 : Nhận biết Hiểu về giá trị “Hoàng Lê tên tác giả, của chi tiết nội nhất thống chí” tác phẩm. dung trong văn (Hồi thứ 14) bản. (2 tiết) Số câu, số điểm ½ C3 (C3a ) ½ C3 (C3b ) 1C Tỉ lệ 1đ 1đ 2đ 10% 10% 20% Chủ đề 3: - Nhớ nội Hiểu về giá trị của Vận dụng Từ nội “Truyện Kiều” dung văn chi tiết nội dung kiến thức đã dung văn
  2. (4 tiết) bản. trong văn bản. học để trình bản liên hệ - Nhận biết bày ấn tượng thực tế cuộc nghệ thuật tu cá nhân về số sống người phụ nữ trong từ tác giả đã phận người sử dụng. xã hội hiện phụ nữ trong nay. xã hội cũ. 1½ C Số câu, số điểm 2/3 C (C2) 1/3 C (C2) ¼ C (½ C4a) ¼ C (½ C4b) (1,5đ) (1,5đ) (0,5đ) (1đ) (4,5đ) Tỉ lệ 15% 15% 5% 10% 45% Chủ đề 4: Nhớ ý nghĩa Trình bày cảm “Lục Vân văn bản. nhận về nhân vật Tiên” Lục Vân Tiên. (2 tiết) Số câu, số điểm ½ C(C1a ) ½ C(C1b ) 1C (0,5đ) (1,5đ) (2đ) Tỉ lệ 5% 15% 20% Tổng số câu, số 1 2/3 C 1 1/3 C ½ C ½ C 4C điểm (3đ) (4đ) (1đ) (2đ) (10đ) Tỉ lệ % 30% 40% 10% 20% 100% Đề 2: 1/ Trong lệnh truyền của vua Quang Trung với quân lính có đoạn: “Quân Thanh sang xâm lấn nước ta, hiện ở Thăng Long, các ngươi đã biết chưa?Trong khoảng vũ trụ, đất nào sao ấy, đều đã phân biệt rõ ràng, phương Nam, phương Bắc chia nhau mà cai trị ( ) Các ngươi đều là những kẻ có lương tri, lương năng, hãy nên cùng ta đồng tâm hiệp lực để dựng nên công lớn.” (Trích Ngữ văn 9, tập 1- NXB Giáo dục, 2012) a. Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai? (0đ5) b. Nhà vua nói “đất nào sao ấy, đều đã phân biệt rõ ràng, phương Nam, phương Bắc chia nhau mà cai trị” nhằm khẳng định điều gì? (1đ5) 2/ a. Chép chính xác những câu thơ miêu tả sắc đẹp Thúy Vân (1đ) b. Khi tả sắc đẹp Thúy Vân, tác giả Nguyễn Du đã sử dụng nghệ thuật tu từ nào? c. Tác giả đã dự báo trước số phận của nàng qua câu thơ nào? Hãy nêu sự hiểu biết của em về câu thơ đó. (1,5đ) 3/ a. Nêu ý nghĩa văn bản của đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”. (1đ) b. Trình bày cảm nhận về hình tượng nhân vật Lục Vân Tiên qua đoạn trích đó. (1đ)
  3. 4/ a. Em hiểu gì về số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa kia thông qua truyện “Chuyện người con gái Nam Xương” và các đoạn trích đã học trong “Truyện Kiều”? b. Từ đó, em có cảm nghĩ gì về người phụ nữ trong xã hội hiện nay? (3đ) 4. Hướng dẫn chấm và biểu điểm: Câu/ ý Yêu cầu Điểm 1 a. 2 điểm Trích hồi thứ 14 của tác phẩm “Hoàng Lê nhất thống chí” (0,5 đ) (0,25đ) của Ngô gia văn phái gồm có Ngô Thì Chí (1758 - 1788) và Ngô Thì Du (1772 – 1840). (0,25đ) b. (1,5đ) Lời nói của nhà vua nhằm khẳng định chủ quyền của đất nước (0,5đ), kín đáo bày tỏ niềm tự hào về chủ quyền đất nước và sự bình đẳng giữa phương Bắc với phương Nam. (0,5đ) 2 a. Chép chính xác những câu thơ miêu tả sắc đẹp Thúy Vân. 3,0 điểm (1đ) b. Bút pháp ước lệ, tượng trưng. (0đ5) c. Câu thơ dự báo số phận “Mây da”- Với sắc đẹp đoan trang, (1đ5) phúc hậu khiến thiên nhiên phải nhường , tác giả dự báo cuộc sống tương lai của Thúy Vân bình lặng, suôn sẻ, hạnh phúc. 3 Ý nghĩa văn bản: Ca ngợi phẩm chất cao đẹp của hai 2,0 điểm a. nhân vật Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga (0,5đ) và khát vọng (1đ) hành đạo cứu đời của tác giả. (0,5đ). b. Lục Vân Tiên là người anh hùng, dũng cảm, giàu tài năng, (1đ) đức độ, sẵn sàng “ vị nghĩa vong thân”; là người chính trực, hào hiệp, “trọng nghĩa khinh tài”. Lục Vân Tiên là hình ảnh người anh hùng lý tưởng mà tác giả gửi gắm niềm tin và mong ước của mình. (1đ) 4 Số phận bi kịch: Đau khổ, oan khuất: Vũ Nương bị chồng 3,0 điểm hàm oan, phải tự vẫn để minh chứng cho sự trong sạch của (2đ) a. mình; bi kịch điển hình của người phụ nữ: chịu số phận bạc mệnh (nhân vật Thúy Kiều hội đủ những đau khổ của người phụ nữ trong xã hội xưa mà hai bi kịch lớn nhất là bi kịch tình yêu tan vỡ và bi kịch nhân phẩm bị chà đạp). b. - Đảm bảo thể thức của một đoạn văn. (0,25đ) Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách, song phải đảm bảo (0,75đ) được các yêu cầu cơ bản sau: Suy nghĩ về: Người phụ nữ trong xã hội hiện nay có quyền bình đẳng với nam giới, được học tập, được pháp luật bảo vệ, có quyền quyết định cuộc đời mình, song vẫn còn nạn bạo lực
  4. gia đình Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, (0,25đ) ngữ nghĩa tiếng Việt. Duyệt của tổ trưởng: Phổ Văn, ngày 10/10/2018 GVBM Huỳnh Thị Thanh Tâm