Đề kiểm tra 1 tiết định kỳ môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Huỳnh Thị Thanh Tâm (Có ma trận và đáp án)

doc 4 trang thungat 2850
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết định kỳ môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Huỳnh Thị Thanh Tâm (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_dinh_ky_mon_ngu_van_lop_9_nam_hoc_2018_20.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết định kỳ môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Huỳnh Thị Thanh Tâm (Có ma trận và đáp án)

  1. TRƯỜNG T. H. C. S PHỔ VĂN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ Họ và tên giáo viên : Huỳnh Thị Thanh Tâm Năm học 2017 - 2018 Môn: Văn Lớp: 9 Thời gian: 45’ A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nắm được: 1. Kiến thức: Những nét nổi bật về nội dung và nghệ thuật đặc sắc của các bài thơ và các truyện ngắn hiện đại Việt Nam đã học. 2. Kĩ năng: Kĩ năng phân tích thơ và truyện hiện đại; nêu cảm nhận của bản thân về về nhân vật trong tác phẩm. Từ đó, nêu cảm nhận của bản thân về một vấn đề trong đời sống có liên quan đến tác phẩm. 3. Thái độ: Giáo dục những tình cảm mang tính nhân văn: tình cha con, tình đồng chí, lòng yêu lao động, yêu quê hương đất nước B/Thiết kế ma trận : Mức độ Các cấp độ tư duy Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chủ đề Thấp Cao Chủ đề 1 : - Chép đầy đủ - Phân tích tác Thơ hiện đại khổ thơ. dụng nghệ thuật (8t) - Nêu nội dung của các biện khổ thơ. pháp tu từ. - Chỉ ra các từ - Phân tích hình ngữ thực hiện ảnh thơ “Đầu phép tu từ súng trăng treo” được sử dụng trong bài thơ trong khổ thơ. “Đồng chí” của - Nêu hoàn Chính Hữu. cảnh sáng tác bài thơ. Số câu, số điểm 12/3C(2/3 C1, ½ 1 1/3 C( 1/3C2, C3) 3C Tỉ lệ C2) 3đ 6đ 30% 60% 3đ 30% Chủ đề 2: Nêu cảm Nêu cảm Truyện ngắn nhận về nhân nhận của bản hiện đại vật trong văn thân về một (6t) bản. vấn đề trong đời sống có liên quan đến tác
  2. Số câu, số điểm ½ C (C4a) ½ C (C4b) 1 C (C4) 2đ 1đ 4đ Tỉ lệ 20% 10% 40% Tổng số câu, số 1 2/3 C 1 1/3 C ½ C ½ C 4 C điểm 4đ 3đ 2đ 1đ 10đ Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100% Đề 2: Câu 1: (3,0 đ) Đoạn kết của bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận trong sách giáo khoa Ngữ văn 9 có câu: Câu hát căng buồm với gió khơi, a. Chép tiếp những câu thơ còn lại để hoàn chỉnh khổ thơ. b. Trình bày nội dung khổ thơ. c. Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ. Câu 2: (2,0 đ) Đọc khổ thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: “ Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tình ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình.” (Nguyễn Duy – “Ánh trăng”) a. Chỉ ra các từ ngữ thực hiện phép tu từ ẩn dụ, nhân hóa được sử dụng trong khổ thơ. b. Phân tích tác dụng nghệ thuật của các biện pháp tu từ đó. Câu 3: (2,0 đ) Phân tích ý nghĩa hình ảnh “Đầu súng trăng treo” trong bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu. Câu 4: (3,0 đ) a. Nhận xét về ông Hai trong “Làng" của Kim Lân có ý kiến cho rằng: "Đưa tình yêu làng lên tình yêu nước, gắn tình yêu làng với tình yêu cách mạng .”, em có đồng ý không? Vì sao? (1đ) b. Hãy viết một đoạn văn (7 – 10 câu) bàn về vai trò, trách nhiệm của thế hệ trẻ hôm nay đối với đất nước. (1đ) Đáp án: Câu/ ý Yêu cầu Điểm 1 3,0 điểm a. HS chép chính xác 3 câu thơ còn lại trong khổ thơ. 1,0 b. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về trong bình minh. 1,0 c. Hoàn cảnh sáng tác bài thơ: Tác phẩm sáng tác năm 1958, 1,0 nhân chuyến tác giả đi thực tế ở vùng mỏ Quảng Ninh.
  3. 2 2,0 điểm - Ẩn dụ: Trăng cứ tròn vành vạnh . (0,5đ) a. - Nhân hóa: Ánh trăng im phăng phắc (0,5đ) b. - Tượng trưng cho quá khứ đẹp đẽ, vẹn nguyên chẳng phai mờ. (0,5đ) - Trăng chính là người bạn, nhân chứng nghĩa tình mà nghiêm khắc đang nhắc nhở người lính (chúng ta): Con người có thể vô tình nhưng quá khứ thì luôn tròn đầy, bất diệt. (0,5đ) 3 Hình ảnh “Đầu súng trăng treo” vừa là hình ảnh thật, vừa là 2,0 điểm hình ảnh biểu tượng. Súng và trăng là gần và xa, là thực tại và mộng mơ. Đầu súng là biểu tượng của chiến tranh khói lửa, hiểm nguy, còn vầng trăng là biểu tượng của cuộc sống hòa bình, là chất chiến đấu và chất trữ tình, là chiến sỹ và thi sĩ. 4 HS trình bày ý kiến cá nhân, có thể theo những ý sau: Đồng ý 3,0 điểm với ý kiến vì tình yêu làng của ông Hai đã trở thành tình yêu (2đ) a. nước. Ông Hai yêu làng thật nhưng khi nghe tin làng theo giặc thì ông quyết định không trở về làng (2đ) b. - Đảm bảo thể thức của một đoạn văn. (0,25đ) Có thể viết đoạn theo những ý sau: (0,5đ) - Tích cực học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức, nhân cách; - Bảo vệ, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa, truyền thống tốt đẹp của dân tộc; ngợi ca, quảng bá hình ảnh dân tộc ra thế giới. - Sẵn sàng chiến đấu, hi sinh vì độc lập, chủ quyền quốc gia, dân tộc - Phê phán một bộ phận học sinh, thanh niên không có ý thức rèn luyện, bồi dưỡng nhân cách, vọng ngoại – lai căng làm mất đi bản sắc văn hóa dân tộc - Tự rút ra bài học nhận thức và hành động cho bản thân. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, (0,25đ) ngữ nghĩa tiếng Việt. Tổ trưởng (HPCM): Phổ Văn, ngày 04 - 12- 2018 Giáo viên: Huỳnh Thị Thanh Tâm