Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 20 (Có ma trận và đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 20 (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_1_tiet_mon_hoa_hoc_lop_9_tiet_20_co_ma_tran_va_d.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 20 (Có ma trận và đáp án)
- TIẾT 20: KIỂM TRA 1 TIẾT- MÔN: HOÁ 9 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Nhận biết Thông Vận dụng Cộng hiểu Tên chủ đề Cấp độ Cấp độ thấp cao Chủ đề 1: Tính Định nghĩa Viết PTHH chất hóa học của phản ứng minh họa bazơ, muối trao đổi tính chất Nêu hiện tượng hóa học xảy ra Số câu 1 1 2 Số điểm 3,0 2,0 5,0 điểm Tỉ lệ % 30.% 20.% 50.% Chủ đề 2: Nhận Trình bày biết bazơ, muối được cách nhận biết bazơ,muối Số câu 1 1 Số điểm 2,0 2,0điểm Tỉ lệ % 20.% 20.% Chủ đề 3: Bài tập Bài tập tính Tính về bazơ, muối theo PTHH được về phản khối ứng giữa lượng bazơ, muối chất dư sau phản ứng Số câu 2/3 1/3 1 Số điểm 2,0 1,0 3,0 điểm Tỉ lệ % 20.% 10.% 30% Tổng số câu 1 2 1 4 Tổng số điểm 3,0 4,0 3,0 10 Tỉ lệ % 30% 40% 30% 100% ĐỀ KIỂM TRA Đề A Câu 1 (3 điểm): a.Phản ứng trao đổi là gì ? Nêu điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi. b. Nhỏ 5ml dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng 5ml dung dịch FeCl3 , sau đó tiếp tục nhỏ 5ml dung dịch HCl vào hỗn hợp đó. Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra. Câu 2 (2 điểm): Cho những chất sau đây : K2CO3 , AlCl3, Mg(NO3)2, chất nào tác dụng được với
- a) dung dịch KOH b) dung dịch BaCl2 c) dung dịch HCl Viết phương trình phản ứng ( nếu có). Câu 3 (2 điểm): Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách phân biệt ba lọ hóa chất mất nhãn đựng các dung dịch sau: KOH, K2SO4, KCl. Câu 4 (3 điểm): Trộn một dung dịch có hoà tan 0,1 mol CuSO4 với dung dịch có hoà tan 24g NaOH. Phản ứng kết thúc lọc lấy kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Chất nào có trong nước lọc ? khối lượng bao nhiêu? c. Tính khối lượng của chất rắn thu được sau khi nung. (Biết: Cu =64, S = 32, O=16, Na =23, H= 1) Đề B Câu 1 (3 điểm): a.Phản ứng trao đổi là gì ? Nêu điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi. b. Nhỏ 5ml dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng 5ml dung dịch CuSO4 , sau đó tiếp tục nhỏ 5ml dung dịch HCl vào hỗn hợp đó. Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra. Câu 2 (2 điểm): Cho những chất sau đây : K2CO3 , AlCl3, Zn(NO3)2, chất nào tác dụng được với d) dung dịch NaOH e) dung dịch CaCl2 f) dung dịch HCl Viết phương trình phản ứng ( nếu có). Câu 3 (2 điểm): Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách phân biệt ba lọ hóa chất mất nhãn đựng các dung dịch sau: NaOH, Na2SO4, NaCl. Câu 4 (3 điểm): Trộn một dung dịch có hoà tan 0,1 mol MgSO4 với dung dịch có hoà tan 16g NaOH. Phản ứng kết thúc lọc lấy kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Chất nào có trong nước lọc ? khối lượng bao nhiêu? c. Tính khối lượng của chất rắn thu được sau khi nung. (Biết: Mg =24, S = 32, O=16, Na =23, H= 1) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Đề A Câu Đáp án Biểu điểm Câu 1 a. * Đ/n:Phản ứng trao đổi là phản ứng hoá học trong đó hai chất tham gia 1 đ phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra
- những hợp chất mới. *Điều kiện xảy ra PƯ trao đổi: Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm 1 đ tạo thành có chất kết tủa hoặc chất khí. b. - Lúc đầu có kết tủa nâu đỏ, sau đó kết tủa tan ra trong axit . 0,5 đ 0,25 đ PTHH: FeCl3 + 3 NaOH 3 NaCl + Fe(OH)3 (rắn, nâu đỏ) 0,25 đ 2Fe(OH)3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O Câu 2 a) dung dịch KOH: AlCl3, Mg(NO3)2 AlCl3 + 3 KOH Al(OH)3 + 3KCl 0,5đ Mg(NO3)2 + 2KOH Mg(OH)2 +2 KNO3 0,5đ b) dung dịch BaCl2: K2CO3 K2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2KCl 0,5đ c) dung dịch HCl: K2CO3 0,5đ K2CO3 + 2HCl 2KCl + CO2 + H2O Câu 3 - Nhỏ lần lượt các dung dịch lên giấy quỳ tím nếu: 0,5đ + Không có hiện tượng gì là K2SO4, KCl 0,25đ + Quỳ tím chuyển sang màu xanh là KOH 0,25đ - Cho 2 mẫu thử còn lại dd K2SO4, KCl tác dụng với dung dịch BaCl2 0,5đ nếu: + Xuất hiện kết tủa trắng là dd K2SO4 0,25đ K2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2KCl + Không có hiện tượng gì là dd KCl 0,25đ Câu 4 a/ - Số mol ban đầu: *n CuSO = 0,1 mol 0,25 đ 0,25 đ *nNaOH = 24 : 40 = 0,6 mol - PTHH: 0,5 đ CuSO4 + 2NaOH Na2SO4 + Cu(OH)2 (1) Ban đầu: 0,1 : 0,6 (mol) Theo PƯ: 0,1 : 0,2 : 0,1 : 0,1 (mol) Sau pư dư: 0 0,4 (mol) 0,5 đ 0 Cu(OH)2 t CuO + H2O (2) Theo PƯ: 0,1 : 0,1 (mol) b/Nước lọc có 0,1 mol Na2SO4 và 0,4 mol NaOH dư: 0,5 đ *mNaOH dư = 0,4 . 40 = 16 (g) 0,5 đ *m(Na2SO4) = 0,1 . 142 = 14,2 (g) c/ khối lượng chất rắn sau khi nung: 0,5đ *m CuO = 0,1 . 80 = 8 (g)
- Đề B Câu1 a. * Đ/n:Phản ứng trao đổi là phản ứng hoá học trong đó hai chất tham gia 1 đ phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới. *Điều kiện xảy ra PƯ trao đổi: Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm 1 đ tạo thành có chất kết tủa hoặc chất khí. b. - Lúc đầu có kết tủa xanh lam, sau đó tan ra trong axit tạo dd màu xanh 0,5 đ lam PTHH: CuSO4 + 2 NaOH Na2SO4 + Cu(OH)2 (rắn xanh lam) 0,25 đ Cu(OH)2 + 2 HCl CuCl2 + 2H2O 0,25 đ (dd xanh lam) Câu 2 a) dung dịch NaOH: AlCl3, Zn(NO3)2 AlCl3 + 3 NaOH Al(OH)3 + 3NaCl 0,5đ Zn(NO3)2 + 2NaOH Zn(OH)2 +2 KNO3 0,5đ b) dung dịch CaCl2: K2CO3 K2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2KCl 0,5đ c) dung dịch HCl: K2CO3 K2CO3 + 2HCl 2KCl + CO2 + H2O 0,5đ Câu 3 - Nhỏ lần lượt các dung dịch lên giấy quỳ tím nếu: 0,5đ + Không có hiện tượng gì là Na2SO4, NaCl 0,25đ + Quỳ tím chuyển sang màu xanh là NaOH 0,25đ - Cho 2 mẫu thử còn lại dd Na2SO4, NaCl tác dụng với dung dịch BaCl2 0,5đ nếu: + Xuất hiện kết tủa trắng là dd Na2SO4 0,25đ Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl + Không có hiện tượng gì là dd NaCl 0,25đ Câu 4 a/ - Số mol ban đầu: *n MgSO = 0,1 mol 0,25 đ 0,25 đ *nNaOH = 16 :40 = 0,4 mol - PTHH: 0,5 đ MgSO4 + 2NaOH Na2SO4 + Mg(OH)2 (1) Ban đầu: 0,1 : 0,4 (mol) Theo PƯ: 0,1 : 0,2 : 0,1 : 0,1 (mol) Sau pư dư: 0 0,2 (mol) 0,5 đ 0 Mg(OH)2 t MgO + H2O (2) Theo PƯ: 0,1 : 0,1 (mol) b/Nước lọc có 0,1 mol Na2SO4 và 0,2 mol NaOH dư: 0,5 đ
- *mNaOH dư = 0,2 . 40 = 8 (g) 0,5 đ *m(Na2SO4) = 0,1 . 142 = 14,2 (g) c/ khối lượng chất rắn sau khi nung: 0,5đ *m MgO = 0,1 . 40 = 4 (g) Duyệt của BGH Duyệt của TCM GV ra đề Trần Quốc Sĩ Hoàng Thị Hiền