Đề kiểm tra 1 tiết môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Phúc Đồng

pdf 13 trang thungat 2110
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Phúc Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_1_tiet_mon_lich_su_lop_6_nam_hoc_2018_2019_truon.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Phúc Đồng

  1. UBND quËn long biªn ®Ò KiÓm tra 1 tiÕt Tr•êng thcs phóc ®ång M«n LÞch sö 6 TiÕt theo PPCT 9 – N¨m häc: 2018- 2019 Thêi gian lµm bµi: 45 phót I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Qua tiết kiểm tra đánh giá và củng cố được các kiến thức đã học liên quan đến các nội dụng: Sơ lược về môn lịch sử, xã hội nguyên thủy, chủ đề: thơi Cổ đại, thời nguyên thủy trên đất nước ta. 2. Thái độ: - Phát huy tính tích cực, ý thức tự giác, trung thực trong làm bài kiểm tra. - Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong học tập, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập 3. Kĩ năng: - Học sinh biết cách làm bài trắc nghiệm, biết trình bày, phân tích, giải thích, vận dụng để đánh giá được các sự kiện lịch sử. 4. Năng lực: Tự học, tư duy, tái hiện sự kiện, nhân vật lịch sử, liên hệ vận dụng. II. Ma trËn ®Ò Tổng Nội dung Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL 2 1 3 1. Sơ lược về môn lịch sử 1 0,5 1,5 2. Xã hội 1 1 1/2 1/2 3 nguyên thủy 0,5 0,5 2 0,5 3,5 3. Chủ đề: Thời 1 1/2 2 1/2 4 cổ đại 0,5 2 1 0,5 4 4. Thời nguyên 2 2 thủy trên đất nước ta. 1 1 Tổng cộng 6 1/2 4 1/2 1/2 1 /2 12 3 2 2 2 0,5 0,5 10 Tỉ lệ 50% 40% 10% 100%
  2. UBND quËn long biªn ®Ò KiÓm tra 1 tiÕt Đề 1 Tr•êng thcs phóc ®ång M«n LÞch sö 6 TiÕt theo PPCT 9 – N¨m häc: 2018- 2019 Thêi gian lµm bµi: 45 phót I. Trắc nghiệm( 5điểm): Ghi vào giấy kiểm tra chữ cái trước câu trả lời đúng nhất Câu 1. Tìm hiểu và dựng lại toàn bộ hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ là nhiệm vụ của môn học? A. Sử học B. Khảo cổ học C. Sinh học D. Văn học Câu 2: Câu nói: “ Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống” nhằm nói lên: A. Học lịch sử giúp chúng ta biết được cuội nguồn dân tộc. B. Học lịch sử giúp ta biết quý trọng, biết ơn những người đã làm nên cuộc sống ngày nay. C. Học lịch sử giúp ta biết làm tốt nhiệm vụ của mình làm tốt nhiệm vụ của mình để góp phần đưa đất nước, xã hội ngày càng tiến lên. D. Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 3. Ý nghĩa lớn nhất của việc phát minh ra công cụ kim khí là gì? A. Con người có thể khai phá những vùng đất mới. B. Năng suất lao động vươt xa thời kì đồ đá. C. Tạo ra một lượng sản phẩm thừa thường xuyên. D. Luyện kim trở thành ngành quan trọng nhất. Câu 4. Dấu tích của Người tối cổ được tim thấy ở: A. Đông Phi, Gia-va( In-đô-nê-xi-a), Bắc Kinh( Trung Quốc) B. Đông Phi, Đông Nam Á, Ấn Độ C. Gia- va( In-đô-nê-xi-a), Trung Quốc, Ấn Độ. D. Bắc Kinh( Trung Quốc), Đông Phi, I-ta-li-a. Câu 5. Tại sao gọi chế độ nhà nước ở phương Đông cổ đại là chế độ quân chủ chuyên chế cổ đại? A. Xuất hiện sớm nhất, do nhà vua đứng đầu. B. Đứng đầu nhà nước là vua, có quyền lực tối cao. C. Xuất hiện sớm nhất, do vua chuyên chế đứng đầu, có quyền lực tối cao. D. Nhà nước đầu tiên từ thời cổ đại. Câu 6. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành vào khoảng thời gian nào? A. Khoảng từ thiên niên kỉ IV- đầu thiên niên kỉ III TCN. B. Khoảng 3000 năm TCN. C. Cách đây khoảng 4000 năm. D. Cách đây khoảng 3000 năm.
  3. Câu 7. Nền sản xuất nông nghiệp ở phương Tây cổ đại không thể phát triển được như ở phương Đông cổ đại là vì A. Các quốc gia cổ đại phương Tây hình thành ở ven Địa Trung Hải B. Phần lớn lãnh thổ là núi và cao nguyên, đất đai khô rắn, rất khó canh tác C. Khí hậu ở đây khắc nghiệt không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp D. Sản xuất nông nghiệp không đem lại nguồn lợi lớn bằng thủ công nghiệp và buôn bán Câu 8: Những địa điểm tìm thấy dấu vết của người nguyên thủy đầu tiên ở Việt Nam. A. Thẩm Hai, Thẩm Khuyên(Lạng Sơn), Núi Đọ(Thanh Hóa). B. Núi Đọ, Hang Đắng(Ninh Bình) C. Núi Đọ, Xuân Lộc(Đồng Nai), Hòa Bình. D. Núi Đọ, Sơn Vi (Phú Thọ), mái đá Ngườm(Thái Nguyên). Câu 9: Người nguyên thủy thời Hòa Bình- Bắc Sơn biết làm nghề: A. Thủ công nghiệp B. Tròng trọt và chăn nuôi C. Luyện kim D. Buôn bán với nước ngoài. Câu 10. Truyện Âu Cơ- Lạc Long Quân thuộc nguồn tư liêụ A. Truyền miệng. B. Chữ viết. C. Hiện chất. D. Cả 3 nguồn tư liệu trên. II. Tự luận( 5 điểm) Câu 1(2,5 điểm): Những điểm khác nhau về cuộc sống giữa Người tối cổ và Người tinh khôn? Em có nhận xét gì về cuộc sống của Người tinh khôn? Câu 2( 2,5 điểm) a. Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào? Em hãy nêu những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia cổ đại phương Đông? b. Em có đánh giá như thế nào về những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia cổ đại phương Đông?
  4. HƯỚNG DÂN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Đề 1 I. TRẮC NGHIỆM( 5điểm) : Mỗi đáp án đúng được 0,5điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A D C A C A B A B A II. TỰ LUẬN( 5điểm) Câu Nội dung Điểm 1 2,5 Điểm khác nhau về cuộc sống giữa Người tối cổ và Người tinh khôn 2 - Người tối cổ + sống theo bầy khoảng vài chục người + Sống bằng săn bắn và hái lượm + Ăn lông, ở lỗ + Biết dùng lửa để sưởi ấm, nướng chín thức ăn và xua đuổi thú dữ + Sống trong hang động, mái đá - Người tinh khôn + Sống theo thị tộc + Biết trồng trọt, chăn nuôi + Cải tiến công cụ lao động. + Biết làm đồ gốm, đồ trang sức Nhận xét cuộc sống của Người tinh khôn 0,5 Ổn định hơn, no đủ hơn, bớt lệ thuộc vào tự nhiên 2 2,5 Những quốc gia lớn thời cổ đại 1 - Phương Đông: Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn Độ - Phương Tây: Hi Lạp, Rô Ma Những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia phương đông cổ đại 1 - Biết làm lịch và dùng lịch âm - Sáng tạo chữ viết (chữ tượng hình) - Toán học : phát minh ra phép đếm đến 10 , các chữ số từ 1 đến 9 và số 0,tính được số pi bằng 3,16 - Kiến trúc: Kim tự tháp (Ai Cập), thành Ba-bi –lon(Lưỡng Hà) . Đánh giá những thành tựu văn hóa 0,5 - Thể hiện sức sáng tạo không giới hạn của con người ngay từ buổi bình minh của lịch sử - Đây là những thành tựu kì diệu mà ngày nay chúng ta vẫn đang được thừa hưởng ( Chữ số, những thành tựu về khoa học, kiến trúc ) BGH Tổ nhóm chuyên môn Người ra đề Nguyễn Thị Bích Hồng Đàm Thị Tuyết Đào Thị Khanh
  5. UBND quËn long biªn ®Ò KiÓm tra 1 tiÕt Đề 2 Tr•êng thcs phóc ®ång M«n LÞch sö 6 TiÕt theo PPCT 9 – N¨m häc: 2018- 2019 Thêi gian lµm bµi: 45 phót I. Trắc nghiệm( 5điểm): Ghi lại vào bài làm chữ cái trước câu trả lời đúng nhất Câu 1. Tìm hiểu và dựng lại toàn bộ hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ là nhiệm vụ của môn học: A. Khảo cổ học B. Sử học C. Sinh học D. Văn học Câu 2: Ý nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc học lịch sử? A. Học lịch sử giúp chúng ta biết được cuội nguồn dân tộc. B. Học lịch sử giúp ta biết quý trọng, biết ơn những người đã làm nên cuộc sống ngày nay. C. Học lịch sử giúp ta biết làm tốt nhiệm vụ của mình làm tốt nhiệm vụ của mình để góp phần đưa đất nước, xã hội ngày càng tiến lên. D. Học lịch sử để biết con người ngay từ khi sinh ra đã biết lao động như người ngày nay Câu 3. Dấu tích của Người tối cổ được tim thấy ở: A. Đông Phi, Gia-va( In-đô-nê-xi-a), Bắc Kinh( Trung Quốc) B. Đông Phi, Đông Nam Á, Ấn Độ C. Gia- va( In-đô-nê-xi-a), Trung Quốc, Ấn Độ. D. Bắc Kinh( Trung Quốc), Đông Phi, I-ta-li-a. Câu 4. Tại sao gọi chế độ nhà nước ở phương Đông cổ đại là chế độ quân chủ chuyên chế cổ đại? A. Xuất hiện sớm nhất, do nhà vua đứng đầu. B. Đứng đầu nhà nước là vua, có quyền lực tối cao. C. Xuất hiện sớm nhất, do vua chuyên chế đứng đầu, có quyền lực tối cao. D. Nhà nước đầu tiên từ thời cổ đại. Câu 5. Trống đồng Đông Sơn thuộc nguồn tư liệu: A. Hiện vật B. Chữ viết. C. Truyền miệng. D. Cả 3 nguồn tư liệu trên. Câu 6. Ý nghĩa lớn nhất của việc phát minh ra công cụ kim khí là gì? A. Con người có thể khai phá những vùng đất mới. B. Năng suất lao động vươt xa thời kì đồ đá. C. Tạo ra một lượng sản phẩm thừa thường xuyên. D. Luyện kim trở thành ngành quan trọng nhất.
  6. Câu 7. Nền kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông là? A. Nông nghiệp B. Thủ công nghiệp C. Thương nghiệp D. Trồng cây công nghiệp lâu năm Câu 8. Nền sản xuất nông nghiệp ở phương Tây cổ đại không thể phát triển được như ở phương Đông cổ đại là vì A. Các quốc gia cổ đại phương Tây hình thành ở ven Địa Trung Hải B. Phần lớn lãnh thổ là núi và cao nguyên, đất đai khô rắn, rất khó canh tác C. Khí hậu ở đây khắc nghiệt không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp D. Sản xuất nông nghiệp không đem lại nguồn lợi lớn bằng thủ công nghiệp và buôn bán Câu 9: Những địa điểm tìm thấy dấu vết của người nguyên thủy đầu tiên ở Việt Nam. A. Núi Đọ( Thanh Hóa), Bàu Tró(Quảng Bình) B. Thẩm Hai, Thẩm Khuyên(Lạng Sơn), Núi Đọ(Thanh Hóa). C. Núi Đọ ( Thanh Hóa), Xuân Lộc(Đồng Nai). D. Núi Đọ( Thanh Hóa), Sơn Vi (Phú Thọ), mái đá Ngườm(Thái Nguyên). Câu 10: Người nguyên thủy thời Hòa Bình- Bắc Sơn vẽ hình lên vách hang động là để: A. Thể hiện tài năng của minh. B. Mô tả cuộc sống tinh thần của mình. C. Làm đẹp cho vách hang động D. Cho thế hệ sau xem. II. Tự luận( 5 điểm) Câu 1(2,5 điểm): Những điểm khác nhau về cuộc sống giữa Người tối cổ và Người tinh khôn? Em có nhận xét gì về cuộc sống của Người tinh khôn? Câu 2( 2,5 điểm) a. Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào? Em hãy nêu những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia cổ đại phương Tây? b. Em có đánh giá như thế nào về những thành tựu văn hóa thời lớn của các quốc gia cổ đại phương Tây?
  7. HƯỚNG DÂN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Đề 2 I. TRẮC NGHIỆM( 5điểm) : Mỗi đáp án đúng được 0,5điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B D A C A C A B B C II. TỰ LUẬN( 5điểm) Câu Nội dung Điểm 1 2,5 Điểm khác nhau về cuộc sống giữa Người tối cổ và Người tinh khôn 2 - Người tối cổ + sống theo bầy khoảng vài chục người + Sống bằng săn bắn và hái lượm + Ăn lông, ở lỗ + Biết dùng lửa để sưởi ấm, nướng chín thức ăn và xua đuổi thú dữ + Sống trong hang động, mái đá - Người tinh khôn + Sống theo thị tộc + Biết trồng trọt, chăn nuôi + Cải tiến công cụ lao động. + Biết làm đồ gốm, đồ trang sức Nhận xét cuộc sống của Người tinh khôn 0,5 Ổn định hơn, no đủ hơn, bớt lệ thuộc vào tự nhiên 2 2,5 Những quốc gia lớn thời cổ đại 1 - Phương Đông: Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn Độ - Phương Tây: Hi Lạp, Rô Ma Những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia phương Tây cổ đại 1 - Biết làm lịch và dùng lịch dương - Sáng tạo chữ viết: hệ chữ cái a,b,c - Khoa học đạt thành tựu rực rỡ trên nhiều lĩnh vực Toán học, vật lý, thiên văn học với nhiều nhà khoa học tiêu biểu như Ta-lét, Pi-ta- go - Kiến trúc: Đấu trường La Mã (Rô Ma), đền Pác- tê- nông (Hi lạp) . Đánh giá những thành tựu văn hóa 0,5 - Thể hiện sức sáng tạo không giới hạn của con người ngay từ buổi bình minh của lịch sử - Đây là những thành tựu kì diệu mà ngày nay chúng ta vẫn đang được thừa hưởng ( Chữ số, chữ viết, những thành tựu về khoa học, kiến trúc ) BGH Tổ nhóm chuyên môn Người ra đề Nguyễn Thị Bích Hồng Đàm Thị Tuyết Ngô Thị Liên
  8. UBND quËn long biªn ®Ò KiÓm tra 1 tiÕt Đề 3 Tr•êng thcs phóc ®ång M«n LÞch sö 6 TiÕt theo PPCT 9 – N¨m häc: 2018- 2019 Thêi gian lµm bµi: 45 phót I. Trắc nghiệm( 5điểm): Ghi lại vào bài làm chữ cái trước câu trả lời đúng nhất Câu 1. Lịch sử loài người mà chúng ta nghiên cứu, học tập có nội dung gì? A. Là quá khứ của loài người B. Là toàn bộ hoạt động của loài người từ khi xuất hiện đến nay C. Là những gì đã xảy ra và đang xảy ra của loài người D. Là những gì xảy ra và sẽ xảy ra của loài người Câu 2. Truyện Sơn tinh- Thủy tinh thuộc nguồn tư liệu: A. Truyền miệng. B. Chữ viết. C. Hiện chất. D. Cả 3 nguồn tư liệu trên. Câu 3. Ý nghĩa lớn nhất của việc phát minh ra công cụ kim khí là gì? A. Con người có thể khai phá những vùng đất mới. B. Năng suất lao động vươt xa thời kì đồ đá. C. Tạo ra một lượng sản phẩm thừa thường xuyên. D. Luyện kim trở thành ngành quan trọng nhất. Câu 4. Dấu tích của Người tối cổ được tim thấy ở: A. Đông Phi, Gia-va( In-đô-nê-xi-a), Bắc Kinh( Trung Quốc) B. Đông Phi, Đông Nam Á, Ấn Độ C. Gia- va( In-đô-nê-xi-a), Trung Quốc, Ấn Độ. D. Bắc Kinh( Trung Quốc), Đông Phi, I-ta-li-a. Câu 5. Tại sao các quốc gia cổ đại phương Đông sớm hình thành và phát triển ở lưu vực các sông lớn? A. Đây vốn là địa bàn sinh sống của người nguyên thủy. B. Điều kiện từ nhiên ở đây thuận lợi, đất đai màu mỡ, dễ canh tác, tạo điều kiện cho sản xuất phát triển. C. Cư dân ở đây sớm phát hiện ra công cụ bằng kim loại. D. Cư dân ở đây giỏi săn bắn và hái lượm Câu 6: Câu nói: “ Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống” nhằm nói lên: A. Học lịch sử giúp chúng ta biết được cuội nguồn dân tộc. B. Học lịch sử giúp ta biết quý trọng, biết ơn những người đã làm nên cuộc sống ngày nay. C. Học lịch sử giúp ta biết làm tốt nhiệm vụ của mình làm tốt nhiệm vụ của mình để góp phần đưa đất nước, xã hội ngày càng tiến lên. D. Cả 3 ý trên đều đúng.
  9. Câu 7. Hai giai cấp chính trong xã hội cổ đại phương Tây đó là: A. Chủ nô- nô lệ B. Quý tộc- nông dân công xã. C. Tư sản- vô sản D. Công nhân- nông dân Câu 8. Những địa điểm tìm thấy dấu vết của người nguyên thủy đầu tiên ở Việt Nam: A. Thẩm Hai, Thẩm Khuyên(Lạng Sơn), Núi Đọ(Thanh Hóa). B. Núi Đọ, Hang Đắng(Ninh Bình) C. Núi Đọ, Xuân Lộc(Đồng Nai), Hòa Bình. D. Núi Đọ, Sơn Vi (Phú Thọ), mái đá Ngườm(Thái Nguyên). Câu 9. Nền sản xuất nông nghiệp ở phương Tây cổ đại không thể phát triển được như ở phương Đông cổ đại là vì A. Các quốc gia cổ đại phương Tây hình thành ở ven Địa Trung Hải B. Phần lớn lãnh thổ là núi và cao nguyên, đất đai khô rắn, rất khó canh tác C. Khí hậu ở đây khắc nghiệt không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp D. Sản xuất nông nghiệp không đem lại nguồn lợi lớn bằng thủ công nghiệp và buôn bán Câu 10. Việc chôn cất công cụ theo người chết phản ánh quan hệ gì trong đời sống tinh thần của người nguyên thủy A. Để người chết khỏi về đòi lại. B. Tình thương người quá cố C. Chết không phải là hết, là sang thế giới khác cũng có nhu cầu như lúc sống. D. Của ai trả người đó. II. Tự luận( 5 điểm) Câu 1(2,5 điểm): Những điểm khác nhau về cuộc sống giữa Người tối cổ và Người tinh khôn? Em có nhận xét gì về cuộc sống của Người tinh khôn? Câu 2( 2,5 điểm) a. Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào? Em hãy nêu những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia cổ đại phương Đông? b. Em có đánh giá như thế nào về những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia cổ đại phương Đông?
  10. HƯỚNG DÂN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Đề 3 I. TRẮC NGHIỆM( 5điểm) : Mỗi đáp án đúng được 0,5điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B A C A B D A A B C II. TỰ LUẬN( 5điểm) Câu Nội dung Điểm 1 2,5 Điểm khác nhau về cuộc sống giữa Người tối cổ và Người tinh khôn 2 - Người tối cổ + sống theo bầy khoảng vài chục người + Sống bằng săn bắn và hái lượm + Ăn lông, ở lỗ + Biết dùng lửa để sưởi ấm, nướng chín thức ăn và xua đuổi thú dữ + Sống trong hang động, mái đá - Người tinh khôn + Sống theo thị tộc + Biết trồng trọt, chăn nuôi + Cải tiến công cụ lao động. + Biết làm đồ gốm, đồ trang sức Nhận xét cuộc sống của Người tinh khôn 0,5 Ổn định hơn, no đủ hơn, bớt lệ thuộc vào tự nhiên 2 2,5 Những quốc gia lớn thời cổ đại 1 - Phương Đông: Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn Độ - Phương Tây: Hi Lạp, Rô Ma Những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia phương đông cổ đại 1 - Biết làm lịch và dùng lịch âm - Sáng tạo chữ viết (chữ tượng hình) - Toán học : phát minh ra phép đếm đến 10 , các chữ số từ 1 đến 9 và số 0,tính được số pi bằng 3,16 - Kiến trúc: Kim tự tháp (Ai Cập), thành Ba-bi –lon(Lưỡng Hà) . Đánh giá những thành tựu văn hóa 0,5 - Thể hiện sức sáng tạo không giới hạn của con người ngay từ buổi bình minh của lịch sử - Đây là những thành tựu kì diệu mà ngày nay chúng ta vẫn đang được thừa hưởng ( Chữ số, những thành tựu về khoa học, kiến trúc ) BGH Tổ nhóm chuyên môn Người ra đề Nguyễn Thị Bích Hồng Đàm Thị Tuyết Đào Thị Khanh
  11. UBND quËn long biªn ®Ò KiÓm tra 1 tiÕt Đề 4 Tr•êng thcs phóc ®ång M«n LÞch sö 6 TiÕt theo PPCT 9 – N¨m häc: 2018- 2019 Thêi gian lµm bµi: 45 phót I. Trắc nghiệm( 5điểm): Ghi lại vào bài làm chữ cái trước câu trả lời đúng nhất Câu 1. Tìm hiểu và dựng lại toàn bộ hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ là nhiệm vụ của môn học: A. Sử học B. Khảo cổ học C. Sinh học D. Văn học Câu 2. Trống đồng Đông Sơn thuộc nguồn tư liệu: A. Truyền miệng. B. Chữ viết. C. Hiện vật. D. Cả 3 nguồn tư liệu trên. Câu 3: Ý nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc học lịch sử? A. Học lịch sử giúp chúng ta biết được cuội nguồn dân tộc. B. Học lịch sử giúp ta biết quý trọng, biết ơn những người đã làm nên cuộc sống ngày nay. C. Học lịch sử để biết con người ngay từ khi sinh ra đã biết lao động như người ngày nay D. Học lịch sử giúp ta biết làm tốt nhiệm vụ của mình làm tốt nhiệm vụ của mình để góp phần đưa đất nước, xã hội ngày càng tiến lên Câu 4. Hài cốt của Người tối cổ được tim thấy ở: A. Đông Phi, Đông Nam Á, Ấn Độ B. Gia- va( In-đô-nê-xi-a), Trung Quốc, Ấn Độ. C. Bắc Kinh( Trung Quốc), Đông Phi, I-ta-li-a. D. Đông Phi, Gia-va( In-đô-nê-xi-a), Bắc Kinh( Trung Quốc) Câu 5. Tại sao gọi chế độ nhà nước ở phương Đông cổ đại là chế độ quân chủ chuyên chế cổ đại? A. Xuất hiện sớm nhất, do nhà vua đứng đầu. B. Đứng đầu nhà nước là vua, có quyền lực tối cao. C. Xuất hiện sớm nhất, do vua chuyên chế đứng đầu, có quyền lực tối cao. D. Nhà nước đầu tiên từ thời cổ đại. Câu 6. Ý nghĩa lớn nhất của việc phát minh ra công cụ kim khí là gì? A. Con người có thể khai phá những vùng đất mới. B. Tạo ra một lượng sản phẩm thừa thường xuyên. C. Năng suất lao động vươt xa thời kì đồ đá. D. Luyện kim trở thành ngành quan trọng nhất.
  12. Câu 7. Ngành kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Tây là gì? A. Nông nghiệp B. Thủ công nghiệp- thương nghiệp C. Buôn bán D. Đánh bắt cá. Câu 8. Nền sản xuất nông nghiệp ở phương Tây cổ đại không thể phát triển được như ở phương Đông cổ đại là vì A. Phần lớn lãnh thổ là núi và cao nguyên, đất đai khô rắn, rất khó canh tác B. Các quốc gia cổ đại phương Tây hình thành ở ven Địa Trung Hải C. Khí hậu ở đây khắc nghiệt không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp D. Sản xuất nông nghiệp không đem lại nguồn lợi lớn bằng thủ công nghiệp và buôn bán Câu 9: Những địa điểm tìm thấy dấu vết của người nguyên thủy đầu tiên ở Việt Nam. A. Núi Đọ( Thanh Hóa), Bàu Tró(Quảng Bình) B. Thẩm Hai, Thẩm Khuyên(Lạng Sơn), Núi Đọ(Thanh Hóa). C. Núi Đọ ( Thanh Hóa), Xuân Lộc(Đồng Nai). D. Núi Đọ( Thanh Hóa), Sơn Vi (Phú Thọ), mái đá Ngườm(Thái Nguyên). Câu 10: Người nguyên thủy thời Hòa Bình- Bắc Sơn vẽ hình lên vách hang động là để: A. Thể hiện tài năng của minh. B. Làm đẹp cho vách hang động C. Mô tả cuộc sống tinh thần của mình. D. Cho thế hệ sau xem. II. Tự luận( 5 điểm) Câu 1(2,5 điểm): Những điểm khác nhau về cuộc sống giữa Người tối cổ và Người tinh khôn? Em có nhận xét gì về cuộc sống của Người tinh khôn? Câu 2( 2,5 điểm) a. Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào? Em hãy nêu những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia cổ đại phương Tây? b. Em có đánh giá như thế nào về những thành tựu văn hóa thời lớn của các quốc gia cổ đại phương Tây?
  13. HƯỚNG DÂN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Đề 4 I. TRẮC NGHIỆM( 5điểm) : Mỗi đáp án đúng được 0,5điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A C C D C B B A B C II. TỰ LUẬN( 5điểm) Câu Nội dung Điểm 1 2,5 Điểm khác nhau về cuộc sống giữa Người tối cổ và Người tinh khôn 2 - Người tối cổ + sống theo bầy khoảng vài chục người + Sống bằng săn bắn và hái lượm + Ăn lông, ở lỗ + Biết dùng lửa để sưởi ấm, nướng chín thức ăn và xua đuổi thú dữ + Sống trong hang động, mái đá - Người tinh khôn + Sống theo thị tộc + Biết trồng trọt, chăn nuôi + Cải tiến công cụ lao động. + Biết làm đồ gốm, đồ trang sức Nhận xét cuộc sống của Người tinh khôn 0,5 Ổn định hơn, no đủ hơn, bớt lệ thuộc vào tự nhiên 2 2,5 Những quốc gia lớn thời cổ đại 1 - Phương Đông: Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn Độ - Phương Tây: Hi Lạp, Rô Ma Những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia phương Tây cổ đại 1 - Biết làm lịch và dùng lịch dương - Sáng tạo chữ viết: hệ chữ cái a,b,c - Khoa học đạt thành tựu rực rỡ trên nhiều lĩnh vực Toán học, vật lý, thiên văn học với nhiều nhà khoa học tiêu biểu như Ta-lét, Pi-ta- go - Kiến trúc: Đấu trường La Mã (Rô Ma), đền Pác- tê- nông (Hi lạp) . Đánh giá những thành tựu văn hóa 0,5 - Thể hiện sức sáng tạo không giới hạn của con người ngay từ buổi bình minh của lịch sử - Đây là những thành tựu kì diệu mà ngày nay chúng ta vẫn đang được thừa hưởng ( Chữ số, chữ viết, những thành tựu về khoa học, kiến trúc ) BGH Tổ nhóm chuyên môn Người ra đề Nguyễn Thị Bích Hồng Đàm Thị Tuyết Đào Thị Khanh