Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Trường TH Lê Văn Tám (Có đáp án)

doc 11 trang thungat 3230
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Trường TH Lê Văn Tám (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_3_truong.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Trường TH Lê Văn Tám (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - LỚP 3 ( Dạng 1) MÔN TIẾNG VIỆT. Mạch kiến thức, kĩ số câu và Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng năng số điểm TN TL HT TN TL HT TN TL HT TN TL HT KQ khác KQ khác KQ khác KQ khác 1. Kiến thức Tiếng Số câu 1 2 1 3 1 Việt, văn học. Số điểm 0. 5 1. 0 0. 5 1. 5 0. 5 2. a. Đọc TT Số câu 1 1 Đọc Số điểm 1. 5 1. 5 b. Đọc hiểu Số câu 1 1 1 2 1 Số điểm 0. 5 0. 5 0. 5 1. 0 0. 5 3. a. Chính tả Số câu 1 1 Viết Số điểm 2. 0 2. 0 b. Đoạn, Số câu 1 1 bài ( TLV) Số điểm 2. 0 2. 0 4. Nói Số câu 1 1 Nghe Số điểm 1. 0 1. 0 - nói Kết hợp trong đọc và viết chính tả. Số câu 2 1 2 3 2 1 5 4 2 Tổng Số điểm 1. 0 0. 5 3. 5 1. 5 2. 5 2. 0 2. 5 4. 0 3. 5 TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II LỚP: 3A MÔN: TIẾNG VIỆT HỌ VÀ TÊN: THỜI GIAN: 40 PHÚT ĐIỂM LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt Cuộc chạy đua trong rừng
  2. 1. Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất. Ngựa Con thích lắm. Chú tin chắc sẽ giành được vòng nguyệt quế. Chú sửa soạn không biết chán và mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo. Hình ảnh chú hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch 2. Ngựa Cha thấy thế, bảo: - Con trai à, con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. Ngựa Con mắt không rời bóng mình dưới nước, ngúng nguẩy đáp: - Cha yên tâm đi. Móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng mà! 3. Cuộc thi đã đến. Sáng sớm, bãi cỏ đông nghẹt. Chị em nhà Hươu sốt ruột gặm lá. Thỏ Trắng, Thỏ Xám thận trọng ngắm nghía các đối thủ. Bâc Quạ bay qua bay lại giữ trạt tự. Ngựa côn ung dung bước vào vạch xuất phát. 4.Tiếng hô “bắt đầu !” vang lên. Câc vận động viên rầm rầm chuyển động. Vòng thứ nhất Vòng thứ hai Ngựa con đều dẫn đầu bằng những bước sải dài khỏe khoắn. Bỗng chú có cảm giác vướng vướng ở chân và giật mình thảng thốt : một cá móng lung lay rồi rời hẳn ra. Gai nhọn đâm vào chân làm Ngựa Con đau điếng. Chú chạy tập tễnh và cuối cùng dừng hẳn lại. Nhìn bạn bè lướt qua mặt, Ngựa Con đỏ hoe mắt, ân hận vì không làm theo lời cha dặn. Ngựa con rút ra được bài học quý giá: đùng bao giờ chủ quan, cho dù đó là việc nhỏ nhất. Theo Xuân Hoàng I. Đọc thầm và làm bài tập (20 phút) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây. Câu 1.(0.5đ )Ngựa Con đã làm gì để chuẩn bị tham dự cuộc thi? a) Chú sửa soạn không biết chán. c) Bộ đồ nâu tuyệt đẹp, bờm dài chải b) Mải mê soi bóng mình dưới dòng chuốt. suối. d) Tất cả những việc trên. Câu 2. (0.5đ )Ngựa Cha đã khuyên nhủ Ngựa Con điều gì? a) Con phải có bộ đồ đẹp để đi thi chạy. b) Con phải đến bác thợ rèn để kiểm tra lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn. c) Con phải có bộ móng tốt. Câu 3. (0.5đ )Nghe cha nói vậy ngựa con phản ứng như thế nào? a) Cha yên tâm đi móng của con chắc lắm, con nhất định sẽ thắng. b) Ngựa con nghe lời cha đến bác thợ rèn kiểm tra bộ móng .
  3. c) Ngựa con chỉ lo chải chuốt và ngắm bộ đồ của mình. Câu 4. ( 0.5 đ) Câu nào dưới đây có sử dụng phép nhân hóa? a) Ngày xưa có một năm hạn hán rất lâu. b) Anh Cua bò vào chum nước này. c) Ruộng đồng nức nẻ, cây cối trơ trụi trơ, chim muông khát khô cả họng. Câu 5. (0.5đ )Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Để làm gì ? ” a) Con phải đến bác thợ rèn để kiểm tra lại bộ móng. b) Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông. c) Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất. Câu 6. (0.5đ )Đặt một câu có bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Bằng gì ? ” Câu 7. (0.5đ ) Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau: Bỗng vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con rồi nó hái cái lá to vắt sữa vào và đặt lên miệng con. TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II LỚP: 3A MÔN: TIẾNG VIỆT HỌ VÀ TÊN: THỜI GIAN: 40 PHÚT ĐIỂM LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN A Kiểm tra kĩ năng nghe – viết của học sinh: I.( 2đ) Chính tả:
  4. Nghe – viết: Bài “Cuộc chạy đua trong rừng” ( Sách giáo khoa TV 3/ Tập 2 Trang 83) II.( 2đ) Tập làm văn: Viết đoạn văn ngắn ( 7 -10 câu) kể về một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
  5. ĐỌC VÀ RẢ LỜI CÂU HỎI CÁC BÀI TÂP ĐỌC SAU Đọc thành tiếng :( 2,5đ) Đọc một trong các đoạn mức cao nhất đạt 1.5 điểm. Tùy theo mức độ hs GV có thể cho các điểm 1; 0.5 Trả lời câu hỏi và nội dung bài tập đọc(1đ) . Cuộc chạy đua trong rừng SGK TV TẬP 2 trang 80 .
  6. Người đi săn và con vượn SGK TV TẬP 2 trang 113 Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục SGK TV TẬP 2 trang 94 . Chính tả giáo viên đọc cho học sinh viết Cuộc chạy đua trong rừng Ngựa con chuẩn bị tham gia hội thi chạy. Vốn khỏe mạnh và nhanh nhẹn, chú tin chắc sẽ dành được vòng nguyệt quế nên chỉ mải ngắm mình dưới suối, chẳng nghe lời cha đến bác thợ rèn kiểm tra lại móng. Khi thua cuộc, Ngựa con mới rút ra được bài học quý: đừng bao giờ chủ quan . ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ( đề 1) Môn: Tiếng Việt A. KIỂM TRA ĐỌC PHẦN I: Đọc thành tiếng :( 2,5đ) Đọc một trong các đoạn mức cao nhất đạt 1.5 điểm. Tùy theo mức độ hs GV có thể cho các điểm 1; 0.5 Trả lời câu hỏi và nội dung bài tập đọc(1đ) PHẦN II: Đọc thầm và làm bài tập. CÂU 1 2 3 4 Đ/A d b a b
  7. ĐÚNG ĐIỂM 0.5 0.5 0.5 0.5 Câu 5. (0.5đ )Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Để làm gì ? ” a)Con phải đến bác thợ rèn để kiểm tra lại bộ móng. b)Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông. d) Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất. Câu 6.(o.5) Tự luận - Voi uống nước bằng vòi. - Bàn học của em được làm bằng gỗ Câu 7. (0.5đ ) Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau: Bỗng vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. B. KIỂM TRA VIẾT( 4 điểm) PHẦN I: Nghe - viết đúng, sạch sẽ trình bày đẹp đạt được 2 điểm. Tùy theo mức độ hs GV có thể cho các điểm 1,5; 1; 0.5. PHẦN .II: TLV: Học sinh làm đúng một đoạn văn, đủ ý, sạch sẽ trình bày đẹp đạt được 2 điểm. Tùy theo mức độ hs GV có thể cho các điểm 1,5; 1; 0.5. Học sinh biết đặt từ , câu chính xác hay cho điểm tối đa . MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - LỚP 3( Dạng 1) MÔN TOÁN số câu và số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Mạch kiến thức, kĩ năng điểm TN KQ TL TN KQ TL TN KQ TL TN KQ TL Số và phép tính cộng trừ 2 1 1 1 3 2 trong phạm vi 1000; nhân( Số câu chia) số có năm chữ số với 2. 0 1. 0 2. 0 1. 0 3. 0 3. 0 ( cho) số có một chữ số Số điểm 1 1 Đại lượng Đơn vị đo chiều Số câu dài. Số điểm 1. 0 1. 0 Yếu tố hình học: Diện tích Số câu 1 1
  8. hình chữ nhật Số điểm 1. 0 1. 0 1 1 Giải bài toán bằng hai Số câu phép tính. Số điểm 2. 0 2. 0 Số câu 4 1 2 1 5 3 Tổng Số điểm 4. 0 1. 0 4. 0 1. 0 5. 0 5. 0 TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II LỚP: 3A MÔN: TIẾNG VIỆT HỌ VÀ TÊN: THỜI GIAN: 40 PHÚT ĐIỂM LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN Phần I: Trắc nghiện
  9. Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo các câu trả lời A, B, C . Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Bài 1: (1 đ) Số liền trước của số 34 123 A. 34 124 B. 34 122 C. 34 125 Bài 2:(1 đ) Kết quả của phép chia 28360 : 4 là A. 709 B. 790 C. 7 090 Bài 3: (1 đ) Kết quả của phép nhân 2435 x 6 là A.14 610 B. 16 410 C. 14 600 Bài 4: (1đ) Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm để 2m 5cm = cm là A. 25 cm B. 205cm C.250cm Bài 5: (1 đ) Diện tích hình vuông ABCD là: 7 cm A B 2 2 2 A. 14 cm B. 49 cm C. 28 cm D C Phần II: Tự luận Bài 3:(1 đ) Đặt tính rồi tính : 21234 + 21466 53726 – 6707 21053 X 4 12396 : 3 Bài 4: (2 đ) Tính giá trị của biểu thức: 22502 X 3 + 30322 = . 98765 - 15026 x 4 = . = . = Bài 8: (2 đ) Có 42 cái bóng đèn như nhau được xếp vào 7 hộp. Hỏi có 4572 cái bóng đèn cùng loại thì xếp được vào bao nhiêu hộp như thế?
  10. Tóm tắt: Bài giải ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM( đề 1) Môn: Toán CÂU 1 2 3 4 5 Đ/A B C A B B ĐÚNG ĐIỂM 1 1 1 1 1
  11. Bài 6: Đặt tính rồi tính.( Mỗi phép tính đúng được 0,25đ) 2 1 2 3 4 5 3 7 2 6 2 1 0 5 3 + - X 2 1 4 6 6 6 7 0 7 4 4 2 7 0 0 4 7 0 1 9 8 4 2 1 2 Bài 7: Tính:(2đ) 1 2 3 9 6 3 0 3 4 1 3 2 22502 x 3 + 30322 = 67506 +30322 98765 - 15026 x 4 0 9 0 6 =98765 - 60104 0 = 97828 =38661 Bài 8: (2đ) Tóm tắt ( 0.25đ) 42 bóng đèn : 7 hộp 4572 bóng đèn : ? hộp Bài giải Số bóng đèn trong mỗi hộp có là: (0,25đ) 42 : 7 = 6 ( bóng đèn) (0,5đ) Số hộp để đựng hết 4572 bóng đèn là: (0,25đ) 4572 : 6 = 762 ( hộp ) (0,5đ) Đáp số: 762 hộp (0,25đ)