Đề kiểm tra cuối học kì II Giáo dục công dân 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Quang Trung (Có đáp án + Ma trận)

docx 10 trang giahan2 15/10/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II Giáo dục công dân 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Quang Trung (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_giao_duc_cong_dan_7_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II Giáo dục công dân 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Quang Trung (Có đáp án + Ma trận)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II - MÔN GDCD 7 TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG Năm học 2022-2023 ( Thời gian :45 phút) A. MA TRẬN Mức độ nhận thức Tổng Vận dụng TT Chủ đề Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tỉ lệ Tổng cao điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Giáo Ứng phó với dục kĩ tâm lí căng năng thẳng 1 câu 1 câu 0.25đ sống Phòng, chống 2 câu bạo lực học 2 câu 0.5đ đường 2 Giáo Quản lí tiền 1 câu dục 1 câu 1 câu 1 câu 2,25đ kinh tế 3 Giáo Phòng, chống tệ 4 câu dục nạn xã hội 1 câu 4 câu 1 câu 3đ pháp luật Quyền và 4 câu nghĩa vụ của công dân trong 1/2 1/2 4 câu 1 câu 4 đ gia đình câu câu Tự nhận thức bản thân Tổng 12 2 1/2 1/2 12 3 10 Tỉ lệ % 30% 40% 20% 10% 30% 70% điểm
  2. Tỉ lệ chung 70% 30% 100% 100%
  3. B. BẢN ĐẶC TẢ Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Mạch Vận TT Nội dung Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận nội dung dụng biết hiểu dụng cao 1 Giáo 6. Ứng phó Nhận biết:- Nêu được các tình huống thường gây căng dục kĩ với tâm lí thẳng. năng căng thẳng - Nêu được biểu hiện của cơ thể khi bị căng thẳng. sống Thông hiểu:- Xác định được nguyên nhân và ảnh hưởng của 1TN căng thẳng - Dự kiến được cách ứng phó tích cực khi căng thẳng. Vận dụng: - Xác định được một cách ứng phó tích cực khi căng thẳng. - Thực hành được một số cách ứng phó tích cực khi căng thẳng. 7. Phòng, Nhận biết :- Nêu được các biểu hiện của bạo lực học đường. chống bạo - Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật liên quan đến lực học phòng, chống bạo lực học đường. đường Thông hiểu: 2TN - Giải thích được nguyên nhân và tác hại của bạo lực học đường. - Trình bày được các cách ứng phó trước, trong và sau khi bị bạo lực học đường. Vận dụng:- Tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng, chống bạo lực học đường do nhà trường, địa phương tổ chức. - Phê phán, đấu tranh với những hành vi bạo lực học đường Vận dụng cao:Sống tự chủ, không để bị lôi kéo tham gia bạo lực học đường.
  4. 2 Nhận biết: -Nêu được ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu quả. 1TN Thông hiểu Giáo 8. Quản lí Trình bày được một số nguyên tắc quản lí tiền có hiệu quả. dục kinh tiền Vận dụng: Bước đầu biết quản lí tiền và tạo nguồn thu nhập tế của cá nhân. 1TL - Bước đầu biết quản lí tiền của bản thân. - Bước đầu biết tạo nguồn thu nhập của cá nhân. 3 Nhận biết: - Nêu được khái niệm tệ nạn xã hội và các loại tệ nạn xã hội phổ biến. - Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng, chống 4TN 1 TL tệ nạn xã hội. Thông hiểu: - Giải thích được nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội. 9. Phòng, - Giải thích được hậu quả của tệ nạn xã hội đối với bản thân, gia chống tệ đình và xã hội. nạn xã hội Vận dụng: - Tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội do nhà trường, địa phương tổ chức. Giáo dục - Phê phán, đấu tranh với các tệ nạn xã hội. pháp luật - Tuyên truyền, vận động mọi người tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội. Vận dụng cao: Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. Nhận biết: - Nêu được khái niệm gia đình. 10. Quyền - Nêu được vai trò của gia đình. và nghĩa vụ - Nêu được quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa 4TN 1/2TL 1/2TL của công vụ của các thành viên trong gia đình. dân trong Thông hiểu: gia đình Nhận xét được việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong gia đình của bản thân và của người khác.
  5. Vận dụng: Thực hiện được nghĩa vụ của bản thân đối với ông bà, cha mẹ và anh chị em trong gia đình bằng những việc làm cụ thể. Tổng 12 câu 1,5 1 câu 1/2 câu TNKQ câu TL TL TL Tỉ lệ % 30% 25% 30% 15% Tỉ lệ chung 30% 70%
  6. C. ĐỀ KIỂM TRA. I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất dưới đây Câu 1: Khi rơi vào trạng thái căng thẳng, chúng ta không nên làm gì sau đây? A.Luyện tập thể thao, hòa mình với thiên nhiên. B.Xác định phương pháp học tập khoa học, phù hợp. C.Chia sẻ, tâm sự với người thân và bạn bè xung quanh. D.Tách biệt với mọi người, không trò chuyện với bất kì ai. Câu 2: Bạo lực học đường là gì? A.Là những biểu hiện bạo lực của học sinh, sinh viên trong giờ học, trong nhà trường. B.Là một tệ nạn xã hội cần được xử lý một cách cứng rắn. C.Là hiện tượng HS, SV dùng hành vi mang tính bạo lực để giải quyết mâu thuẫn. D.Là một trào lưu của HS, SV. Câu 3: Độ tuổi để có thể bị xử lí vi phạm hành chính được xác định là bao nhiêu tuổi? A.Từ 14 tuổi trở lên vi phạm do cố ý. C.Từ 15 tuổi trở lên vi phạm do cố ý. B.Từ 16 tuổi trở lên vi phạm do cố ý. D.Từ 18 tuổi trở lên. Câu 4: Việc quản lí tiền có hiệu quả như thế nào đối với mỗi người? A.Có một cuộc sống hiện tại giàu sang. B.Biết sử dụng đồng tiền một cách hợp lý, hiệu quả hơn. C.Chia sẻ những khó khăn về vật chất với mọi người. D.Tham gia vào tất cả các hoạt động tập thể. Câu 5: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, cha mẹ có quyền và nghĩa vụ như thế nào trong gia đình? A.Chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thành công dân tốt. B.Đánh con bất cứ lúc nào con mắc lỗi. C.Yêu cầu con phải làm mọi việc để kiếm tiền. D.Không tôn trọng ý kiến của các con. Câu 6: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, con cái có quyền và nghĩa vụ gì trong gia đình?
  7. A.Kính trọng, biết ơn, phụng dưỡng cha mẹ. B. Chỉ chăm lo khi cha mẹ già yếu. C.Yêu cầu cha mẹ đáp ứng mọi điều kiện để học tập. D. Không chấp nhận mọi lời tham gia góp ý của cha mẹ. Câu 7: Gia đình có vai trò như thế nào đối với mỗi cá nhân? A.Hình thành và nuôi dưỡng nhân cách. B.Phát huy truyền thống dân tộc. C.Kế thừa phát huy truyền thống dòng họ. D.Giữ gìn và phát huy truyền thống quê hương. Câu 8:Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình được quy định cụ thể nhất trong văn bản luật nào? A. Luật hình sự C. Luật dân sự B. Hiến pháp D. Luật hôn nhân và gia đình Câu 9: Tệ nạn xã hội là gì? A.Những thói hư tật xấu trong xã hội bị mọi người chê trách. B.Là những hàng vi thiếu giáo dục. C.Là những việc làm trái với lương tâm. D.Là những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức, pháp luật gây hậu quả xấu đối với xã hội. Câu 10: Hành vi nào sau đây được coi là biểu hiện của tệ nạn xã hội : A. Vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông. C. Cãi nhau với hàng xóm. B. Đánh bạc có tổ chức. D. Bắt nạt trẻ em . Câu 11: Một trong những nguyên nhân của tệ nạn xã hội là gì? A . Làm theo bạn bè xấu. C Ham chơi, đua đòi, thích hưởng thụ. B. Học hành dở dang. D. Lười suy nghĩ. Câu 12: Để tránh sa vào tệ nạn xã hội, học sinh cần phải làm gì? A.Hạn chế tiếp xúc với mọi người.
  8. B.Chỉ chơi với bạn học cùng lớp. C.Không đi chơi quá khuya. D. Học hành chăm chỉ, vâng lời cha mẹ, thầy cô giáo. II.TỰ LUẬN ( 7,0 điểm) Câu 1: ( 2,0 điểm): Em sẽ làm gì để quản lí tốt tiền cá nhân của mình? Câu 2 :(2,0 điểm): Có ý kiến cho rằng: “Nguyên nhân duy nhất dẫn đến việc học sinh vướng vào tệ nạn xã hội là do thiếu một môi trường sống lành mạnh”. Em có đồng tình với ý kiến trên không? Vì sao? Câu 3:(3,0 điểm): Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi: Tình huống. S được bố mẹ nuông chiều từ nhỏ nên S cho rằng mình có quyền đương nhiên như vậy. Hằng ngày, S không phải làm việc gì trong gia đình, kể cả việc chăm sóc bản thân cũng ỷ lại vào bố mẹ. S hay đòi hỏi bố mẹ phải mua cho nhiều thứ, kể cả những thứ đắt tiền, nếu không có là S lại vùng vằng, hờn dỗi. Bố mẹ và họ hàng trong gia đình có nói gì S cũng không nghe. S cho rằng, mình là con gia đình khá giả nên mình có quyền được hưởng mọi thứ mà không phải thực hiện nghĩa vụ gì. Câu hỏi: a) S đã thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình hay chưa? Vì sao? b) Suy nghĩ của S về việc mình chỉ có quyền mà không có nghĩa vụ trong gia đình là đúng hay sai? Vì sao? -------------------------------------------------HẾT----------------------------------------------------
  9. UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 ( Đáp án gồm 01 trang) Phần I- Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm). Mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Trả lời D C A B A A A D D B C D II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm a/ HS đưa ra được ít nhất 3 việc làm giúp quản lí tốt tiền: Câu -Xác định rõ mục tiêu quản lí tiền trên cơ sở các khoản thu thực tế của bản 1. 1,0 thân. ( 2đ) - Tiết kiệm trước khi chi tiêu, tiết kiệm phải thường xuyên ,đều đặn. 0,5 - Chỉ chi tiêu các khoản cần thiết , tránh lãng phí 0,5 - Không đồng tình với ý kiến trên. Vì: có nhiều nguyên nhân khách quan và Câu 2. chủ quan dẫn đến việc học sinh mắc phải các tệ nạn xã hội. Ví dụ như: 0,5 ( 2đ) + Nguyên nhân khách quan: học sinh bị dụ dỗ, lôi kéo, mua chuộc hoặc ép buộc; thiếu sự giáo dục phù hợp, quan tâm, chăm sóc, chia sẻ, yêu thương 0,5 của gia đình; thiếu môi trường vui chơi, giải trí lành mạnh,,.... + Nguyên nhân chủ quan: bản thân học sinh thiếu hiểu biết; ham chơi, đua đòi; thiếu hụt kĩ năng sống, 0,5 - Trong những nhóm nguyên nhân trên, các nguyên nhân chủ quan có vai trò quan trọng nhất, quyết định nhất dẫn đến việc học sinh mắc tệ nạn xã 0,5 hội. Câu 3 Yêu cầu (3 đ) a) S chưa thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. 0,75
  10. Vì: bạn S luôn đòi hỏi, ỷ lại vào bố mẹ. 0,75 b) Suy nghĩ của S là sai, vì: con cái có quyền được bố mẹ yêu thương, chăm sóc nhưng cũng có nghĩa vụ cần phải giúp đỡ bố mẹ những việc phù hợp với 0,5 lứa tuổi, sức khỏe, Liên hệ việc thực hiện bổn phận của HS: 1,0 KÝ DUYỆT CỦA TỔ CM DUYỆT CỦA BGH GV RA ĐỀ Nguyễn Văn Trường