Đề kiểm tra cuối học kì II Lịch sử và Địa lí 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Chiến Thắng (Có đáp án + Ma trận)

docx 11 trang giahan2 15/10/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II Lịch sử và Địa lí 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Chiến Thắng (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_lich_su_va_dia_li_7_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II Lịch sử và Địa lí 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Chiến Thắng (Có đáp án + Ma trận)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS CHIẾN THẮNG Môn: Lịch sử và địa lí 7 Năm học: 2022-2023 Thời gian: 90 phút MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 Khung ma trận đề kiểm tra cuối kì II MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 Tổng Mức độ nhận thức % Nội Chương/ điểm TT dung/đơn vị chủ đề Vận dụng kiến thức Thông hiểu Vận dụng Nhận biết cao Phân môn Địa lí 1 Châu Rừng A -ma- 10% Mỹ dôn 1TN 2 Châu – Vị trí địa lý, 40- Đại Đặc điểm khí 50% Dương hậu, địa hình, khoáng sản 3TN 1 TL – Đặc điểm dân cư, xã hội 3 Châu – Vị trí địa lí, 40 – Nam phạm vi châu 50% Cực Nam Cực 1TL (a) 1TL (b)* 4TN – Đặc điểm tự nhiên, khí hậu, địa hình.
  2. - Biến đổi khí hậu Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Phân môn Lịch sử 1 Chương 1. Nước Đại 5: Đại Ngu thời nhà Việt Hồ (1400- thời Lý 1407) 1TN – Trần – Hồ (1009 – 1407) 2 Chương 1. Khởi 6: Khởi nghĩa Lam 2TN 1TL nghĩa Sơn (1418- Lam 1427) Sơn và 2. Đại Việt Đại Việt thời Lê sơ thời Lê (1428-1527) 3TN sơ ( 1418- 1527) 3 Chương 1. Vương 7: Vùng quốc Chăm – đất phía pa và vùng Nam từ đất Nam Bộ 2TN 1TL đầu thế từ thế kỉ X kỉ X đến đến thế kỉ thế kỉ XVI XVI 50% Tỉ lệ 20% 15% 15% 0% Tổng hợp chung 40% 30% 25% 5% 100%
  3. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ. Lớp 7. Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội Chương/ Thông Vận TT dung/Đơn vị Mức độ đánh giá Nhận Vận Chủ đề hiểu dụng kiến thức biết dụng cao Phân môn Địa lí 1 Châu Rừng A - Nhận biết được Mỹ ma-dôn rừng A-ma-dôn thuộc loại rừng nào 1 TN 2 Châu – Vị trí địa Nhận biết được vị Đại lý, Đặc trí, dân cư, tỉ lệ dân Dương điểm khí thành thị, mật độ dân hậu, địa số châu Đại Dương. hình, - Hiểu được đặc khoáng sản điểm địa hình, 3TN 1 TL – Đặc điểm khoáng sản các khu dân cư, xã vực của lục địa Ô- hội xtray- li -a. 3 Châu – Vị trí địa Nhận biết được vị Nam lí, phạm vi trí, địa hình, khí hậu Cực châu Nam châu Nam Cực Cực - Hiểu được tác động – Đặc điểm của băng tan ở Nam 1 tự nhiên, khí Cực ảnh hưởng đến 4TN 1TL(a) TL(b)* hậu, địa thiên nhiên và con hình. người trên thế giới. - Biến đổi - Vận dụng bảo vệ khí hậu môi trường, hạn chế băng tan. Số câu/ loại câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 TL TNKQ (a) TL (b)TL Tỉ lệ % 20 15 10 5 Phân môn Lịch sử
  4. 1 Chương 1. Nước Nhận biết 5 : Đại Đại Ngu – Nhận biết được nhà Việt thời thời nhà Hồ được thành lập do Lý – Hồ (1400- đâu 1TN Trần – 1407) Hồ (1009- 1407) 2 Chương 1. Khởi Nhận biết: nguyên 6: Khởi nghĩa Lam nhân dẫn đến khởi nghĩa Sơn (1418- nghĩa Lam Sơn Lam 1427) - Hiểu vì sao nghĩa Sơn và quân Lam sơn lại tiến 2TN 1TL Đại Việt đánh vùng Nghệ An thời Lê - Vận dụng: giới thiệu sơ ( tác phẩm Bình Ngô đại 1418- cáo 1527) 2. Đại Việt Nhận biết thời Lê sơ – Ai là vị vua đầu tiên của nhà Lê sơ - Nhận xét về bộ máy nhà nước thời Lê sơ 3TN - Ai là người đã cho lập bia ghi danh tiến sĩ ở Văn Miếu – Quốc tử giám 3 Chương 1. Vương Nhận biết 7: Vùng quốc Chăm - Vương triều Vi- đất phía –pa và vùng giay-a được thành Nam từ đất Nam Bộ lập năm nào? đầu thế từ thế kỉ X - Vùng đất Nam Bộ kỉ X đến đến thế kỉ thuộc quyền quản lí thế kỉ XVI của vương quốc 2TN 1TL XVI nào? Thông hiểu - Trình bày được những nét chính về về kinh tế, văn hoá của cư dân Nam Bộ
  5. từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI. Số câu/ loại câu 8 câu 1 câu 1 câu TNKQ TL TL Tỉ lệ % 20 15 15 Tổng hợp chung 40% 30% 25% 5% UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS CHIẾN THẮNG Môn: Lịch sử và địa lí 7 Năm học: 2022-2023 Thời gian: 90 phút I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất: Câu 1: Đặc điểm về vị trí nào dưới đây không thuộc châu Nam Cực? A. Đại bộ phận diện tích nằm trong phạm vi phía nam của vòng cực Nam. B. Xích đạo chạy ngang qua châu lục. C. Được bao bọc bởi các đại dương. D. Nằm cách xa các châu lục khác. Câu 2: Phần lớn lục địa Ô-xtray-li-a thuộc: A. đới nóng. B. ôn hòa. C. cận nhiệt. D. hàn đới. Câu 3: Châu Nam Cực gồm phần lục địa Nam Cực và: A. biển ở xung quanh. B. các quần đảo bằng. C. các bán đảo bằng D. các đảo ven lục địa. Câu 4: Độ cao trung bình của châu Nam Cực là hơn 2040m, cao nhất trong các châu lục, nguyên nhân là do: A Trên bề mặt châu Nam Cực có các dãy núi cao bậc nhất thế giới. B. Các mảng kiến tạo xô vào nhau khiến lục địa Nam Cực được nâng cao.
  6. C. Bề mặt Nam Cực bị phủ bởi lớp băng dày hang nghìn mét. D. Mực nước đại dương bao quanh châu Nam Cực thấp hơn ở các nơi khác. Câu 5: Lục địa nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất thế giới? A. Á - Âu. B. Nam Mĩ. C. Ô-xtrây-li-a. D. Bắc Mĩ. Câu 6: Rừng A-ma-dôn thuộc loại rừng nào? A. Rừng lá rộng B. Rừng nhiệt đới C. Rừng lá kim D. Rừng cận nhiệt Câu 7: Năm 2020, tỉ lệ dân thành thị ở Ô-xtrây-li-a khoảng: A. 86%. B. 87%. C. 85%. D. 82%. Câu 8: Châu Nam Cực là nơi có nhiều gió bão nhất thế giới, do: A. Bề mặt lục địa bằng phẳng, gió mạnh không bị cản trở. B. Đậy là vùng khí áp thấp, hút gió từ các nơi thổi tới. C. Ở đại dương bao quanh hình thành các khu khí áp thấp, hình thành bão. D. Đây là vùng khí áp cao, gió từ trung tâm thổi ra với vận tốc cao. Câu 9: Vương triều Hồ được thành lập là do: A. vua Trần nhường ngôi cho Hồ Quý Ly. B. Hồ Quý Ly buộc vua Trần nhường ngôi. C. nhà Minh yêu cầu nhà Trần truyền ngôi cho nhà Hồ. D. quý tộc Trần suy tôn Hồ Quý Ly lên ngôi. Câu 10: Nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là gì? A. Chính sách cai trị tàn độc của quân Minh đối với nhân dân Đại Việt. B. Quân Minh ép Lê Lợi ra làm quan. C. Do tác động của cuộc khởi nghĩa Trần Ngỗi và Trần Quý Khoáng.
  7. D.Vương triều Hồ đã thất bại trong cuộc kháng chiến chống Minh. Câu 11: Vị vua đầu tiên của Vương triều Lê sơ là A. Lê Thái Tổ. B. Lê Thái Tông. C. Lê Thánh Tông. D. Lê Nhân Tông. Câu 12: Từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI, vùng đất Nam Bộ thuộc quyền quản lí của vương quốc nào? A. Phù Nam. B. Chăm-pa. C. Chân Lạp. D. Lục Chân Lạp. Câu 13: Vì sao cuối năm 1424, Nguyễn Chích hiến kế cho nghĩa quân Lam Sơn đánh chiếm Nghệ An? A. Căn cứ của nghĩa quân ở Thanh Hoá đã bị quân Minh chiếm. B. Nghệ An không có quân Minh nên dễ dàng đánh chiếm. C. Nghệ An là quê hương của Nguyễn Chích, nên ông rất hiểu về vùng đất này. D. Nghệ An là vùng đất rộng, người đông, địa thế hiểm yếu, có thể làm căn cứ lâu dài để phát triển lực lượng nghĩa quân. Câu 14: Nhận xét nào đúng nhất về tổ chức nhà nước thời Lê sơ? A. Bộ máy nhà nước hoàn chỉnh, chặt chẽ từ trung ương đến địa phương, quyền hành tập trung trong tay nhà vua. B. Bộ máy nhà nước do vua đứng đầu, với hai cấp chính quyền: trung ương và địa phương. C. Đã bãi bỏ các chức quan trung gian để tập trung quyền lực vào tay nhà vua. D. Đã hình thành sáu bộ phụ trách các mảng công việc, giúp việc cho nhà vua. Câu 15: Ai là người đã cho lập bia để ghi danh tiến sĩ tại Văn Miếu - Quốc Tử Giám (Hà Nội)? A. Lê Thái Tổ. B. Nguyễn Trãi. C. Lê Nhân Tông. D. Lê Thánh Tông. Câu 16 : Vương triều Vi-giay-a được thành lập năm nào? A. Năm 989.
  8. B. Năm 988. C. Năm 999. D. Đầu thế kỉ X. II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm) Trình bày vị trí, đặc điểm và khoáng sản của các khu vực địa hình trên lục địa Ô-xtrây-li-a. Câu 2 ( 1,5 điểm): Hiện nay băng ở Nam Cực tan chảy nhiều hơn trước. Theo em, sự tan băng ở Nam Cực ảnh hưởng đến đời sống của con người trên Trái Đất như thế nào? Chúng ta cần làm gì để góp phần hạn chế sự tan băng đó? Câu 3: (1.5 điểm) Trình bày những nét chính về kinh tế, văn hoá của cư dân Nam Bộ từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI. Câu 4: (1.5 điểm) Tìm hiểu về bài Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi và chia sẻ những điều em biết. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A D C C B A D 9 10 11 12 13 14 15 16 B A A C D A D B Biểu điểm Câu Đáp án
  9. 1 Câu 1 ( 1,5 điểm) Vị trí, đặc điểm và khoáng sản của các khu vực địa hình trên lục địa Ô-xtrây-li-a: * Phía tây - Lục địa Ô-xtrây-li-a có vùng sơn nguyên tây với độ cao trung 0,5đ bình dưới 500 m. - Các hoang mạc cát, hoang mạc đá, cao nguyên và núi thấp là dạng địa hình bao phủ trên bề mặt lục địa. - Lục địa Ô-xtrây-li-a là nơi tập trung nhiều mỏ kim loại như sắt, đồng, vàng, ni-ken, bô-xít, ... * Ở giữa 0,5đ - Bồn địa Ác-tê-di-an lớn là đồng bằng lớn nhất vùng đồng bằng Trung tâm. - Bề mặt lục địa Ô-xtrây-li-a có nhiều bãi đá, đồng bằng cát, đụn cát với độ cao trung bình dưới 200 m, rất khô hạn. - Ở giữa lục địa Ô-xtrây-li-a có nhiều nơi hoang vắng, không có người sinh sống. * Phía đông 0,5đ - Phía đông lục địa là dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a với độ cao trung bình 800 - 1000m. - Càng về phía vùng đồng bằng Trung tâm thì sườn đông dốc, sườn tây càng thoải dần. - Đây là nơi tập trung nhiều khoáng sản nhiên liệu như than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên. 2 Câu 2 ( 1,5 điểm) - Khi băng ở Nam Cực tan ra sẽ làm cho mực nước biển và đại 0,25đ dương dâng cao, làm chìm ngập nhiều vùng đất trũng ven
  10. biển,nhiều nơi có nguy cơ bị xóa sổ trong tương lai, diện tích đất bị thu hẹp,Các đảo hay quần đảo dễ bị nước biển lấn chiếm và nguy cơ cao biến mất - Nước biển xâm nhập vào đất liền, làm khu vực sinh sống trồng trọt của người dân ven biển bị nhiễm mặn. Nước ngọt cũng bị ảnh 0,25đ hưởng vì hiện tượng xâm nhập mặn này. - Băng tan sẽ khiến các tảng băng lớn bị tách ra và trôi dạt trên biển. Điều này rất nguy hiểm cho tàu thuyền qua lại vì nguy cơ đụng phải 0,25đ các tảng băng gây hư hại hoặc thậm chí là chìm tàu. - Hiện tượng băng tan làm tăng nhiệt độ trung bình của trái đất làm thay đổi môi trường sống của nhiều loài động vật khiến chúng có 0,25đ nguy cơ tuyệt chủng. Đặc biệt là môi trường sống ở biển hoặc rừng, nơi bị ảnh hưởng trực tiếp từ hiện tượng băng tan. Điển hình là loài gấu Bắc cực hay chim cánh cụt ở Nam cực. Chúng gần như mất đi môi trường sống và khan hiếm nguồn thức ăn. Chúng ta cần: -Tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện các biện pháp nhằm giảm thiểu sự biến đổi khí hậu. -Bảo vệ rừng, trồng rừng, không chặt phá cây bừa bãi, hạn chế phá 0,5đ rừng để tăng lượng O2 trong không khí. - Phân loại rác thải để xử lý đúng tránh gây ô nhiễm cho môi trường. -Sử dụng các phương tiện giao thông công cộng để giảm lượng khí thải độc hại ra môi trường. 3 HS trình bày đươc: + Kinh tế: Chủ yếu dựa vào canh tác lúa nước kết hợp với chăn nuôi gia súc, gia cầm, đánh bắt thuỷ hải sản. Bên cạnh đó, họ làm 0,75 các nghề thủ công và buôn bán nhỏ. Thương nghiệp không còn phát triển như thời kì Vương quốc Phù Nam. + Văn hoá: Người dân vẫn giữ nhiều truyền thống văn hoá từ thời Phù Nam, đồng thời dần tiếp xúc và chịu ảnh hưởng của văn hoá 0,75 Trung Quốc, Ấn Độ. Hin-đu giáo, Phật giáo, các tín ngưỡng dân gian,... tiếp tục được duy trì trong đời sống văn hoá của cư dân.
  11. 4 HS giới thiệu được vài nét về Bình Ngô đại cáo: 0,5 + Hoàn cảnh ra đời: Đầu năm 1428, sau khi đã dẹp xong giặc Minh, Lê Lợi lên ngôi vua, giao cho Nguyễn Trãi viết bài cáo để tuyên bố 1,0 kết thúc chiến tranh, lập lại hoà bình cho đất nước. + Nội dung: Tổng kết cuộc kháng chiến của quân dân Đại Việt từ những ngày gian lao ở núi Chí Linh đến các thắng lợi lẫy lừng Tốt Động - Chúc Động, Chi Lăng - Xương Giang. + Ý nghĩa: Thể hiện niềm tự hào dân tộc sâu sắc, chủ nghĩa yêu nước và nhân đạo của nhân dân ta trong cuộc khởi nghĩa đó. BGH duyệt Tổ KHXH Người ra đề Nhóm Lịch sử Địa lí 7