Đề kiểm tra cuối học kỳ II Lịch sử và Địa lý 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS An Thắng (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II Lịch sử và Địa lý 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS An Thắng (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_lich_su_va_dia_ly_6_nam_hoc_2022.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II Lịch sử và Địa lý 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS An Thắng (Có đáp án + Ma trận)
- UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS AN THẮNG NĂM HỌC 2022-2023 Môn: LỊCH SỬ-ĐỊA LÝ 6 Thời gian làm bài: 60 phút I. Thiết lập khung ma trận Tổng Mức độ nhận thức % Nội dung/ Chương/ điểm TT đơn vị kiến chủ đề Nhận Thông Vận thức Vận dụng cao biết hiểu dụng (TL) (TNKQ) (TL) (TL) Phân môn Lịch sử Nhà nước Văn Thời kì Lang-Âu Lạc 1 Bắc thuộc 2TN 0,5 đ và chống Bắc thuộc từ thế kỉ II trước Các cuộc công khởi tiêu biểu nguyên giành độc lập 2TN 0,5 đến đầu trước thế kỉ X thế kỉ x (năm 938) Cuộc đấu tranh bảo tồn 1,5 và phát triển văn hóa dân 2TN 1.aTL 1bTL tộc của người Việt. Bước ngoặt lịch sử ở đầu 2,5 2TN 1.aTL 1bTL thế kỉ X Tổng 2 1,5 1,5 Tỉ lệ % 20% 15% 15% 50 Tỉ lệ chung 35% 15% 50 Phân môn Địa lí ĐẤT VÀ – Lớp đất trên Trái Đất. SINH VẬT Thành phần của đất 1 TRÊN TRÁI – Các nhân tố hình 50% 4TN 1TL ĐẤT thành đất (1,0đ) (1,5đ) – Một số nhóm đất điển 2,5đ hình ở các đới thiên nhiên trên Trái Đất
- – Sự sống trên hành tinh – Sự phân bố các đới thiên nhiên – Rừng nhiệt đới 2 CON NGƯỜI – Dân số thế giới VÀ THIÊN – Sự phân bố dân cư thế NHIÊN giới – Con người và thiên 4TN 1/2TL 1/2TL 50% nhiên (1,0đ) (1,0đ) (0,5đ) 2,5 – Bảo vệ tự nhiên, khai thác thông minh các tài nguyên vì sự phát triển bền vững Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% II. Bản đặc tả TT Nội dung Số câu hỏi theo mức độ kiến thức nhận thức Đơn vị Mức độ của yêu Nhận Thông Vận Vận kiến thức cầu cần đạt biết hiểu dụng dụng cao 1 VIỆT NAM 1. Nhà Nhận biết 2TN TỪ KHOẢNG nước - Trình bày được THẾ KỈ VII Văn tổ chức nhà nước TRƯỚC Lang-Âu Văn Lang-Âu Lạc CÔNG Lạc NGUYÊN ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ X 2. Các Nhận biết 2TN cuộc khởi - Trình bày được nghĩa những nét chính tiêu biểu của các cuộc khởi giành độc nghĩa tiêu biểu lập trước của nhân dân Việt thế kỉ X Nam trong thời kì Bắc thuộc (khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng,...) 3. Các Nhận biết 2 TN 1 1 cuộc đấu - Trình bày được tranh những biểu hiện
- giành lại trong việc giữ gìn độc lập văn hoá của người và bảo vệ Việt trong thời kì bản sắc Bắc thuộc văn hoá Thông hiểu của dân - Hiểu được sự tộc phát triển của văn hoá dân tộc trên cơ sở tiếp thu có chọn lọc văn hoá Trung Hoa trong thời kì Bắc thuộc. Vận dụng - Rút ra ý nghĩa bài học trong việc giữ gìn văn hoá dân tộc 4. Bước Nhận biết 2 TN 1 1 ngoặt - Trình bày được lịch sử ở những nét chính đầu thế (nội dung, kết kỉ X quả) về các cuộc vận động giành quyền tự chủ của nhân dân Việt Nam dưới sự lãnh đạo của họ Khúc và họ Dương Thông hiểu - Nêu được ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng (938) Vận dụng - Nhận xét được những điểm độc đáo trong tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền. Tổng 8 câu 1 câu 1 câu 1 câu TNKQ (a) (b) TL TL TL Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% % Tỉ lệ 35 15 chung
- Phân môn Địa lí ĐẤT – Lớp đất Nhận biết VÀ trên Trái – Nêu được các tầng SINH Đất. Thành đất và các thành VẬT phần của đất phần chính của đất. TRÊN – Các nhân – Xác định được TRÁI tố hình thành trên bản đồ sự phân ĐẤT đất bố các đới thiên 4 t = – Một số nhiên trên thế giới. 40% (2,0 nhóm đất – Kể được tên và xác điểm) điển hình ở định được trên bản các đới thiên đồ một số nhóm đất nhiên trên điển hình ở vùng Trái Đất nhiệt đới hoặc ở – Sự sống vùng ôn đới. trên hành Thông hiểu 1TL 4TN tinh – Trình bày được (1,0 đ) – Sự phân bố một số nhân tố hình (1,5 đ ) các đới thiên thành đất. nhiên – Trình bày được – Rừng nhiệt đặc điểm của rừng đới nhiệt đới. Vận dụng – Nêu được ví dụ về sự đa dạng của thế giới sinh vật ở lục địa và ở đại dương. Vận dụng cao – Biết cách tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan địa phương. 2 CON – Dân số thế Nhận biết NGƯỜI giới – Trình bày được VÀ – Sự phân bố đặc điểm phân bố THIÊN dân cư thế dân cư trên thế giới. NHIÊN giới – Xác định được trên 6 t = 60% – Con người bản đồ một số thành (3,0điểm và thiên phố đông dân nhất ) nhiên thế giới. – Bảo vệ tự – Đọc được biểu đồ nhiên, khai quy mô dân số thế 1TL 1/2TL thác thông giới. 4TN (1,0 đ) (b) minh các tài Thông hiểu (1,0 đ) (0,5đ) nguyên vì sự – Giải thích được phát triển đặc điểm phân bố bền vững dân cư trên thế giới. Vận dụng
- – Nêu được các tác động của thiên nhiên lên hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người (tác động đến đời sống sinh hoạt của con người; tác động đến sản xuất). Vận dụng cao – Trình bày được những tác động chủ yếu của loài người lên thiên nhiên Trái Đất (tác động tích cực; tác động tiêu cực). – Nêu được ý nghĩa của việc bảo vệ tự nhiên và khai thác thông minh các tài nguyên vì sự phát triển bền vững. Liên hệ thực tế địa phương. Số câu/ loại câu 8 câu 1 câu 1 câu 1 câu TNKQ TL TL TL Tỉ lệ % 20 15 10 5 III. ĐỀ KIỂM TRA Phần I. Trắc nghiệm(2,0 điểm).Chọn phương án trả lời đúng. Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng cơ sở ra đời của nhà nước Văn Lang? A. Nhu cầu doàn kết chống ngoại xâm để bảo vệ bình yên. B. Kinh tế phát triển, xã hội có nhiều chuyển biến. C. Nhu cầu cùng làm thủy lợi để bảo vệ nền sản xuất. D. Thắng lợi từ cuộc đấu tranh chống ách đô hộ của nhà Hán. Câu 2. So với nhà nước Văn Lang, tổ chức bộ máy nhà nước thời Âu Lạc có điểm khác biệt là A. giúp việc cho vua có các Lạc hầu, Lạc tướng. B. vua đứng đầu nhà nước, nắm mọi quyền hành. C. cả nước chia thành nhiều bộ, do Lạc tướng đứng đầu. D. Tổ chức chặt chẽ hơn, vua có quyền hơn trong việc trị nước.
- Câu 3. Sau khi cuộc khởi nghĩa thắng lợi, Trưng Trắc suy tôn làm vua, Bà chọn đóng đô ở đâu? A. Mê Linh (Hà Nội ngày nay) B. Đường Lâm (Sơn Tây); C. Triệu Sơn- Thanh Hóa D. Vạn An (Nghệ An) Câu 4. Sự ra đời của Nhà nước Vạn Xuân gắn với thắng lợi của cuộc khởi nghĩa nào? A. Khởi nghĩa Bà Triệu B. Khởi nghĩa của Mai Thúc Loan; C. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ D. Khởi nghĩa của Lý Bí. Câu 5. Tín ngưỡng truyền thống nào vẫn được người Việt duy trì trong suốt thời kì Bắc thuộc? A. Thờ cúng tổ tiên. C. Thờ đức Phật B. Thờ thần tài D. Thờ thánh A-na. Câu 6. Trong suốt thời kì Bắc thuộc, ngôn ngữ người Việt vẫn nghe và nói bằng hoàn toàn tiếng nào ? A. Tiếng Hán B. Tiếng Việt. C. Tiếng Anh. D. Tiếng Thái. Câu 7. Ai là người xưng Tiết độ sứ năm 905? A. Khúc Hạo B. Khúc Thừa Dụ C. Dương Đình Nghệ D. Ngô Quyền Câu 8. Chiến thắng nào đã chấm dứt vĩnh viễn thời kì Bắc thuộc và mở ra kỉ nguyên độc lập, tự chủ lâu dài trong lịch sử dân tộc Việt Nam? A. Trận chiến trên sông Như Nguyệt (1077). B. Chiến thắng Bạch Đằng (938). C. Chiến thắng Bạch Đằng (981). D. Trận chiến tại Đông Bộ Đầu (1258). Câu 9. Đất đỏ vàng nhiệt đới chủ yếu tập trung ở khu vực nào? A. Đới nóng B. Đới lạnh C. Đới ôn hòa D. Trên toàn bộ Trái Đất Câu 10. Các tầng đất là A. Tầng chứa mùn, tầng tích tụ, tầng đá ong. B. Tầng chứa mùn, tầng khoáng, tầng đá mẹ. C. Tầng chứa mùn, tầng tích tụ, tầng đá vôi. D. Tầng chứa mùn, tầng tích tụ, tầng đá mẹ Câu 11. Khu vực Đông Nam Á có nhóm đất chính nào sau đây? A.Đất pốt dôn hoặc đất đài nguyên.
- B. Đất feralit hoặc đất đen nhiệt đới. C. Đất đỏ vàng cận nhiệt đới ẩm, đất đen. D. Đất đỏ hoặc đất nâu đỏ xavan.. Câu 12. Rừng nhiệt đới phân bố chủ yếu ở A. Vùng cận cực. B. Vùng ôn đới C. Hai bên đường xích đạo. D. Hai bên đường chí tuyến Câu 13. Năm 2018 dân số thế giới khoảng. A. 6,7 tỉ người B. 7,2 tỉ người C. 6,9 tỉ người D. 7,6 tỉ người Câu 14. Khu vực nào sau đây có dân cư thưa thớt? A. Nam Á B. Tây Âu C. Bắc Á D. Bra-xin Câu 15. Siêu đô thị Bắc Kinh thuộc quốc gia nào sau đây ? A. Nhật Bản B. Hàn Quốc C. Trung Quốc D. Triều Tiên Câu 16. Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây? A. Các trục đường giao thông B. Đồng bằng, trung du. C. Ven biển, ven sông. D. Hoang mạc, hải đảo. Phần II. Tự luận (3.0đ) Câu 1(1,0 điểm): Theo em, sau hơn một nghìn năm bị đô hộ, tổ tiên chúng ta vẫn giữ được những phong tục, tập quán gì? Ý nghĩa của việc này? Câu 2: (2,0 điểm) Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938? Hãy chỉ ra nét độc đáo trong cách đánh giặc của Ngô Quyền? Câu 3. (1,0 điểm).Vì sao dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều? Câu 4. (1,5 điểm) Em hãy trình bày ảnh hưởng đến sự hình thành đất của các nhân tố: đá mẹ, khí hậu, sinh vật? Câu 5: (0,5điểm) Trình bày những tác động tiêu cực của con người lên thiên nhiên Trái Đất?
- III. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ LỚP 6 PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. Trắc nghiệm (mỗi câu trả lời đúng 0.25đ) 9 10 11 12 13 14 15 16 1 2 3 4 5 6 7 8 Câu Đáp A D B C D C C D D D A D A B B B án II.Tự luận (3,0 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM - Sau hơn một nghìn năm bị đô hộ, tổ tiên của chúng ta vẫn giữ được 0,5 phong tục tập quán: nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh giầy, 1 xăm mình, giữ gìn được tiếng nói của tổ tiên, (1,0 - Ý nghĩa: Những phong tục, tập quán ấy như đã ăn sâu vào tiềm điểm) thức của mỗi người con đất Việt. Chứng minh cho tình yêu đất 0,5 nước, quê hương; dù cho đất nước có rơi vào vòng nô lệ thì nhân dân ta vẫn một lòng giữ vững bản sắc tinh túy của dân tộc. a. Nét độc đáo trong cách đánh giặc của Ngô Quyền. - Dự đoán chính xác đường tiến công của giặc. 0,25 - Chọn vị trí và địa điểm quyết chiến phù hợp, thuận lợi cho quân ta 0,25 rút lui và phản công. 0,5 - Kế sách đóng cọc độc đáo, mang lại hiệu quả cao và tạo sự bất ngờ 2 cho quân giặc. (2,0 b. Ý nghĩa: 0,25 điểm) - Đánh bại hoàn toàn ý định xâm lược nước ta của quân Nam Hán, 0,25 bảo vệ nền độc lập tự chủ. 0,25 - Chính thức kết thúc 1000 năm Bắc thuộc, mở ra kỷ nguyên độc lập 0,25 lâu dài. - Thể hiện tinh thần chiến đấu quật cường của dân tộc ta. - Thể hiện tài năng, trí tuệ, bản lĩnh của Ngô Quyền. 3 Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều vì (1,0 - Những nơi kinh tế phát triển, điều kiện tự nhiên thuận lợi...thường 0,5 điểm) có dân cư đông đúc, mật độ dân số cao. - Những nơi điều kiện khó khăn như: Kinh tế kém phát triển, giao 0,5 thông đi lại khó khăn, khí hậu băng giá, hoang mạc khô hạn...dân cư thưa thớt, mật độ dân số thấp. 4 Ảnh hưởng của các nhân tố hình thành đất (1,5 - Đá mẹ: nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng, quy định màu sắc, 0,5 điểm) tính chất của đất. 0,5 - Khí hậu: điều kiện thuận lợi hoặc khó khăn cho quá trình phân giải 0,5 các chất khoáng, chất hữu cơ trong đất - Sinh vật: Nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ, là nhân tố trong quá trình phong hóa đá mẹ.
- 5 Những tác động tiêu cực của con người lên thiên nhiên Trái Đất (0,5 - Nhiều loại tài nguyên bị suy thoái như đất, sinh vật hoặc khả năng 0,25 điểm) bị cạn kiệt như khoáng sản. 0,25 - Gây ô nhiễm môi trường không khí, môi trường nước PHÊ DUYỆT CỦA BGH TỔ TRƯỞNG CM GV RA ĐỀ Trương Thị Ngân Trịnh Thị Thủy Phạm Thị Lan



