Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Khối 4 - Năm học 2019-2020 - Trường TH số 2 Hành Phước (Có đáp án)

doc 7 trang thungat 4161
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Khối 4 - Năm học 2019-2020 - Trường TH số 2 Hành Phước (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_khoi_4_nam_hoc_201.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Khối 4 - Năm học 2019-2020 - Trường TH số 2 Hành Phước (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TH SỐ 2 HÀNH PHƯỚC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Lớp : 4 Năm học : 2019-2020 Họ và tên : Môn : Tiếng Việt Ngày kiểm tra : . Thời gian : phút ( Không kể giao đề ) Điểm Điểm Tổng Chữ kí Chữ kí Nhận xét đọc viết điểm giám thị giám khảo I. KIỂM TRA ĐỌC : ( 10 điểm ) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng : ( 3 điểm ) - Mỗi học sinh đọc đúng, rõ ràng và diễn cảm một đoạn văn trong tất cả các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 31 SGK Tiếng việt 4 tập 2, do học sinh bốc thăm. - Trả lời được một câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn văn đã học theo yêu cầu của giáo viên. 2. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt : ( 7 điểm ) ( 35 phút ) ĐƯỜNG ĐI SA PA Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường. Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ. Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước cửa hàng. Hoàng hôn, áp phiên của phiên chợ thị trấn, người ngựa dập dìu chìm trong sương núi tím nhạt. Hôm sau chúng tôi đi SaPa. Phong cảnh ở đây thật đẹp. Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý. Sa Pa quả là món quà tặng diệu kì mà thiên nhiên dành cho đất nước ta. Theo NGUYỄN PHAN HÁCH
  2. Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng và làm các bài tập dưới đây: Câu 1 : Sa Pa là một địa danh thuộc vùng nào của đất nước ? ( M1 ) A. Vùng núi B. Vùng đồng bằng C. Vùng biển D. Vùng trung du Câu 2 : Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “ món quà tặng diệu kì ” của thiên nhiên? ( M3 ) A. Vì phong cảnh của Sa Pa đẹp lạ lùng. B. Vì sự thay đổi mùa trong những ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có. C. Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp và ở Sa Pa sự đổi mùa trong một ngày rất lạ lùng, hiếm có. D. Vì phố huyện rực rỡ sắc màu. Câu 3 : Bức tranh vẽ cảnh đẹp đường lên Sa Pa là: ( M2 ) A. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. B. Những thác trắng xóa tựa mây trời. C. Những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. D. Cả ba ý trên đều đúng. Câu 4 : Thiên nhiên ở Sa Pa biến đổi trong ngày được tả trong mấy mùa? ( M4 ) A. 1 mùa B. 2 mùa C. 3 mùa D. 4 mùa Câu 5 : Từ nào sau đây viết đúng chính tả ? ( M1 ) A. xách nước B. sách nước C. xát nước D. xách nướt Câu 6 : Tìm trạng ngữ trong câu: “ Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ.” ( M2 ) A. Buổi chiều B. Xe dừng lại C. Ở một thị trấn nhỏ D. Xe Câu 7 : Câu “ Ồ, bạn Tuyết thông minh quá ! ” Câu cảm trên bộc lộ cảm xúc gì ? ( M2 ) A. Thán phục. B. Mừng vui. C. Ghê sợ. D. Đau xót. Câu 8 : Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu sau : ( M3 ) . . , con chim đang hót líu lo. Câu 9 : Đặt câu cảm cho tình huống sau : « Thầy ra một bài toán quá khó, cả lớp chỉ có một bạn làm được ». Em hãy đặt câu để bày tỏ sự thán phục. ( M3)
  3. Câu 10 : Đặt một câu có sử dụng trạng ngữ chỉ thời gian. ( M4 ) II : KIỂM TRA VIẾT : ( 10 điểm ) 1/ Chính tả : ( Nghe - Viết ) ( 15 phút ) ( 2 điểm ) Bài : Trăng lên ( Sách tiếng Việt 4 tập 2 trang 168 ) 2/ Tập làm văn : 35 phút ( 8 điểm ) Đề bài: Em hãy tả một con vật nuôi mà em yêu thích. Bài làm :
  4. ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT 4 – KHỐI 4 Cuối học kì II : 2019 – 2020 I : Kiểm tra đọc : ( 10 điểm ) 1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi : ( 3 điểm ) - GV kiểm tra đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi đối với từng HS, trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến hết tuần 31 SGK TV4 tập 2. - Nội dung kiểm tra : HS đọc đoạn văn thuộc chủ điểm đã học ở HKII ( GV chọn đoạn văn trong SGK TV4, T2, ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đã đánh dấu. GV nêu câu hỏi cho HS trả lời thuộc đoạn, bài văn mà HS vừa đọc. - GV đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau : + Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( 1 điểm ) + Ngắt nghỉ hơi đúng câu ( 1 điểm ) + Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu ( 1 điểm ) 2. Đọc thầm và làm bài tập : ( 7 điểm ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án A C D C A A A Điểm 0,5 1,0 0,5 1,0 0,5 0,5 0,5 Câu 8 : ( 0,5 điểm ) - HS nêu đúng trạng ngữ được 0,5 điểm. Ví dụ : Ngoài sân, con chim đang hót líu lo. Trong vườn, con chim đang hót líu lo. Trên cành cây, con chim đang hót líu lo. Câu 9 : ( 1,0 điểm ) HS nêu đúng câu cảm với tình huống đã cho được 1,0 điểm. VÍ dụ : Ồ, bạn giỏi thật ! Chà, bạn giỏi quá !
  5. Câu 10 : ( 1,0 điểm ) - HS đặt được câu có sử dụng trạng ngữ chỉ thời gian cho câu được 1,0 điểm. Ví dụ : Hôm qua, chúng em đi lao động. Chủ nhật, em đi tập văn nghệ. 3/ Chính tả : ( Nghe – viết ) ( 2,0 điểm ) - GV đọc cho HS viết bài chính tả “ Trăng lên ” SGK tiếng Việt lớp 4, tập 2 trang 168. - Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp : 1 điểm. - Viết đúng chính tả ( Viết sai quá 8 lỗi trừ 1 điểm. ) 4/ Tập làm văn : ( 8,0 điểm ) * Mở bài: Học sinh nêu đúng mở bài của bài văn được: ( 1 điểm) * Thân bài: (4 điểm) - Học sinh nêu đúng nội dung của bài văn miêu tả con vật được 2 điểm. - Học sinh trình bày được các kĩ năng được 1,0 điểm. - Học sinh nêu được lí do của bài văn miêu tả được 1,0 điểm. * Kết bài: (1 điểm) Học sinh nêu được cảm nghĩ của mình đối với con vật. * Học sinh trình bày hoàn thành một bài văn: 2 điểm - Chữ viết rõ ràng, trình bày đúng chính tả được 0,5 điểm. - Học sinh dùng từ đặt câu đúng được 0,5 điểm. - Bài văn có sáng tạo được 1,0 điểm.
  6. MA TRẬN CUỐI HỌC KÌ II Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TT Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Đọc Số câu 1 1 1 1 4 1 hiểu văn Câu số 1 3 2 4 bản Số điểm 0,5 0,5 1,0 1,0 3,0 Kiến Số câu 1 2 2 1 3 3 2 thức Câu số 5 6, 7 8, 9 10 tiếng Việt Số điểm 0,5 1,0 1,5 1,0 1,5 1,5 Tổng số câu 2 3 1 2 1 1 7 3 Tổng số điểm 1,0 1,5 1,0 1,5 1,0 1,0 4,5 2,5