Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt + Toán Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Tân Phúc

docx 10 trang thungat 4580
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt + Toán Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Tân Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_toan_lop_3_nam_hoc.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt + Toán Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Tân Phúc

  1. Trường Tiểu học Tân Phúc KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Lớp: 3 A Môn : Tiếng Việt Họ và tên: Năm học : 2020 - 2021 Thời gian: 70 phút (Không kể thời gian giao đề ) Điểm Lời nhận xét của cô giáo Đọc: . Viết: Trung bình: A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng (3 điểm ) II. Đọc thầm và làm bài tập ( 7 điểm ) - 30 phút BÀI HỌC CỦA GÀ CON Một hôm, Vịt con và Gà Con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có một con Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt Con sợ quá khóc ầm lên. Gà Con thấy thế vội bỏ mặc Vịt Con, bay lên cành cây để trốn. Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt Con đang hoảng hốt kêu cứu. Cáo đã đến rất gần, Vịt Con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú vội vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn không thích ăn thịt chết, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ đi. Gà Con đậu trên cây cao thấy Cảo bỏ đi, liền nhảy xuống. Ai dè "tùm" một tiếng, Gà Con rơi thẳng xuống nước, cậu chới với kêu: - "Cứu tôi với, tôi không biết bơi!" Vịt Con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu Gà Con lên bờ. Rũ bộ lông ướt sũng, Gà Con xấu hổ nói: - Cậu hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa. Theo Những câu chuyện về tình bạn Dựa vào nội dung bài đọc,khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6: 1. (0,5điểm) Khi thấy Vịt Con kêu khóc, Gà Con đã làm gì ? (M1) A. Gà Con sợ quá khóc ầm lên. B. Gà Con vội vàng nằm giả vờ chết. C. Gà Con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc Vịt Con. 2. (0,5điểm) Trong lúc nguy hiểm, Vịt Con đã làm gì để thoát thân ? (M1) A. Vịt Con hoảng hốt kêu cứu. B. Vịt Con vội vàng nằm giả vờ chết. C. Vịt Con nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh. 1
  2. 3.(0,5điểm) Khi Gà Con bị rơi xuống nước, Vịt Con đã làm gì ? (M2) A. Vịt Con bỏ đi B.Vịt Con đứng xem C. Vịt Con lao xuống cứu Gà Con 4.(0,5điểm) Vì sao Gà Con cảm thấy xấu hổ ? (M2) A. Vì Gà Con ân hận trót đối xử không tốt với Vịt Con. B. Vì Gà Con thấy Vịt con bơi giỏi. C. Vì Vịt Con tốt bụng, đã cứu giúp Gà Con khi Gà Con gặp nạn. 5. (1điểm) Theo em, cuối cùng Gà Con đã rút ra được bài học gì ? (M3) . . 6. (1,5điểm) Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên ? (M4 ) 7. (1điểm ) Trong câu : “ Nhìn thấy Cáo, Vịt Con sợ quá khóc ầm lên.”, sự vật nào được nhân hóa ? (M1) A. Cáo B. Vịt Con C. Cáo và Vịt Con 8. (0,5điểm) Câu: “Gà Con xấu hổ.” thuộc mẫu câu nào ? ( M2 ) A. Ai là gì ? B. Ai làm gì ? C. Ai thế nào ? 9. (1 điểm) Đặt một câu theo mẫu Ai làm gì ? (M3) B. Kiểm tra viết ( 10 điểm ) I. Chính tả ( 2 điểm ) – 15 phút GV đọc cho học sinh viết bài Cóc kiện Trời ( HDHTV lớp 3 Tập 2 - trang 83) 2
  3. II. Tập làm văn (8 điểm) – 25 phút Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 - 7 câu) kể lại việc em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường theo gợi ý sau: - Em đã làm việc gì ? - Em làm việc đó ở đâu ? - Em làm cùng với ai ? - Kết quả công việc ra sao ? - Sau khi làm việc đó, em cảm thấy thế nào ? Bài làm 3
  4. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT A. Kiểm tra đọc : I. Đọc thành tiếng : 3 điểm . - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độc đọc đạt yêu cầu. - Đọc đúng tiếng, từ, ( không đọc sai quá 5 tiếng ) : (1 điểm) . - Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu , các cụm từ rõ nghĩa : (1 điểm) . - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : (1 điểm) . II. Đọc thầm và làm bài tập : (7 điểm) . Câu 1 : 0,5 điểm Khoanh vào C Câu 2 : 0,5 điểm Khoanh vào B Câu 3 : 0,5 điểm Khoanh vào C 4
  5. Câu 4 : 0,5 điểm Khoanh vào A Câu 5 : 1 điểm Gà Con rút ra bài học: Không bỏ rơi bạn lúc khó khăn. Câu 6 : 1,5 điểm Câu chuyện khuyên chúng ta phải giúp đỡ bạn bè lúc khó khăn/ phải giúp đỡ bạn bè/ không bỏ rơi bạn lúc khó khăn/ Câu 7 : 1 điểm Khoanh vào B .Vịt Con Câu 8 : 0,5 điểm – Khoanh vào C. Ai thế nào ?. Câu 9 : 1 điểm B. Kiểm tra viết : I.Viết chính tả : 2 điểm - Tốc độ đạt yêu cầu , chữ viết rõ ràng , đúng chữ , cỡ chữ : (1 điểm) - Viết đúng chính tả ( không sai quá 4 lỗi ) : 0,5 điểm ; sai quá 5 lỗi : 0,5 điểm ; sai trên 10 lỗi. - Trình bày đúng quy định , viết sạch , đẹp : 0,5 điểm ; trình bày không đúng quy định , chữ viết chưa sạch . II.Tập làm văn : 8 điểm - Nội dung : 5 điểm HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài . - Kĩ năng : 3 điểm Chữ đẹp , đúng chính tả : 1 điểm ,chữ đẹp nhưng sai chính tả linh hoạt cho điểm : 0,75 ; 0,5 ; Điểm tối đa cho dùng từ , đặt câu đúng :1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm . 5
  6. Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt – Lớp 3: Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu văn bản Số câu 2 2 1 1 6 Câu số 1,2 3,4 5 6 2 Kiến thức tiếng Số câu 1 1 1 3 Việt Câu số 7 8 9 Tổng số câu 3 3 2 1 9 6
  7. Trường tiểu học Tân Phúc KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Lớp: 3 A Môn : Toán Họ và tên: Năm học : 2020 - 2021 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian giao đề ) Điểm Lời nhận xét của cô giáo Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng hoặc làm bài tập: Câu 1.(1 điểm) Tính: ( M1 ) 6 x 4 = 7 x 7 = 72 : 9 = . 54 : 6 = Câu 2.(1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (M1) - Số liền trước của 10 000 là - Số liền sau của 86799 là Câu 3.( 1 điểm) Chu vi hình vuông có cạnh dài 27cm là: (M1) A. 88cm B. 108cm C. 288cm Câu 4.(1 điểm) Đặt tính rồi tính : (M2) a) 37246 + 2865 b) 56763 – 32469 c) 2083 x 6 d) 26736 : 3 . . . . . . . . Câu 5.( 1 điểm) Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm để 8m 7cm = cm là: ( M2 ) A. 87 B. 807 C. 8007 Câu 6.( 1 điểm ) Tìm X: ( M2) a) X + 1238 = 3056 b) X x 4 = 2016 . . Câu 7.( 1 điểm ) Các số 8763 ; 12689 ; 43 118 ; 1365 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: ( M3) Câu 8 .( 1 điểm ) Có 9 thùng như nhau chứa 22 500l dầu. Hỏi 5 thùng như thế chứa bao nhiêu lít dầu ? ( M3 ) 7
  8. Bài giải . Câu 9.( 1 điểm ) Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều rộng 8 cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích của miếng bìa đó. ( M3 ) Trả lời: Diện tích miếng bìa hình chữ nhật đó là: . Câu10.(1điểm) Ba đội công nhân có tất cả 472 người. Đội 1 và đội 2 có tất cả 290 người. Đội 2 và đội 3có tất cả 336 người.Hỏi: ( M4) a) Đội 1 có bao nhiêu người ? b) Đội 3 có bao nhiêu người ? Bài giải 8
  9. ĐÁP ÁN MÔN TOÁN CUỐI HỌC KÌ II Lớp 3A. Năm học : 2020 – 2021 Câu 1: 1 điểm Mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm Câu 1.(1 điểm) 7 x 4 = 28 7 x 7 = 49 72 : 9 = 8 . 54 : 6 = 9 Câu 2.(1 điểm) - Số liền trước của 10 000 là 9 999 - Số liền sau của 86799 là 86 800 Câu 3.( 1 điểm) B.108cm Câu 4. Đặt tính rồi tính đúng mỗi phép tính được 0,25 điểm a) 40 111 b) 24 294 c) 12 498 d) 8 912 Câu 5: 1 điểm Đáp án: B. 807cm Câu 6: 1 điểm X + 1238 = 3056 X x 4 = 2016 X= 3056 – 1238 (0,25 điểm ) X = 2016 : 4 (0,25 điểm ) X = 1818 (0,25 điểm ) X = 504 (0,25 điểm ) Câu 7: 1 điểm 8763 ; 12689 ; 43 118 ; 1365 Các số trên xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 1365; 8763; 12689; 43118 Xếp đúng thứ tự mỗi số được 0,25 điểm( số trước sai, số sau đúng thì không cho điểm) Câu 8: 1 điểm Bài giải Một thùng chứa số lít dầu là : 22 500 : 9 = 2 500 ( l ) ( 0,5 điểm ) Năm thùng chứa số lít dầu là: 2500 x 5 = 12 500 ( l ) ( 0,25điểm) Đáp số : 12 500 l dầu ( 0,25 điểm ) Câu 9: 1điểm Trả lời: Diện tích miếng bìa hình chữ nhật là: 192cm2 Câu 10: 1 điểm Số người của đội một là: 472 – 336 = 136 ( người ) ( 0,25 điểm ) Số người của đội ba là: 9
  10. 472 – 290 = 182 ( người ) ( 0,25 điểm ) Đáp số: Đội 1 : 136 người; ( 0,25 điểm ) Đội 2 : 182 người ( 0,25 điểm) - Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Toán lớp 3A: Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Số học Số câu 02 02 01 01 01 07 Câu số 1,3 2,5 8 9 10 2 Đại lượng và đo đại Số câu 01 01 lượng Câu số 7 3 Yếu tố hình học Số câu 01 01 02 Câu số 4 6 Tổng số câu 03 03 02 01 01 10 Tổng số 03 03 03 01 10 10