Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

docx 11 trang thungat 8510
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_toan_va_tieng_viet_lop_4_nam.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II MÔN: TOÁN LỚP: 4B NĂM HỌC: 2020-2021 === ĐỀ BÀI Câu 1: (1 điểm - M1) Chữ số 9 trong số 6 809 347 thuộc hàng nào? A. Hàng triệu. B. Hàng nghìn. C. Hàng chục nghìn. D. Hàng trăm Câu 2: ( 1 điểm - M1) 3 km2 = m2. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là A. 3 000; B. 30 000; C. 300 000; D. 3000 000. Bài 3 (1 điểm- M2): 1 giờ 15 phút= phút? 6 A. 25 phút B. 35 phút C. 105 phút D. 20 phút Câu 4: (1 điểm- M2)Tính : 2582 x 15 2 = ? A. 392 464 B. 206 864 C. 567809 D. 695 683 Bài 5 (1 điểm- M2): Tính a. 2 +3 = ; b. 4 - 2 = 7 5 3 5 Câu 6: (1 điểm- M2) Tìm y: a. 5 x y = 3 b. y : 1 = 3 8 2 6 5 Câu 7: ( 1 điểm- M3) Tính: 3 tấn 2400kg= kg ? 2 A. 1500kg B. 2500kg C. 2900kg D. 3000kg Câu 8: ( 1 điểm- M3) Kết quả của phép tính 2045- 46200 : 275= là: A. 1788 B. 1789 C. 1877 D. 1785
  2. Câu 9: ( 1 điểm- M3) Diện tích của một hình bình hành bằng 108 cm2 , biết chiều cao bằng 9 cm. Hãy tính độ dài cạnh đáy của hình bình hành đó. Câu 10: (1điểm- M4) Tính diện tích thửa ruộng hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo bằng 105cm, biết độ dài đường chéo thứ nhất bằng 2 độ dài đường chéo thứ hai. Tính 5 diện tích hình thoi đó.
  3. HƯỚNG DẪN CÁCH ĐÁNH GIÁ MÔN: TOÁN - LỚP 4B NĂM HỌC: 2020 – 2021 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 7 B D A A C Câu 5: (1đ): Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm, kết quả: a. 31 b. 14 35 15 Câu 6: (1đ): Mỗi câu đúng được 0,5 điểm, kết quả: a. y = 24 ( hoặc 12 ) b. y = 3 ( hoặc 1 ) 10 5 30 10 Câu 8: (1đ) Ý C 1877: 2045- 46200 : 275= 2045- 168= 1877 Câu 9: (1đ): Bài giải: Cạnh đáy của hình bình hành là: 108: 9= 12(cm) Đáp số: 12cm Câu 10: (1đ): Bài giải Đường chéo thứ nhất dài là: 105 : (2+5) x 2= 30 (m) 0,25đ Đường chéo thứ hai dài là: 105-30= 75(m) 0,25đ Diện tích hình thoi là: 30x75: 2= 1125 (m2) 0,25đ Đáp số: 1125 (m2) 0,25đ Duyệt của chuyên môn Duyệt của tổ khối Người ra đề PHÓ HIỆU TRƯỞNG TỔ PHÓ GIÁO VIÊN Lê Quang Minh Nguyễn Phi Châu Nguyễn Phi Châu
  4. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP: 4B NĂM HỌC: 2020-2021 === ĐỀ BÀI A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt: 1. Đọc thành tiếng :( 3 điểm) (Giáo viên cho học sinh bóc thăm đọc và trả lời câu hỏi trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến 34. Tùy theo mức độ đọc và trả lời của học sinh mà giáo viên cho điểm phù hợp). 2. Đọc thầm và kiến thức tiếng Việt : (7 điểm) Thời gian( 35- 40 phút ). * Đọc thầm bài Con chuồn chuồn nước Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân. Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mong và lặng sóng. Chú bay lên cao hơn và xa hơn. Dưới tầm cánh chú bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: Cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên từng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút. Nguyễn Thế Hội * Dựa và nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1(0,5 điểm-M 1): Đoạn văn miêu tả về con vật gì? A. Chú chuồn chuồn. B. Đàn trâu. C. Đàn cò D. Đàn bò Câu 2(0,5 điểm- M 1) : Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh của chú chuồn chuồn được so sánh bằng hình ảnh nào? A. Như viên bi. B. Như hòn than. C. Như thủy tinh. D. Như hòn đá Câu 3(0,5 điểm-M 1 ): Câu “Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao !” Thuộc kiểu câu nào? A. Ai thế nào ? B. Ai làm gì ? C. Ai là gì ? D.Câu cảm Câu 4(0,5 điểm- M 2) : Đoạn 1 của bài văn miêu tả những bộ phận nào của chú chuồn chuồn? A. Thân, cánh, đầu, mắt. B. Chân, đầu, đuôi. C. Cánh, mắt, đầu. D.Đầu chân
  5. Câu 5(1 điểm- M 2): Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của câu sau : “Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên”. + Trạng ngữ: . + Chủ ngữ: + Vị ngữ: Câu 6(0,5 điểm-M 2): Bộ phận chủ ngữ trong câu: “Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao !” là : A. Chú. B. Chú chuồn chuồn nước C. Mới đẹp làm sao. D. Mới đẹp Câu 7(0,5 điểm- M 2) : Đoạn 2 của bài đọc miêu tả cảnh gì? A. Cảnh đẹp của lũy tre, cánh đồng. B. Cảnh đẹp của đất nước dưới tầm cánh của chú chuồn chuồn. C. Bầu trời trong xanh. D. Cảnh đẹp của đất nước. Câu 8(1 điểm-M 3 ): Tìm trong bài đọc và viết ra một câu kể thuộc kiểu câu Ai thế nào ? Câu 9(1 điểm-M 3) Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Đoạn văn trên được tác giả sử dựng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả? A. Nhân hóa B. So sánh C. Cả so sánh và nhân hóa D. Lặp lại từ ngữ. Câu 10(1điểm- M 4) : Tìm trong bài và viết ra 3 danh từ, 3 động từ, 3 tính từ: +Danh từ: +Động từ: +Tính từ: B. Kiểm tra Chính tả và Tập làm văn: 1. Chính tả (Nghe - viết) ( điểm) (khoảng 20 phút). - Bài viết: Trái vải tiến vua . ( từ: Trái vải tiến vua chính tai mình thấy như sậm sựt. ) SGK Tiếng Việt 4 - tập 2, trang 51 2.Tập làm văn : (6 điểm)(Thời gian: 40 phút) Đề bài: Hãy tả một con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích nhất.
  6. HƯỚNG DẪN CÁCH ĐÁNH GIÁĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4B NĂM HỌC: 2020– 2021 A. Kiểm tra Đọc và kiến thức Tiếng Việt: 10 điểm 1. Đọc thành tiếng: 3 điểm - Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát; ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ; giọng đọc bước đầu có biểu cảm; tốc độ đọc đạt 90 tiếng/1phút.(1 điểm) - Đọc không sai quá 5 tiếng.(1 điểm) - Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu.(1 điểm) 2. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: 7 điểm Câu 1: A (0,5 điểm) Câu 2: C (0,5 điểm) Câu 3: D. Câu cảm (0,5 điểm) Câu 4: A (0,5 điểm) Câu 5: (1 điểm)TN: Rồi đột nhiên CN: chú chuồn chuồn nước VN: tung cánh bay vọt lên. (0,5 điểm) Câu 6: B (0,5 điểm) Câu 7: B (0,5 điểm) Câu 8: (1 điểm)Học sinh tìm, viết được một câu kiểu Ai thế nào. VD: Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Câu 9: (1điểm) B. Câu 10:(1 điểm) Học sinh tìm đúng cả 3 loại theo yêu cầu 1điểm, đúng 2 loại ghi 0,5 điểm, đúng 1 loại ghi 0,25 điểm. B. Kiểm tra Chính tả và Tập làm văn: 10 điểm 1. Chính tả: (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. (3điểm) - Viết đúng chính tả không mắc quá 5 lỗi. (1điểm) 2. Tập làm văn: (6 điểm) - Viết đúng mở bài bài 1 điểm. - Viết đúng thân bài bài 2 điểm. - Viết đúng kết bài bài 1 điểm. - Viết đúng sạch đẹp, đúng chính tả 0,5 điểm. - Biết cách dùng từ đặt câu 0,5 điểm. - Bài viết có sáng tạo 1 điểm. Duyệt của chuyên môn Duyệt của tổ khối Người ra đề PHÓ HIỆU TRƯỞNG TỔ PHÓ GIÁO VIÊN Lê Quang Minh Nguyễn Phi Châu Nguyễn Phi Châu
  7. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II MÔN:KHOA HỌC LỚP: 4B NĂM HỌC: 2020-2021 === ĐỀ BÀI Câu 1 ( 0,5 điểm-M1 ): Nhóm thức ăn nào sau đây chứa nhiều chất đạm? A.Rau cải, giá đỗ, đu đủ. B. Mỡ bò, mỡ cá, mỡ lợn. C. Thịt trâu, thịt gà, cá thu. D. Mì, ngô, cơm. Câu 2 (0,5 điểm-M1 ): Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Để sống và phát triển bình thường, thực vật cần những yếu tố nào? A. Đất, nước và ánh sáng. B. Sỏi đá; nước; không khí. C. Chất khoáng; nước; không khí; ánh sáng. D. Sỏi đá; nước; chất khoáng. Câu 3 (1điểm-M1 ): Em hãy cho biết thế nào là không khí sạch? Câu 4 (0,5điểm-M2 ): Thiếu chất nào sau đây gẫy ra bệnh bướu cổ? A. Thiếu vi-ta-min A B. Thiếu bột đường C. Thiếu chất đạm D. Thiếu i-ốt Câu 5 (0,5điểm-M2 ): Vật nào sau đây dẫn nhiệt tốt? A. Gỗ, nhựa, thủy tinh B. Cao su, sành sứ, gạch C. Đồng, nhôm, kẽm D. Cao su, đá cuội, gạch Câu 6 (1điểm-M2 ) Trong quá trình trao đổi chất, thực vật cần hấp thụ và thải ra những gì ? Hấp thụ: Thải ra: Câu 7 ( 1 điểm- M2 ): Dòng nào sau đây là một chuỗi thức ăn trong tự nhiên? A. Lợn, gà, hươu B. Lúa, chuột, rắn C. Cây xoài, cây mít, cây ổi D. Cây xoài, cây mít, cây cam Câu 8 (1điểm-M2 ): Để bảo vệ bầu không khí trong sạch chúng ta cần làm gì?
  8. Câu 9 (1điểm-M3 ): Nối các thức ăn sau với các chất dinh dưỡng có chứa nhiều trong thức ăn đó. Chất béo Thịt bò Chất đạm Mỡ lợn Chất bột đường Đu đủ chín Vi-ta-min A Cơm Câu 10 (1điểm-M3 ): Nối tên bệnh với các cụm từ phù hợp. Bệnh quáng gà, khô mắt Do thiếu vi-ta-min B Bệnh phù Do thiếu vi-ta-min A Bệnh chảy máu chân răng Do thiếu vi-ta-min C Bệnh còi xương Do thiếu vi-ta-min D Câu 11 (1điểm-M3 ): Vật đẫn nhiệt tốt người ta thường dùng để làm gì? Vật cách nhiệt người ta thường dùng để làm gì? Câu 12( 1điểm M4): Dùng mũi tên và chữ vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên gồm: chuột, rắn, lúa ___ HƯỚNG DẪN CÁCH ĐÁNH GIÁ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4B NĂM HỌC: 2020 - 2021 A. Phần trắc nghiệm : Câu1 Câu 2 Câu 4 Câu 5 Câu 7 (1điểm ) (1điểm ) (1điểm ) (1điểm ) (0,5điểm ) C C D C B Câu 6: Hấp thụ: Các chất khoáng, nước, khí các-bô-níc, ánh sáng. Thải ra: Hơi nước, khí ô-xi, các chất khoáng khác. Câu 9 (1điểm ): Nối các thức ăn sau với các chất dinh dưỡng có chứa nhiều trong thức ăn đó. Chất béo Thịt bò Chất đạm Mỡ lợn Chất bột đường Đu đủ chín Vi-ta-min A Cơm Câu 10 (1điểm): Nối tên bệnh với các cụm từ phù hợp. Bệnh quáng gà, khô mắt Do thiếu vi-ta-min B Bệnh phù Do thiếu vi-ta-min A Bệnh chảy máu chân răng Do thiếu vi-ta-min C Bệnh còi xương Do thiếu vi-ta-min D
  9. B. Phần tự luận : Câu 3: (1điểm )Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, chỉ chứa khói bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khỏe con người. Câu 8: (1điểm )Thu gom xử lí rác, phân hợp lí. Giảm lượng khí thải từ xe cộ, nhà máy, khói đun bếp, Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh, Câu 11:(1điểm ) Vật dẫn nhiệt tốt thường dùng để làm xoong, nồi, chão, Vật cách nhiệt làm quai xoong, nồi, chão, cách nhiệt ở một số bộ phận của một số động cơ, trần nhà để giảm nhiệt, Câu 12:(1điểm ) Lúa Chuột Vi sinh vật phân hủy Rắn Duyệt của chuyên môn Duyệt của tổ khối Người ra đề PHÓ HIỆU TRƯỞNG TỔ PHÓ GIÁO VIÊN Lê Quang Minh Nguyễn Phi Châu Nguyễn Phi Châu
  10. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN:LỊCH SƯ+ ĐỊA LÝ LỚP: 4B NĂM HỌC: 2020-2021 === ĐỀ BÀI I. Lịch sử Câu ( 1 điểm- M2). Nhà nước đầu tiên của nước ta là Văn Lang tiếp đến là nước Âu Lạc kéo dài từ năm 700 TCN đến năm 179 TCN khoảng thời gian đó gồm bao nhiêu năm? A. 500 năm B. 511năm C. 521 năm D. 531 năm Câu 2( 1 điểm- M1). Nhà Hậu Lê đã có nhiều chính sách để phát triển giáo dục. Em hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho thích hợp: A B Thu nhận Quốc Tử Giám Dựng lại Tổ chức thi Hương, thi Hội Cứ ba năm cả con em thường dân nếu học giỏi Câu 3( 1 điểm- M3). Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến trong giai đoạn Trịnh Nguyễn phân tranh đã gây ra hậu quả gì? A. Đất nước bị chia cắt. B. Nhân dân cực khổ. C. Đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ. D. Nhân dân bị loạn lạc. Câu 4( 1 điểm –M4) Năm 1789 Quang Trung đánh tan quân Thanh xâm lược. Em hãy nêu tên những trận ta đã thắng lớn trong năm đó? Từ đó em hãy nêu cảm nghĩ của mình về tài quân sự của vua Quang Trung. Câu 5( 1 điểm- M3).Hãy sắp xếp các vua nhà Nguyễn theo thứ tự thời gian từ năm 1802 đến 1858 ? II. Địa lý Câu 6( 1 điểm-M1 ). Đỉnh núi Phan-xi-păng thuộc dãy núi nào và cao bao nhiêu mét? A. Dãy Ngân Sơn, cao 3431m B. Dãy Hoàng Liên Sơn, cao 3143m C. Dãy sông Gâm, cao 3143m D. Dãy Đong Triều, cao 3145m Câu 7( 1 điểm –M2). Vì sao ở đồng bằng duyên hải miền Trung ngày càng có nhiều du khách đến tham quan? A.Vì có nhiều bãi biển đẹp, cát trắng, nước trong xanh, có nhiều di sản văn hóa. B.Vì có nhiều bãi biển đẹp, cát trắng, nước trong xanh, có nhiều thức ăn ngon.
  11. C.Vì có nhiều bãi biển đẹp, có nhiều mặt hàng đẹp, có nhiều di sản văn hóa. D.Vì có nhiều bãi biển đẹp, có nhiều mặt hàng đẹp Câu 8( 1 điểm –M3). Hãy nêu diện tích và số dân của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2004 Câu 9( 1 điểm –M4). Nêu tên các tỉnh giáp với Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 10( 1 điểm-M3 ). Đồng bằng Nam Bộ do những sông nào bồi đắp nên? HƯỚNG DẪN CÁCH ĐÁNH GIÁĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN: LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ - LỚP 4B NĂM HỌC: 2020 – 2021 I. Trắc nghiệm: Câu 1 Câu 2 Câu 6 Câu 7 C` C B A Câu 2: (1 điểm) Thu nhận Quốc Tử Giám Dựng lại Một hội thi Hương, thi Hội Cứ ba năm cả con em thường dân nếu học giỏi Câu 8: Diện tích 2095 ki-lô-mét vuông, dân số 5731 000 người. II.Tự luận: Câu 4: (1 điểm) HS nêu được: Hà Hồi, Ngọc Hồi, Đống Đa. Học sinh tự nêu chẳng hạn: Biết chọ thời cơ đẻ dành thế thượng phong, biết cách điều binh, cách đánh thần tốc, Câu 5: (1 điểm) HS xếp được (1) Gia Long; ( 2) Minh Mạng; (3) Thiệu Trị; ( 4) Tự Đức. - Câu 9: (1 điểm). Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa- Vũng Tàu, Tiền Giang, Long An. - Câu 10: (1 điểm) Sông Mê Công và sông Đồng Nai. Duyệt của chuyên môn Duyệt của tổ khối Người ra đề PHÓ HIỆU TRƯỞNG TỔ PHÓ GIÁO VIÊN Lê Quang Minh Nguyễn Phi Châu Nguyễn Phi Châu