Đề kiểm tra đánh giá cuối học kỳ II Vật lý 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS An Thắng (Có đáp án + Ma trận)

docx 5 trang giahan2 16/10/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra đánh giá cuối học kỳ II Vật lý 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS An Thắng (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_danh_gia_cuoi_hoc_ky_ii_vat_ly_8_nam_hoc_2022_20.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra đánh giá cuối học kỳ II Vật lý 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS An Thắng (Có đáp án + Ma trận)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲII TRƯỜNG THCS AN THẮNG Năm học 2022 - 2023 Môn :Vật lý 8 ( Thời gian làm bài : 45phút) A. ĐỀ I. Trắc nghiệm (6,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng. Câu 1. Có 1 viên đạn đang bay trên cao thì có dạng năng lượng: A. Động Năng B. Nhiệt năng C. Thế năng D. Nhiệt năng và cơ năng Câu 2: Một vật được gọi là có cơ năng khi: A. Trọng lượng của vật đó rất lớn. B. Vật có khối lượng rất lớn. C. Vật ấy có khả năng thực hiện công cơ học. D. Vật có kích thước rất lớn Câu 3. Công suất không có đơn vị đo là: A. Oát (W) B. Jun trên giây (J/s) C. Jun (J) D. Kilô oát (KW) Câu 4: Trong các vật sau, vật nào không có động năng? A. Thuyền đang được chèo đi trên mặt hồ. C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất nằm ngang. B.Lòxo bị ép đặt ngay trên mặt đất không có động năng mà chỉ có thế năng. D.Viên đạn đang bay. Câu 5. Jun là đơn vị đo của đại lượng vật lý nào? A. Động năng B. Thế năng C. Nhiệt lượng D. Cơ năng và nhiệt lượng Câu 6: Một người công nhân trung bình 50s kéo được 20 viên gạch lên cao 5m, mỗi viên gạch có trọng lượng 20N . Công suất trung bình của người công nhân đó là: A. 40W B. 50W C. 30W D. 45W Câu7: Khi đổ 50cm3 nước vào 50cm3 dung dịch đồng sunfat màu xanh, ta thu được một hỗn hợp mới có thể tích: A. bằng 100cm3. B. lớn hơn 100cm3. C. nhỏ hơn 100cm3. D. Không thể xác định được Câu 8: Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của: A. chất rắn. B. chất lỏng. C. chất khí. D. chân không. Câu 9: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào. Hãy chọn câu trả lời đúng: A. Chỉ ở chất lỏng. B. Chỉ ở chất lỏng và chất khí. C. Chỉ ở chất khí. D. Ở cả chất rắn, chất khí và chất lỏng. Câu 10. Trong một số nhà máy, người ta thường xây dựng những ống khói rất cao. Vì: A. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự truyền nhiệt tốt. B.ống khói cao có tác dụng tạo ra sự bức xạ nhiệt tốt. C.ống khói cao có tác dụng tạo ra sự đối lưu tốt. D. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự dẫn nhiệt tốt Câu 11. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt được gọi là: A. Nhiệt lượng B. Nhiệt kế C. Nhiệt năng D. Nhiệt độ Câu 12: Nhiệt lượng cần thiết để 2 kg nước tăng thêm 20C là: A. 4200J B. 8400J C. 16800J D. Một đáp án khác. Câu 13. Nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K có nghĩa là: A. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1kg đồng tăng lên 10C là 380J/kg.K. B. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1g đồng tăng lên 10C là 380J. C. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1kg đồng tăng lên 10C là 380J/kg. D. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1kg đồng tăng lên 10C là 380J Câu 14. Về mùa đông, mặc nhiều áo mỏng ấm hơn mặc một áo dày, vì: A. Áo dày nặng nề. B. Áo dày truyền nhiệt nhanh hơn. C. Áo mỏng nhẹ hơn. D. giữa các lớp áo mỏng có không khí nên dẫn nhiệt kém Câu 15: Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 2kg nước ở 250C là: A. 6300000J B. 630000J C. 63000J D. 6300J II. Tự luận ( 4,0điểm) Câu16(1đ): Tại sao khi mở lọ nước hoa trong lớp học thì cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa.
  2. Câu17(3 đ) : Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0,15kg đã được nung nóng tới 1000C vào một cốc nước ở 200C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và nước đều bằng 300C. Coi như chỉ có quả cầu và nước trao đổi nhiệt với nhau. Tính: a. Nhiệt lượng nước thu vào. b.Khối lượng nước trong cốc. Cho nhiệt dung riêng của nhôm, nước lần lượt là C1= 880J/kg.K, C2 = 4200J/kg.K. -----Hết------
  3. UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA TRƯỜNG THCS AN THẮNG ĐÁNH GIÁ CUỐI HKII Năm học2022 - 2023 Môn :Vật lý 8 ( Thời gian làm bài : 45phú) I. Trắc nghiệm ( 6,0 điểm) câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 ĐA D C C B D A C A B C A C D D B II. Tự luận (4,0 điểm) Câu Gợi ý lời giải Biểu điểm 16 Vì các phân tử nước hoa chuyển động không ngừng 0,5đ 1đ nên các phân tử này có thể đi tới mọi nơi trong lớp học. 0,5đ 17 m1 = 0,15kg 0,5đ c1= 880J/kg.K 0 t1 = 100 C t = 300C 0,5đ c2 = 4200J/kg.K. 0 t2 = 20 C Tính: a) Q2 = ? 0,5đ b) m2 = ? Bài giải: a) Nhiệt lượng tỏa ra của quả cầu nhôm là: 0,5đ Q1 = m1 . c1. ( t1- t) = 0,15. 880. (100- 30) = 9240 (J) Áp dụng PTCB nhiệt ta có Nhiệt lượng thu vào của nước bằng nhiệt lượng của quả cầu nhôm tỏa ra: 0,5đ Nên Q2 = Q1 = 9240 (J) b) Khối lượng của nước trong cốc là Mà Q2 = m2 . c2. ( t- t2) 0,5đ m2 = Q2 / c2. ( t- t2) = 9240/4200.(30-20) = 0,22(kg) C. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
  4. Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng VD thấp VD cao Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1.công suất, cơ Nhận biết vật có tính công suất năng Động năng, thế năng, Số câu 5 1 6 Số điểm 2,0đ 0,4đ 2,4đ 2. Cấu tạo chất Biết những Chuyển động đặc điểm của phân tử về cấu tạo chất Số câu 2 1 2 1 Số điểm 0,8đ 1đ 0,8đ 1đ 3. Dẫn nhiệt, Nhận biết các Hiểu những đối lưu, bức xạ hình thức truyền ứng dụng của nhiệt Dẫn nhiệt Đối lưu Số câu 3 2 5 Số điểm 1,2đ 0,8đ 2,0đ Vận dụng được 4 Cân bằng nhiệt phương trình cân Công thức tính Hiểu cách tính Vận dụng công bằng nhiệt nhiệt lượng nhiệt lượng thức nhiệt lượng Số câu 2 0,5 0,5 2 1 Số điểm 0,8đ 2đ 1đ 0,8đ 3,0đ Tổng số câu 10 6 0,5 0,5 15 2 Tổng số điểm 4,0đ 3,0đ 2đ 1,0đ 6,0đ 4,0đ Tỷ lệ 40% 30% 20% 10% 60% 40% Xác nhận của BGH Xác nhận của TCM Người ra đề
  5. Phạm Thị Hải