Đề kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Khối 5 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Long Hà A (Có đáp án)

doc 11 trang thungat 5420
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Khối 5 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Long Hà A (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_giua_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_khoi_5_nam.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Khối 5 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Long Hà A (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG HÀ A KHỐI 5 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II Năm học: 2018 - 2019 MÔN: TIẾNG VIỆT Thời gian: 130 phút (không kể thời gian phát đề) I.MỤC TIÊU: 1. Kiểm tra kiến thức của học sinh về: - Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói : + HS đọc thành tiếng một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến 27. + Đọc đúng tiếng, rõ ràng, rành mạch, diễn cảm đoạn văn, bài văn đã học. + Tốc độ đọc đạt yêu cầu khoảng 115 tiếng/1 phút + Trả lời được 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn đọc. - Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra từ và câu : + Đọc thầm và hiểu nội dung của bài văn “Nghĩa thầy trò”, trả lời đúng các câu hỏi và bài tập cho trước. - Kiểm tra viết: + Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn trong bài “Cây chuối mẹ”. Tốc độ viết khoảng 100 chữ /15 phút. + Viết được bài văn tả cây cối theo nội dung, yêu cầu của đề bài. 2. Vận dụng kiến thức đã học để làm bài. 3. HS có ý thức tự giác, tích cực làm bài. II. ĐỀ BÀI: A. PHẦN ĐỌC: I. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói : 40 phút (Đọc khoảng 1 phút /1 HS) – 3 điểm - Giáo viên cho học sinh bốc thăm chọn đọc một đoạn (khoảng 115 tiếng) trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến 27 (đã kiểm tra trong tuần ôn tập giữa học kì II). II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và c âu: (40 phút) - 7 điểm - Học sinh đọc thầm bài: “Nghĩa thầy trò” (Hướng dẫn học Tiếng Việt 5, tập 2A, trang 130 TL cũ- Tập 2/ 86 TL mới) và trả lời các câu hỏi sau : Em hãy thực hiện các yêu cầu dưới đây. Câu 1: Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để làm gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng. a. Mừng thọ thầy. b. Kính trọng, yêu quý thầy. c. Hỏi thăm sức khỏe thầy. d. Tặng áo dài cho thầy. Câu 2: Mấy học trò cũ từ xa về đã dâng biếu thầy vật gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng. a. Tiền vàng. b. Quần áo c. Những cuốn sách quý.
  2. d. Trà, thuốc. Câu 3: Bài văn trên thuộc chủ đề nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng. a. Người công dân. b. Nhớ nguồn. c. Vì cuộc sống thanh bình. d. Giữ lấy màu xanh. Câu 4: Em hãy nêu một câu thành ngữ hoặc tục ngữ nói về truyền thống tôn sư trong đạo? Câu 5: Qua bài đọc “Nghĩa thầy trò” em rút ra bài học gì? Câu 6: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của câu tục ngữ “Uống nước nhớ nguồn”? Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trước mỗi ý sau: A. Khuyên mọi người khi được hưởng thành quả phải nhớ đến người có công gây dựng lên, phải biết ơn người đã giúp mình. B. Khuyên mọi người phải biết cách sống, cách ứng xử trong quan hệ giữa người với người. Câu 7: Nối từ ở cột A với nghĩa phù hợp ở cột B: A B 1. Truyền bá a. là một thể loại văn học dân gian 2. Truyền ngôi b. có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người. 3. Truyền nhiễm c. có nghĩa là trao lại cho người khác 4. Truyền thuyết d. có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết. Câu 8: Điền cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm trong câu sau:
  3. trời mưa em đi học muộn. Câu 9: Ghi vào chỗ trống vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép: Bạn Nam học bài còn Câu 10: Hai câu văn sau được liên kết với nhau bằng cách nào? Chẳng bao lâu, những đồi tranh, tre nứa đã trở thành rừng gỗ quý. Dân làng lấy gỗ làm nhà, không còn những túp lều lụp xụp như xưa. . B. PHẦN VIẾT: (50 phút) 1. Chính tả (Nghe – viết) (15 phút) Giáo viên đọc cho học sinh Nghe – viết bài: Cây chuối mẹ "đoạn từ Cây chuối mẹ đến từ bao giờ" (Hướng dẫn học Tiếng Việt 5 Tập 2A trang 151 TL cũ – Tập 2/ 100 TL mới). 2. Tập làm văn: (35 phút ) Đề bài: Hãy tả một loài cây mà em yêu thích. Long Hà, ngày 15 tháng 03 năm 2019 Hiệu trưởng Giáo viên ra đề Phùng Thị Thu Hằng
  4. TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG HÀ KHỐI 5 HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ - CHO ĐIỂM GIỮA HỌC KÌ II Môn: TIẾNG VIỆT Năm học: 2018 - 2019 ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM I. PHẦN ĐỌC: 10 điểm 1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói: 3 điểm - HS đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu 1điểm cảm - HS ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng 1điểm. tiếng từ (không đọc sai quá 5 tiếng) - HS trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 1 điểm 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: 7điểm Câu 1: a 0,5 điểm Câu 2: c 0,5 điểm Câu 3 : b 0,5 điểm Câu 4 : Ví dụ: Tôn sư trọng đạo 1 điểm Câu 5: Bài học về nghĩa thầy trò 1 điểm Câu 6 : A- Đ; B - S 0,5 điểm (đúng mỗi ý đạt 0,25 điểm) Câu 7 : 1 điểm 1 - d; 2 - c; 3 - b; 4 – a (nối đúng mỗi ý đạt 0,25 điểm) Câu 8: Vì nên 0,5 điểm Câu 9: Ví dụ: Bạn Nam học bài còn bạn Hòa chơi đá cầu. 0,5 điểm Câu 10: Lặp từ 1 điểm II. PHẦN VIẾT: 10 điểm 1. Chính tả: 2 điểm - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ ; 1 điểm trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) 1 điểm * Lưu ý: Nếu học sinh có lỗi sai lặp lại nhiều lần thì chỉ trừ điểm 1 lần. Từ lỗi thứ 6 trở đi, cứ 1 lỗi trừ 0,25 điểm. 2. Tập làm văn: 8 điểm * Đảm bảo các yêu cầu sau: - Viết được bài văn tả cây cối đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 12 câu trở lên. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng.
  5. - Chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả, trình bày bài viết sạch sẽ. - Câu, từ sáng tạo, giàu hình ảnh miêu tả. * Điểm tối đa từng phần cụ thể như sau: - Mở bài 1 điểm - Thân bài: + Nội dung 1,5 điểm + Kĩ năng 1,5 điểm + Cảm xúc 1 điểm - Kết bài 1 điểm - Chữ viết, chính tả 0,5 điểm - Dùng từ đặt câu 0,5 điểm - Sáng tạo 1 điểm Long Hà, ngày 15 tháng 03 năm 2019 Hiệu trưởng Giáo viên ra đề Phùng Thị Thu Hằng
  6. TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG HÀ A Thứ ngày tháng năm 2019 KHỐI 5 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II Tên: Năm học: 2018 - 2019 Lớp: Môn: Tiếng Việt (phần đọc) Thời gian khoảng: 80 phút (không tính thời gian phát đề) Điểm Nhận xét GV coi, chấm bài KT II. ĐỀ BÀI: A. PHẦN ĐỌC: I. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói : 40 phút (Đọc khoảng 1 phút /1 HS) – 3 điểm - Giáo viên cho học sinh bốc thăm chọn đọc một đoạn (khoảng 110 tiếng) trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến 28 (đã kiểm tra trong tuần ôn tập giữa học kì II). II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và c âu: (40 phút) - 7 điểm - Học sinh đọc thầm bài: “Nghĩa thầy trò” (Hướng dẫn học Tiếng Việt 5, tập 2A, trang 130) và trả lời các câu hỏi sau : Em hãy thực hiện các yêu cầu dưới đây. Câu 1: Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để làm gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng. a. Mừng thọ thầy. b. Kính trọng, yêu quý thầy. c. Hỏi thăm sức khỏe thầy. d. Tặng áo dài cho thầy. Câu 2: Mấy học trò cũ từ xa về đã dâng biếu thầy vật gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng. a. Tiền vàng. b. Quần áo c. Những cuốn sách quý. d. Trà, thuốc. Câu 3: Bài văn trên thuộc chủ đề nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng. a. Người công dân. b. Nhớ nguồn. c. Vì cuộc sống thanh bình.
  7. d. Giữ lấy màu xanh. Câu 4: Em hãy nêu một câu thành ngữ hoặc tục ngữ nói về truyền thống tôn sư trong đạo? Câu 5: Qua bài đọc “Nghĩa thầy trò” em rút ra bài học gì? Câu 6: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của câu tục ngữ “Uống nước nhớ nguồn”? Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trước mỗi ý sau: A. Khuyên mọi người khi được hưởng thành quả phải nhớ đến người có công gây dựng lên, phải biết ơn người đã giúp mình. B. Khuyên mọi người phải biết cách sống, cách ứng xử trong quan hệ giữa người với người. Câu 7: Nối từ ở cột A với nghĩa phù hợp ở cột B: A B 1. Truyền bá a. là một thể loại văn học dân gian 2. Truyền ngôi b. có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người. 3. Truyền nhiễm c. có nghĩa là trao lại cho người khác 4. Truyền thuyết d. có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết. Câu 8: Điền cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm trong câu sau: trời mưa em đi học muộn. Câu 9: Ghi vào chỗ trống vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép: Bạn Nam học bài còn
  8. Câu 10: Hai câu văn sau được liên kết với nhau bằng cách nào? Chẳng bao lâu, những đồi tranh, tre nứa đã trở thành rừng gỗ quý. Dân làng lấy gỗ làm nhà, không còn những túp lều lụp xụp như xưa. HẾT
  9. TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG HÀ A Thứ ngày tháng năm 2019 KHỐI 5 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Tên: Năm học: 2018 - 2019 Lớp: Môn: Tiếng Việt (phần viết) Thời gian khoảng: 60 phút (không tính thời gian phát đề) Điểm Nhận xét GV coi, chấm bài KT 1. Chính tả (Nghe – viết) (15 phút) Giáo viên đọc cho học sinh Nghe – viết bài: Cây chuối mẹ "đoạn từ Cây chuối mẹ đến từ bao giờ" (Hướng dẫn học Tiếng Việt 5 Tập 2A trang 151 TL cũ – Tập 2/ 100 TL mới). 2. Tập làm văn: (35 phút )
  10. Đề bài: Hãy tả một loài cây mà em yêu thích.