Đề kiểm tra định kỳ giữa kỳ I môn Toán Khối 5 - Năm 2019-2020 - Trường TH Long Hà A (Có đáp án)

doc 6 trang thungat 5380
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ giữa kỳ I môn Toán Khối 5 - Năm 2019-2020 - Trường TH Long Hà A (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_giua_ky_i_mon_toan_khoi_5_nam_2019_2020.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ giữa kỳ I môn Toán Khối 5 - Năm 2019-2020 - Trường TH Long Hà A (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG HÀ A ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KỲ I KHỐI 5 Năm học: 2019 - 2020 Môn: TOÁN Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề) I. MỤC TIÊU: Tập trung kiểm tra các kiến thức về: - Viết số thập phân, giá trị theo vị trí của chữ số trong số thập phân; so sánh số thập phân; đổi đơn vị đo diện tích; giải bài toán bằng cách “Tìm tỉ số” hoặc “Rút về đơn vị”. - Vận dụng kiến thức đã học để làm tốt các bài tập. - Học sinh có ý thức cẩn thận, độc lập suy nghĩ làm bài. Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, đẹp. II. ĐỀ BÀI: Bài 1: Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a. 9dm2 5cm2 = dm2 b. 7 tạ 14 kg = kg Bài 2: Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. a. Chữ số 8 trong số thập phân 47,896 có giá trị là: A. 8 B. 8 C. 8 D. 8 100 1000 10 b. Số gồm chín đơn vị ba phần mười bảy phần nghìn được viết là: A. 9,800 B. 97000 C. 9,307 D. 9,007 Bài 3: Điền dấu (> , < , =) thích hợp vào chỗ chấm: a. 86,1800 85,180 b. 255,004 258,04 Bài 4: Nối chữ số thích hợp sẽ điền vào ô trống: 5,463 < 5,4 7 6 5 Bài 5: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 2,015; 2,105; 2,051; 1,205; 1,052; Bài 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ trống sau kết quả của bài toán sau: Mua 4 gói kẹo hết 60 000 đồng. Hỏi mua 9 gói kẹo như thế hết bao nhiêu tiền? a. 125000 đồng b. 135 000 đồng c. 205 000 đồng 1
  2. Bài 7: Số gồm một trăm hai mươi tám đơn vị, sáu phần trăm, hai phần nghìn được viết là: Bài 8: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Một cửa hàng có 200 lít nước mắm. Trong đó có số2 lít nước mắm loại 10 I, 5 số lít nước mắm loại II. Số còn lại là nước mắm loại III. Vậy nước mắm 10 loại III có lít. Bài 9: Giải bài toán sau: Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 90m, chiều rộng bằng 2 chiều dài. 3 Tính diện tích của hình chữ nhật đó. Bài 10: Giải bài toán Tổng của hai số là 2011. Nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 4 và dư 6. Tìm số bé. Long Hà, ngày 22 tháng 10 năm 2019 Duyệt của BGH Giáo viên ra đề Nguyễn Thị Liên 2
  3. TRƯỜNG TH LONG HÀ A HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ - CHO ĐIỂM KHỐI 5 Năm học: 2018 - 2019 Môn: Toán ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Bài 1: 0,5 điểm a. 9,05 dm2 0,25 điểm b. 714kg 0,25 điểm Bài 2: 1 điểm a. C. 8 0,5 điểm 10 0,5 điểm b. D. 9,307 Bài 3: 0,5 điểm a. 86,1800 > 85,180 0,25 điểm b. 255,004 < 258,04 0,25 điểm Bài 4: 7 1 điểm Bài 5: 1,052; 1,205; 2,015; 2,051; 2,105; 1 điểm Bài 6: 1 điểm a. 56 đồng S b. 135 000 đồng Đ c. 56 000 đồng S Bài 7: 128,062 đ Bài 8: 60 1 iểm Bài 9: 1 điểm Bài giải 2 điểm Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) 0,5 điểm Chiều rộng hình chữ nhật đó là: (90 : 5) 2 = 36 (m) 0,25 điểm Chiều dài hình chữ nhật đó là: 90 - 36 = 54 (m) 0,25 điểm Diện tích hình chữ nhật đó là: 54 36 = 1944 (m2) 0,5 điểm Đáp số: 1944 m2 Bài 10: 0,5 điểm Bài giải Vì lấy số lớn chia cho số bé ta được thương là 4 dư 6 nên 1 điểm số lớn gấp 4 lần số bé và 6 đơn vị. Ta coi số bé là 1 phần thì số lớn sẽ là 4 phần như thế. 0,5 điểm. 3
  4. Ta có tổng số phần bằng nhau là: 4 + 1 = 5 (phần) Số bé là : (2011 – 6) : 5 = 401 Đáp số: Số bé: 401 0,5 điểm. * Lưu ý: Bài giải học sinh làm cách khác, kết quả đúng được trọn điểm. Long Hà, ngày 22 tháng 10 năm 2019 Ban giám hiệu Giáo viên ra đáp án Nguyễn Thị Liên 4
  5. TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG HÀ A BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KỲ I KHỐI 5 Năm học: 2019 - 2020 Tên: Môn: Toán Lớp: 5/ Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Nhận xét của giáo viên: GV coi, chấm bài KT Bài 1: Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: c. 9dm2 5cm2 = dm2 d. 7 tạ 14 kg = kg Bài 2: Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. a. Chữ số 8 trong số thập phân 47,896 có giá trị là: A. 8 B. 8 C. 8 D. 8 100 1000 10 b. Số gồm chín đơn vị ba phần mười bảy phần nghìn được viết là: A. 9,800 B. 97000 C. 9,307 D. 9,007 Bài 3: Điền dấu (> , < , =) thích hợp vào chỗ chấm: c. 86,1800 85,180 d. 255,004 258,04 Bài 4: Nối chữ số thích hợp sẽ điền vào ô trống: 5,463 < 5,4 7 6 5 Bài 5: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 2,015; 2,105; 2,051; 1,205; 1,052; Bài 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ trống sau kết quả của bài toán sau: Mua 4 gói kẹo hết 60 000 đồng. Hỏi mua 9 gói kẹo như thế hết bao nhiêu tiền? a. 125000 đồng b. 135 000 đồng c. 205 000 đồng Bài 7: Số gồm một trăm hai mươi tám đơn vị, sáu phần trăm, hai phần nghìn được viết là: Bài 8: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 5
  6. Một cửa hàng có 200 lít nước mắm. Trong đó có số2 lít nước mắm loại 10 I, 5 số lít nước mắm loại II. Số còn lại là nước mắm loại III. Vậy nước mắm 10 loại III có lít. Bài 9: Giải bài toán sau: Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 90m, chiều rộng bằng 2 chiều dài. 3 Tính diện tích của hình chữ nhật đó. Bài giải Bài 10: Giải bài toán Tổng của hai số là 2011. Nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 4 và dư 6. Tìm số bé. Bài giải 6