Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 4 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Sơn Cao

doc 6 trang thungat 2480
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 4 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Sơn Cao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_toan_lop_4_nam_hoc.doc
  • docDap an Toan 4 GHKI ( 11- 12).doc
  • docDap an TV 4 GKI (11-12).doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 4 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Sơn Cao

  1. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học : 2011 - 2012 Trường Tiểu học Sơn Cao Họ và tên HS : Lớp 4 Môn : Tiếng Việt – Thời gian : 60 phút Ngày kiểm tra : Ngày tháng năm 2011 Điểm đọc Điểm viết Điểm chung Nhận xét của giáo viên I. Kiểm tra đọc : ( 10 điểm ) 1. Đọc thành tiếng : ( 5 điểm ) Tên bài : Đoạn : Trả lời câu hỏi : .trang SGK Tiếng Việt 4 tập I Kết quả kiểm tra : Đánh giá Đọc đúng tiếng, Ngắt nghỉ hơi đúng Tốc độ đọc Trả lời câu hỏi từ ( 2 điểm ) câu (1 điểm ) ( 1 điểm ) ( 1 điểm ) Điểm ( GV ghi ) 2. Đọc thầm và làm bài tập : ( 5 điểm ) Bóp nát quả cam Sáng nay, biết Vua họp bàn việc nước ở dưới thuyền rồng, Quốc Toản quyết đợi gặp Vua để nói hai tiếng “ xin đánh”. Đợi từ sáng đến trưa, vẫn không được gặp, cậu bèn liều chết xô mấy người lính gác ngã chúi, xăm xăm xuống bến. Quân lính ập đến vây kín. Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng, tuốt gươm, quát lớn : Vừa lúc ấy, cuộc họp dưới thuyền rồng tạm nghỉ, Vua cùng các vương hầu ra ngoài mui thuyền. Quốc Toản bèn chạy đến, quỳ xuống tâu : - Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin bệ hạ cho đánh ! Vua truyền cho Quốc Toản đứng dậy, ôn tồn bảo : - Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng xét thấy em còn trẻ mà đã biết lo việc nước, ta có lời khen. Nói rồi, Vua ban cho Quốc Toản một quả cam. - Quốc Toản tạ ơn Vua, chân bước lên bờ mà lòng ấm ức :“ Vua ban cho cam quý nhưng xem ta như trẻ con, vẫn không cho dự bàn việc nước.” Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình, cậu nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt. Thấy Quốc Toản trở ra, mọi người ùa tới. Cậu xòe bàn tay phải cho họ xem cam quý Vua ban. Nhưng quả cam đã nát từ bao giờ.
  2. Theo Nguyễn Huy Tưởng  Khoanh vào chữ cái ( A , B , C ) đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1 : Nhà Vua và các vương hầu họp ở dâu ? A. Ở trên núi B. Ở trong nhà C. Dưới thuyền rồng Câu 2 : Quốc Toản là người như thế nào ? A. Yêu nước B. Căm thù giặc C. Cả hai ý trên. Câu 3 : Tiếng “ ấm” gồm những bộ phận cấu tạo nào ? A. Chỉ có vần B. Chỉ có vần và thanh C. Chỉ có âm đầu và vần Câu 4 : Từ ngữ nào trong bài văn cho thấy Trần Quốc Toản là người yêu nước ? A. Xin đánh B. Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin bệ hạ cho đánh ! C. Cả hai ý trên. Câu 5 : Từ nào sau đây viết đúng chính tả ? A. Nghến răng B. Nghiếng răng C. Nghiến răng Câu 6 : Câu : “Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội”. Đâu là danh từ chỉ người ? A. Quốc Toản B. Phép nước C. Trị tội Câu 7 : Các từ sau đây đâu là từ ghép có nghĩa phân loại ? A. Quả cam B. Quân lính C. Quân giặc Câu 8 : Tiếng “nước” gồm có mấy bộ phận ? A. 2 bộ phận B. 3 bộ phận C. 4 bộ phận II. Kiểm tra viết : ( 10 điểm ) 1. Chính tả : ( 5 điểm ) ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___
  3. 2. Tập làm văn : ( 5 điểm ) Đề bài : Viết một bức thư ngắn ( khoảng 7 đến 9 dòng ) cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em. Bài làm : ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___
  4. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học : 2011 - 2012 Trường Tiểu học Sơn Cao Họ và tên HS : Lớp 4 Môn : Toán – Thời gian : 60 phút Ngày kiểm tra : Ngày tháng năm 2011 Nhận xét của giáo viên Điểm  Phần trắc nghiệm : ( 7 điểm ) * Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A , B , C ( là đáp số, kết quả tính, ) Hãy khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng : Câu 1 : Phép trừ 765 346 – 497 678 có kết quả là : A. 267 668 B. 267 886 C. 277 868 Câu 2 : Phép nhân 97 x 8 có kết quả là : A. 775 B 776 C. 777 Câu 3 : Phép chia 63 : 9 có kết quả là : A. 6 B. 7 C. 8 Câu 4 : Một nhà máy sản xuất trong 3 ngày được 210 chiếc xe máy.Hỏi trong 8 ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu chiếc xe máy, biết số chiếc xe máy sản xuất mõi ngày là như nhau ? A. 550 chiếc B. 560 chiếc C. 570 chiếc Câu 5 : Số 96 315 được đọc là : A. Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. B. Chín mươi sáu nghìn một trăm mười năm. C. Chín mươi sáu nghìn năm trăm mười ba. Câu 6 : Số bé nhất có ba chữ số là ? A. 001 B. 100 C. 101 Câu 7 : Các số 2 467 ; 28 092 ; 943 567 ; 934 078 được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là ? A. 2 467 ; 28 092 ; 934 078 ; 943 567 B. 2 467 ; 28 092 ; 943 567 ; 934 078 C. 28 092 ; 2 467 ; 934 078 ; 943 567 Câu 8 : Giá trị của chữ số 6 trong số 365 398 là ?
  5. A. 60 000 B. 6 000 C. 600 Câu 9 : 1 yến 7 kg = . kg A. 17 kg B. 107 kg C. 117 kg Câu 10 : 2 phút 10 giây = . giây ? Số thích hợp để viết vào chỗ trống là : A. 130 B. 70 C. 210 1 Câu 11 : thế kỉ = năm 5 A. 10 năm B. 20 năm C. 30 năm Câu 12 : Năm 248 năm đó thuộc thế kỉ nào ? A. Thế kỉ 1 B. Thế kỉ 3 C. Thế kỉ 4 Câu 13 : Năm em Sơn, Phương, Tâm, Hậu, Nguyên lần lượt cân nặng là 30 kg, 40 kg, 27 kg, 26 kg, 22 kg. Hỏi trung bình mỗi em cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam ? A. 26 kg B. 29 kg C. 31 kg Câu 14 : Trong các hình tam giác bên hình nào có góc vuông ? A. Hình A A M D B. Hình B C. Hình C B C N P E G Hình A Hình B Hình C  Phần tự luận : ( 3 điểm ) Câu 1 : Tìm x a/ x – 363 = 975 b/ 207 + x = 815 ___ ___ ___ ___ ___ ___ Câu 2 : Đặt tính rồi tính : a/ 835678 - 476438 b/ 467987 + 345765 ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ Câu 3 : Tuổi ba và tuổi má cộng lại được 67 tuổi. Má kém ba 3 tuổi. Hỏi ba bao nhiêu tuổi, má bao nhiêu tuổi ? Bài làm : ___ ___ ___ ___
  6. ___ ___ ___