Đề kiểm tra học kỳ I môn Công nghệ Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Văn Thủy (Có đáp án)

doc 4 trang thungat 2630
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Công nghệ Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Văn Thủy (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_cong_nghe_lop_6_nam_hoc_2019_2020_t.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Công nghệ Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Văn Thủy (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS VĂN THỦY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2019 – 2020 Họ và tên: Môn: CÔNG NGHỆ 6 Lớp: 6 SBD Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ I I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm). Hãy chọn chữ cái trước đáp án đúng và điền vào bảng sau: Câu 1. Có mấy loại trang phục là: A. 3 loại B. 4 loại C. 5 loại D. 6 loại. Câu 2. Những dụng cụ là ủi là: A. Bàn là, bình phun nước, cầu là B. Bàn làbình nước hoa, cầu là C. Bàn là D. Bàn là, cầu là. Câu 3. Khi trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa thì không nên bỏ cây cảnh và hoa ở trong phòng ngủ vào ban đêm vì: A. Vì cây thải ra khí oxi B. Vì cây có thể chết C. Vì cây thải ra khí cacbonic D. Vì cây quang hợp. Câu 4. Nguyên tắc cơ bản khi cắm hoa là: A. Phải có các cành chính và các cành phụ B. Lựa chọn hoa, lá, bình cắm C. Chọn hoa và bình cắm phụ hợp về hình dáng và màu sắc D. Cắm các cành chính trước, cắm các cành phụ sau. Câu 5. Để tạo cảm giác gầy đi, cao lên ta nên chọn kiểu may nào? A. Kiểu có tay bồng B. Kiểu thụng. C. Kiểu có cầu vai, dún chun D. Kiểu may vừa sát cơ thể. Câu 6. Khi sử dụng trang phục cần lưu ý điều gì? A. Hợp mốt B. Phù hợp hợp với môi trường và công việc C. Phải đắt tiền D. Nhiều màu sắc sặc sỡ. Câu 7. Người báo, lùn nên mặc những loại vải: A. Màu tối, mặt vải thô, kẻ sọc dọc B. Màu sáng, mặt vải thô, kẻ sọc ngang C. Màu sáng, mặt vải bóng, kẻ sọc dọc D. Màu tối, mặt vải trơn, kẻ sọc dọc. Câu 8. Loại vải nào sau đây khi đốt tro bóp không tan? A. Vải thiên nhiên B. Tổng hợp C. Vải cotton D.Vải tơ tằm. Câu 9. Trong ngày hè, người ta thường chọn mặc vải tơ tằm vì: A. Vải có độ hút ẩm cao, thoáng mát B. Vải phồng, giữ ấm C. Vải có độ hút ẩm thấp D. Vải mềm, dễ rách. Câu 10. Đâu là vải sợi thiên nhiên? A. Vải sợi thiên nhiên - Vải sợi pha B. Vải sợi bông – Vải sợi pha C. Vải sợi bông – Vải sợi lân D. Vải sợi nhân tạo – Vải sợi tổng hợp. Câu 11. Khi lựa chọn chỗ nghỉ ngơi, em cần lựa chọn đảm bảo tiêu chí nào? A. Trang nghiêm B. Yên tĩnh C. Sáng, có nhiều ánh nắng D. Cần sắp xếp thật nhiều đồ đạc. Câu 12. Khi sắp xếp đồ đạc trong căn phòng có diện tích hẹp, ta nên: A. Không cần sắp xếp, chừa lối đi B. Sắp xếp đồ đat hợp lý, không chừa lối đi C. Sắp xếp đồ đạc hợp lý, chừa lối đi D. Không cần sắp xếp, không chừa lối đi. II. TỰ LUẬN (7.0 điểm). Câu 13. Trang phục là gì? Muốn lựa chọn được trang phục đẹp em phải làm gì? Câu 14. Hãy nêu những nguyên tắc cơ bản khi cắm hoa? Câu 15. Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? Em cần làm những công việc gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp?
  2. TRƯỜNG THCS VĂN THỦY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2019 – 2020 Họ và tên: Môn: CÔNG NGHỆ 6 Lớp: 6 SBD Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ II I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm). Hãy chọn chữ cái trước đáp án đúng và điền vào bảng sau: Câu 1. Khi trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa thì không nên bỏ cây cảnh và hoa ở trong phòng ngủ vào ban đêm vì: A. Vì cây quang hợp B. Vì cây thải ra khí cacbonic C. Vì cây có thể chết D. Vì cây thải ra khí oxi. Câu 2. Nguyên tắc cơ bản khi cắm hoa là: A. Cắm các cành chính trước, cắm các cành phụ sau. B. Phải có các cành chính và các cành phụ C. Lựa chọn hoa, lá, bình cắm D. Chọn hoa và bình cắm phụ hợp về hình dáng và màu sắc Câu 3. Có mấy loại trang phục là: A. 6 loại B. 5 loại C. 4 loại D. 3 loại. Câu 4. Những dụng cụ là ủi là: A. Bàn là, cầu là B. Bàn là C. Bàn làbình nước hoa, cầu là D. Bàn là, bình phun nước, cầu là. Câu 5. Người báo, lùn nên mặc những loại vải: A. Màu tối, mặt vải trơn, kẻ sọc dọc B. Màu sáng, mặt vải bóng, kẻ sọc dọc C. Màu sáng, mặt vải thô, kẻ sọc ngang D. Màu tối, mặt vải thô, kẻ sọc dọc. Câu 6. Loại vải nào sau đây khi đốt tro bóp không tan? A. Vải tơ tằm B. Vải thiên nhiên C. Tổng hợp D. Vải cotton. Câu 7. Để tạo cảm giác gầy đi, cao lên ta nên chọn kiểu may nào? A. Kiểu may vừa sát cơ thể B. Kiểu có tay bồng C. Kiểu thụng D. Kiểu có cầu vai, dún chun. Câu 8. Khi sử dụng trang phục cần lưu ý điều gì? A. Nhiều màu sắc sặc sỡ B. Hợp mốt C. Phải đắt tiền D. Phù hợp hợp với môi trường và công việc. Câu 9. Đâu là vải sợi thiên nhiên? A. Vải sợi bông – Vải sợi lân B. Vải sợi thiên nhiên - Vải sợi pha C. Vải sợi bông – Vải sợi pha D. Vải sợi nhân tạo – Vải sợi tổng hợp. Câu 10. Trong ngày hè, người ta thường chọn mặc vải tơ tằm vì: A. Vải mềm, dễ rách B. Vải có độ hút ẩm cao, thoáng mát C. Vải phồng, giữ ấm D. Vải có độ hút ẩm thấp. Câu 11. Khi sắp xếp đồ đạc trong căn phòng có diện tích hẹp, ta nên: A. Sắp xếp đồ đạc hợp lý, chừa lối đi B. Sắp xếp đồ đat hợp lý, không chừa lối đi C. Không cần sắp xếp, chừa lối đi D. Không cần sắp xếp, không chừa lối đi. Câu 12. Khi lựa chọn chỗ nghỉ ngơi, em cần lựa chọn đảm bảo tiêu chí nào? A. Cần sắp xếp thật nhiều đồ đạc B. Trang nghiêm C. Yên tĩnh D. Sáng, có nhiều ánh nắng. II. TỰ LUẬN (7.0 điểm). Câu 13. Nêu quy trình cắm hoa dạng thẳng đứng ? Câu 14. Nêu công dụng của tranh ảnh, gương, rèm? Câu 15. Theo em mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền của trang phục không? Vì sao?
  3. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN CÔNG NGHỆ 6 NĂM HỌC 2019-2020 ĐỀ I I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Mỗi ý đúng 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ý B A C C D B D B A C B C Câu 1: (2.5điểm). - Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như mũ, giày, tất, khăn quàng vv trong đó áo quần là những vật dụng quan trong nhất. (1,0 điểm). - Muốn lựa chọn trang phục đẹp cần: + Biết rõ đặc điểm của bản thân để chọn chất liệu, màu sắc, hoa văn của vải, kiểu mẫu áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi.(0.75điểm). + Biết chọn dày dép, túi xách, thắt lưng phù hợp với áo quần. (0.75 điểm). Câu 3: (1.5 điểm). - Chọn hoa và bình cắm phù hợp về hình dáng và màu sắc. .(0.5 điểm). - Cân đối về kích thước giữa cành hoa và bình cắm. .(0.5 điểm). - Phù hợp giữa bình hoa và vị trí cần trang trí. .(0.5 điểm). Câu4 : (3.0 điểm) Nhà ở sạch sẽ ngăn nắp đảm bảo sức khoẻ cho các thành viên trong gia đình.Tiết kiệm được thời gian khi tìm một vật dụng cần thiết hoặc khi dọn dẹp và tăng vẻ đẹp cho nhà ở. (1.0 điểm). - Cần có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp, giữ vệ sinh cá nhân, gấp chăn gối gọn gàng, để các đồ vật đúng nơi quy định. .(0.75 điểm). - Tham gia các công việc giữ vệ sinh nhà ở, quét dọn , lau chùi .(0.75 điểm). - Dọn dẹp nhà ở thường xuyên. .(0.5 điểm).
  4. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN CÔNG NGHỆ 6 NĂM HỌC 2019-2020 Đề II I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Mỗi ý đúng 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ý B D C D A C A D A B A C Câu 1: (3.0 điểm). - Cắm cành chính thứ nhất dài khoảng 1,5(D +H) nghiêng khoảng 10-150 . .(0.75 điểm). - Cắm cành chính thứ hai dài khoảng 2/3 cành chính thứ nhất nghiêng khoảng 450 . (0.75 điểm). - Cắm cành chính thứ ba dài khoảng 2/3 cành chính thứ hai nghiêng khoảng 750 .(0.75 điểm). - Cắm cành phụ có độ dài khác nhau xen vào cành chính và điểm thêm cành nhỏ che kính miệng bình.(0.75 điểm). - Câu 2: (3.0 điểm). *Công dụng của tranh ảnh : Tạo sự vui mắt duyên dáng cho căn phòng, Tạo cảm giác thoải mái dễ chịu. (1,0 điểm) *Công dụng của gương : (1,0 điểm) - Đùng để soi, trang trí tạo vẻ đẹp cho căn phòng. - Tạo cảm giác căn phòng rộng rải và sáng sủa hơn * Công dụng cảu rèm : Tạo vẻ râm mát, che khuất và làm tăng vẻ đẹp cho nhà ở (1,0 điểm) - Vì: Mặc đẹp là mặc quần áo phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống.