Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục quốc phòng Khối 12 - Mã đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Quảng La

doc 3 trang thungat 1910
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục quốc phòng Khối 12 - Mã đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Quảng La", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_giao_duc_quoc_phong_khoi_12_ma_de_1.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục quốc phòng Khối 12 - Mã đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Quảng La

  1. SỞ GD&ĐT QUẢNG NINH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019 TRƯỜNG THPT QUẢNG LA MÔN: GDQP. KHỐI 12. Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Mã đề: 1 Họ và tên: Lớp: PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 7 điểm) * Chọn và khoanh tròn câu đúng nhất Câu 1: Hệ thống nhà trường quân đội nhân dân Việt Nam có tất cả là bao nhiêu trường sĩ quan, trường đại học và cao đẳng? A. 9 B. 11 C. 10 D. 12 Câu 2: Hệ thống nhà trường Công an nhân dân Việt Nam có tất cả là bao nhiêu học viện? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 3: Hệ thống nhà trường quân đội nhân dân Việt Nam có tất cả là bao nhiêu học viện? A. 10 B. 9 C. 11 D. 12 Câu 4: Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam có mấy ngạch ? A. 2 ngạch B. 3 ngạch C. 4 ngạch D. 5 ngạch Câu 5: Để xây dựng tiềm lực nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân cần tập trung vào bao nhiêu nội dung? A. 5 B. 6 C. 4 D. 3 Câu 6: Theo thứ tự từ nhỏ tới lớn của cấp úy trong quân đội nhân dân Việt Nam như thế nào là đúng? A. Thiếu úy, thượng úy, trung úy, đại úy. B. Thiếu úy, trung úy, thượng úy, đại úy. C. Thiếu úy, thượng úy, đại úy, trung úy. D. Thiếu úy, đại úy, thượng úy, trung úy. Câu 7: Hệ thống nhà trường Công an nhân dân Việt Nam có tất cả là bao nhiêu trường đại học? A. 5 B. 6 C. 4 D. 3 Câu 8: Nội dung nào dưới đây không phải là biện pháp để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh hiện nay? A. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh. B. Không ngừng nâng cao chất lượng các lực lượng vũ trang nhân dân nòng cốt là quân đội và công an. C. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, đổi mới và nâng cao hiệu lực quản lý của Nhà nước đối với nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. D. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân. Câu 9: Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm ? A. LL thường trực và LL dự bị, dân quân tự vệ, LL an ninh B. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng; LL thường trực và LL dự bị. C. LL an ninh, LL cảnh sát, dân quân tự vệ D. Dân quân tự vệ, QĐND, CAND Câu 10: Quân nhân chuyên nghiệp trong quân đội nhân dân Việt Nam có? A. 1 cấp, 4 bậc B. 2 cấp, 8 bậc C. 3 cấp, 12 bậc D. 12 bậc Câu 11: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân? A. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là nền quốc phòng, an ninh "của dân, do dân, vì dân". B. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân nhằm mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng. C. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, đổi mới và nâng cao hiệu lực quản lý của Nhà nước đối với nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. D. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân. Câu 12: Để xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân cần tập trung vào bao nhiêu nội dung chủ yếu?
  2. A. 7 B. 9 C. 6 D. 8 Câu 13: Để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, nền an ninh nhân dân cần lưu ý bao nhiêu đặc điểm? A. 3 B. 4 C. 6 D. 5 Câu 14: Bộ trưởng Bộ công an hiện nay là ai ? A. Đại tướng Phùng Quang Thanh B. Thượng tướng Bùi Thiện Ngộ C. Thượng tướng Trần Đại Quang D. Đại tướng Lê Hồng Anh Câu 15: Công an nhân dân Việt Nam bao gồm ? A. Dân quân tự vệ, QĐND, CAND B. LL thường trực và LL dự bị, dân quân tự vệ, LL an ninh C. LL an ninh và LL cảnh sát. D. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng; LL thường trực và LL dự bị. Câu 16: Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam gồm bao nhiêu nghĩa vụ và trách nhiệm? A. 4 B. 3 C. 6 D. 5 Câu 20: Trong hệ thống tổ chức Công an nhân dân Việt Nam sĩ quan và hạ sĩ quan nghiệp vụ có tất cả là bao nhiêu bậc? A. 4 B. 8 C. 12 D. 15 Câu 17: Trong hệ thống tổ chức Công an nhân dân Việt Nam hạ sĩ quan và chiến sĩ phục vụ có thời hạn có tất cả là bao nhiêu bậc? A. 2 B. 3 C. 5 D. 8 Câu 18: Trong hệ thống tổ chức Công an nhân dân Việt Nam sĩ quan và hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật có tất cả là bao nhiêu bậc? A. 10 B. 12 C. 4 D. 8 Câu 19: Có bao nhiêu biện pháp chủ yếu để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh hiện nay? A. 3 B. 6 C. 4 D. 5 Câu 20: ? Sự nghiệp của toàn dân, do dân tiến hành, lực lượng an ninh nhân dân làm nòng cốt dưới sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý của Nhà Nước. Là khái niệm nội dung gì? A. Quốc phòng toàn dân. B. Quốc phòng. C. An ninh nhân dân. D. An ninh quốc gia. Câu 21: ? Nền quốc phòng mang tính chất” của dân, do dân, vì dân”, phát triển theo phương hướng toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường và ngày càng hiện đại Là khái niệm nội dung gì? A. An ninh quốc gia. B. Quốc phòng toàn dân. C. Quốc phòng. D. An ninh nhân dân. Câu 22: Ngày - tháng - năm thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam. A. 22/12/1946 B. 22/12/1944 C. 22/12/1945 D. 27/7/1945 Câu 23: Về tuổi đời của học sinh THPT được tham gia dự thi vào các trường công an nhân dân Việt Nam? A. 17- 23 B. 18- 22 C. 18-21 D. 18- 20 Câu 24: Một sĩ quan mang quân hàm có 4 ngôi sao và 1 vạch ngang là cấp bậc ? A. Thượng úy B. Đại úy C. Thượng tá D. Đại tá Câu 25: ? Sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc là khái niệm về vấn đề gì? A. Quốc phòng toàn dân. B. An ninh quốc gia. C. An ninh nhân dân. D. Quốc phòng. Câu 26: Ngày - tháng - năm thành lập Công an nhân dân Việt Nam. A. 19/8/1944 B. 19/8/1945 C. 22/12/1944 D. 22/12/1945 Câu 27: Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu bậc? A. 5 B. 2 C. 12 D. 8 Câu 28: Nội dung nào dưới đây không phải là tư tưởng chỉ đạo của Đảng về thực hiện nhiệm vụ quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong thời kì mới?
  3. A. Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa. B. Không ngừng nâng cao chất lượng các lực lượng vũ trang nhân dân nòng cốt là quân đội và công an. C. Kết hợp quốc phòng và an ninh với kinh tế. D. Gắn nhiệm vụ quốc phòng với nhiệm vụ an ninh; phối hợp chặt chẽ hoạt động quốc phòng, an ninh với hoạt động đối ngoại. PHẦN II. TỰ LUẬN ( 3 điểm) Câu 1:Vì sao nói nền quốc phòng nước ta là nền quốc phòng của dân, do dân và vì dân? ===HẾT===