Đề kiểm tra học kỳ I môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thanh Am (Có đáp án)

docx 7 trang thungat 1530
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thanh Am (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_lich_su_lop_6_nam_hoc_2018_2019_tru.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thanh Am (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS THANH AM THI HỌC KÌ I Năm học 2018-2019 MÔN: LỊCH SỬ 6 Thời gian: 45 phút I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Qua tiết kiểm tra, đánh giá và củng cố được các kiến thức đã học về thời đại dựng nước Văn Lang- Âu Lạc. 2. Thái độ: - Phát huy tính tích cực, ý thức tự giác, trung thực trong làm bài kiểm tra. - Từ kết quả kiểm tra, các em tự đánh giá mình trong học tập, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập. 3. Kĩ năng: - Học sinh biết cách làm bài trắc nghiệm, biết trình bày, phân tích, giải thích, vận dụng để đánh giá được các sự kiện lịch sử. 4. Năng lực: Tự học, tư duy, tái hiện sự kiện, nhân vật lịch sử, liên hệ vận dụng. II. Ma trận đề kiểm tra Vận dụng Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cấp độ cao Cộng TN TL TN TL TN TL TN TL Nội dung Chỉ ra nét mới về Nghề nông ra Những chuyển kĩ thuật và chế tác đời và ý nghĩa biến trong đời công cụ, sự phân của việc trồng sống kinh tế và xã công lao động lúa, điểm mới hội ở nước ta thời về mặt xã hội, đại dựng nước Văn hóa Văn Lang- Âu Đông Sơn. Lạc Số câu 5 6 11 câu Số điểm 1.25 1.5 2.75điểm Tỉ lệ % 12.5% 15% 27.5% Thời gian, địa Nước Văn Vẽ sơ đồ Liên hệ điểm, tổ chức bộ Lang ra đời bộ máy bản máy nhà nước thời trong hoàn và nhà thân Nước Văn Lang Văn Lang cảnh nào, ý nước và nghĩa của nhận xét truyện truyền thuyết đã học. Số câu 3 2 0.5 0.5 6 câu Số điểm 0.75 0.5 2 1 4.25 điểm Tỉ lệ % 7.5% 5% 20% 10% 42.5% Đặc điểm về đời Trình bày sống vật chất,tinh những nét Đời sống vật chất thần của cư dân chính về đời và tinh thần của Văn Lang sống vật chất, cư dân Văn Lang tinh thần của cư dân Văn Lang Số câu 4 1 5 câu Số điểm 1 2 3 điểm Tỉ lệ % 10% 20% 30 % Tổng số câu 13 8.5 0.5 22 Tổng số điểm 5 4 1 10 Tỉ lệ % 50% 40% 10% 100% III. Nội dung đề : (đính kèm trang sau) IV. Hướng dẫn chấm và biểu điểm: (đính kèm trang sau)
  2. TRƯỜNG THCS THANH AM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỊCH SỬ 6 Năm học 2018-2019 Thời gian: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC I. Trắc nghiệm (5 điểm): Dùng bút chì tô đậm vào đáp án đúng trong phiếu trả lời trắc nghiệm. Câu 1. Những công cụ được các nhà khảo cổ học phát hiện ở các di chỉ Phùng Nguyên ( Phú Thọ), Hoa Lộc ( Thanh Hóa) cách đây 4000-3500 năm là A. những rìu đá, bôn đá được mài nhẵn toàn bộ có hình dáng cân xứng. B. những chiếc răng của người tối cổ. C. những mảnh đá được ghè đẽo thô sơ. D. những túp lều lợp bằng cỏ, lá cây. Câu 2. Kim loại đầu tiên được người nguyên thủy dùng là A. sắt. B. đồng. C. gang. D. thép Câu 3. Bằng chứng chứng tỏ người Phùng Nguyên- Hoa Lộc đã biết luyện kim là A. những cục xỉ đồng, dây đồng, dùi đồng. B. những lớp vỏ sò dày. C. dấu vết thóc gạo cháy. D. những mảnh gốm đồ trang sức. Câu 4. Nước ta là một trong những quê hương của: A. cây lúa nước. B. cây khoai lang C. cây ngô D. cây lúa mạch Câu 5. Người nguyên thủy phát minh ra thuật luyện kim thông qua: A. quá trình đi tìm đá chế tác công cụ. B. quá trình chế tác đá làm công cụ. C. quá trình nung gốm. D. quá trình khai phá đất. Câu 6. Nghề nông trồng lúa ra đời có ý nghĩa gì? A. Đúc được nhiều loại công cụ, dụng cụ khác nhau. B. Đồ đồng cứng hơn có thể thay thế công cụ bằng đá. C. Thuật luyện kim ra đời. D. Cuộc sống của con người dần ổn định hơn và sinh sống lâu dài ở đồng bằng ven các con sông lớn. Câu 7. Trong hoạt động kinh tế của người Việt Cổ thời kì dựng nước Văn Lang- Âu Lạc, ngoài nông nghiệp còn xuất hiện thêm nghề: A. công nghiệp. B. thủ công. C. thương nghiệp. D. ngoại thương. Câu 8. Thời văn hóa Đông Sơn, công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức chủ yếu được làm bằng chất liệu: A. đá. B. đồng C. gốm. D. sắt. Câu 9. Văn hóa Đông Sơn là văn hóa của vùng nào? A. Tây Nam Bộ. B. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. C. Bắc Bộ và Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. Câu 10. Chế đố xã hội mà ở đó người đàn ông giữ vai trò quyết định là A. chế độ phụ hệ. B. chế độ gia trưởng. C. chế độ độc quyền. D. chế độ mẫu hệ Câu 11. Nhà nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào? A. Thế kỉ III TCN B. Thế kỉ IV TCN. C. Thế kỉ IV TCN. D. Thế kỉ VII TCN. Câu 12. Kinh đô nước Văn Lang đóng đô ở:
  3. A. Luy Lâu ( Thuận Thành- Bắc Ninh). B. Cổ Loa ( Đông Anh- Hà Nội). C. Thăng Long ( Hà Nội). D. Bạch Hạc ( Việt Trì- Phú Thọ). Câu 13. Truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh nói lên họat động gì của nhân dân ta thời kì Văn Lang? A. Chống lũ lụt bảo vệ sản xuất nông nghiệp. B. Chống ngoại xâm, bảo vệ đất nước. C. Phát triển sản xuất. D. Chống hạn hán bảo vệ sản xuất nông nghiệp. Câu 14. Nhà nước Văn Lang được chia thành: A.12 bộ B.13 bộ. C.14 bộ. D.15 bộ. Câu 15. Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào? A. Xuất hiện nhiều các công cụ lao động bằng đá. B. Con người tìm ra thuật luyện kim. C. Con người tự trồng trọt và chăn nuôi. D. Cần phải trị thủy để phát triển sản xuất, mâu thuẫn xã hội nảy sinh, xung đột giữa các bộ lạc xảy ra. Câu 16. Cây lương thực chính của cư dân Văn Lang là A. cây lúa nước. B.cây ăn quả. C. cây dâu. D. khoai, đậu, cà, bầu, bí. Câu 17. Phương tiện đi lại chủ yếu của cư dân Văn Lang là A. xe ngựa. B. thuyền. C. xe kéo. D. xe đạp. Câu 18. Nhà ở phổ biến của cư dân Văn Lang là A. nhà làm bằng đất. B. nhà lợp mái ngói. C. nhà làm bằng đất sét trộn rơm. D. nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa Câu 19. Việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên nước ta và cả nước ngoài đã khẳng định: A. tín ngưỡng của người Việt cổ là thờ cúng các lực lượng tự nhiên như núi, sông, đất, nước B. các nhạc cụ của người Việt thường dùng trong các lễ hội là trống đồng, chiêng, khèn C. trình độ phát triển kĩ thuật luyện kim đồng thau của cư dân Văn Lang. D. nhà ở của cư dân Văn Lang là nhà ngói, xung quanh có tường rào bao bọc. Câu 20. Thức ăn hàng ngày của cư dân Văn Lang là A. hải sản. B. sơn hào, hải vị. C. cơm nếp, cơm tẻ, rau, quả, thịt, cá. D. ngô, khoai, sắn. II. Phần tự luận: (5 điểm) Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra được phát. Câu 1 ( 3 điểm) a. Vẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang. Nhận xét về tổ chức nhà nước đầu tiên này. b. Để nhắc nhở thế hệ trẻ phải có trách nhiệm xây dựng đất nước Bác Hồ từng nói: “ Các Vua Hùng đã có công dựng nước Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước” Là học sinh em sẽ làm gì để xây dựng và phát triển đất nước ngày càng giàu đẹp hơn? Câu 2 ( 2 điểm) Trình bày những nét chính trong đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang qua lễ hội, tín ngưỡng.
  4. TRƯỜNG THCS THANH AM HƯỚNG DẪN CHẤM – BIỂU ĐIỂM Năm học 2018-2019 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ 6 Thời gian: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC I.Trắc nghiệm (5 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A B A A C D B B B A D D A D D A B D C C II. Tự luận: (5 điểm) Câu Đáp án Điểm Hùng Vương Lạc hầu- Lạc tướng Câu 1 (trung ương) 1,5 (3 điểm) Lạc hầu Lạc hầu (bộ) (bộ) Bồ chính Bồ chính Bồ chính (chiềng, chạ) (chiềng, chạ) (chiềng, chạ) Nhận xét bộ máy nhà nước: 0,25 - Nhà nước Văn Lang tuy chưa có luật pháp, quân đội - Tổ chức nhà nước còn đơn giản, sơ khai nhưng đã đánh dấu giai đoạn mở đầu thời kì xây 0,25 dựng đất nước. Học sinh trả lời ý kiến của cá nhân ( gợi ý các ý sau: học tập, tu dưỡng đạo đức, để 1 góp phần xây dựng đất nước ngày càng tốt đẹp hơn.) Câu 2 * Đời sống tinh thần ( 2 điểm) - Xã hội chia thành nhiều tầng lớp khác nhau: Quí tộc, dân tự do, nô tỳ ( sự phân biệt 0.5 giữa các tầng lớp chưa sâu sắc) - Tổ chức lễ hội, vui chơi nhảy múa, đua thuyền. 0.5 - Tín ngưỡng: Thờ cúng mặt trăng, mặt trời (các lực lượng siêu nhiên), thờ cúng tổ 0.5 tiên Người chết được chôn trong thạp, bình và có đồ trang sức. => Đời sống vật chất và tinh thần hoà quyện vào nhau tạo nên tình cảm cộng đồng 0.5 trong con người Văn lang (Cơ sở của tình yêu nước – một truyền thống quý báu của dân tộc ta). BGH kí duyệt Tổ - Nhóm CM Người ra đề Lê Thị Ngọc Anh Nguyễn Thị Thu Huyền Đặng Thị Thu Huyền
  5. TRƯỜNG THCS THANH AM ĐỀ THI HỌC KÌ I Năm học 2018-2019 MÔN LỊCH SỬ 6 ĐỀ DỰ PHÒNG Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm (5 điểm): Dùng bút chì tô kín vào đáp án đúng trong phiếu trả lời trắc nghiệm. Câu 1. Những công cụ được các nhà khảo cổ học phát hiện ở các di chỉ Phùng Nguyên ( Phú Thọ), Hoa Lộc ( Thanh Hóa) cách đây 4000-3500 năm là A. những loại đồ trang sức và những loại đồ gốm khác nhau như bình, vò, vại, cốc có chân cao B. những chiếc răng của người tối cổ. C. những mảnh đá được ghè đẽo thô sơ. D. những túp lều lợp bằng cỏ, lá cây. Câu 2. Kim loại đầu tiên được người nguyên thủy dùng là A. sắt. B. đồng. C. gang. D. thép Câu 3.Dấu tích khảo cổ nào cho thấy nghề trồng lúa ra đời ở nước ta thời Phùng Nguyên- Hoa Lộc? A. Những cục xỉ đồng, dây đồng, dùi đồng. B. Những lớp vỏ sò dày. C. Dấu vết thóc gạo cháy. D. Những mảnh gốm đồ trang sức. Câu 4. Nước ta là một trong những quê hương của A. cây lúa nước. B. cây khoai lang. C. cây ngô. D. cây lúa mạch. Câu 5. Người nguyên thủy phát minh ra thuật luyện kim thông qua A. quá trình đi tìm đá chế tác công cụ. B. quá trình chế tác đá làm công cụ. C. quá trình nung gốm. D. quá trình khai phá đất. Câu 6. Thuật luyện kim ra đời có ý nghĩa gì? A. Tìm ra nhiều các loại công cụ bằng đá. B. Sản xuất ra các loại đồ gốm và đồ trang sức bằng đá. C. Các công cụ bằng xương, sừng được tìm thấy nhiều hơn. D. Cuộc sống của con người dần ổn định hơn và sinh sống lâu dài ở đồng bằng ven các con sông lớn. Câu 7. Thời kì Văn Lang, Âu Lạc trên đất nước ta, các cụm chiềng chạ hay làng bản có quan hệ chặt chẽ với nhau được gọi là A. bộ lạc. B. bộ tộc. C. gia đình. D. nội tộc. Câu 8. Thời kì văn hóa Đông Sơn trên đất nước ta, công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức chủ yếu được làm bằng chất liệu A. đá. B. đồng. C. gốm. D. sắt. Câu 9. Văn hóa Sa Huỳnh là văn hóa của vùng nào? A. Tây Nam Bộ. B. Nam Trung Bộ. C. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. Câu 10. Chế đố xã hội mà ở đó người đàn ông giữ vai trò quyết định là A. chế độ phụ hệ. B. chế độ gia trưởng. C. chế độ độc quyền. D. chế độ mẫu hệ. Câu 11. Nhà nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào? A. Thế kỉ IV TCN. B. Thế kỉ V TCN. C. Thế kỉ VI TCN. D. Thế kỉ VII TCN. Câu 12. Kinh đô nước Văn Lang ở A. Luy Lâu ( Thuận Thành- Bắc Ninh). B. Cổ Loa ( Đông Anh- Hà Nội). C. Thăng Long ( Hà Nội). D. Bạch Hạc ( Việt Trì- Phú Thọ).
  6. Câu 13. Truyền thuyết Thánh Gióng nói lên hoạt động gì của nhân dân ta thời kì Văn Lang? A. Chống lũ lụt bảo vệ sản xuất nông nghiệp. B. Chống ngoại xâm, bảo vệ đất nước. C. Phát triển sản xuất. D. Chống hạn hán bảo vệ sản xuất nông nghiệp. Câu 14. Ai là người đứng đầu nhà nước Văn Lang ? A. Tể tướng. B. Lạc tướng. C. Quan Văn. D. Hùng Vương. Câu 15. Bộ lạc Văn Lang cư trú ở vùng đất nào trên đất nước ta? A. Vùng Thanh Hóa, Nghệ An. B. Vùng Lạng Sơn. C. Nam Trung Bộ. D. Vùng ven sông Hồng- từ Ba Vì đến Việt Trì. Câu 16. Ngoài việc trồng cây lương thực chính cư dân Văn Lang còn trồng thêm A. cây lúa mì. B. cây cao su. C. hoa. D. khoai, đậu, cà, bầu, bí. Câu 17. Trang phục thường ngày của nam giới cư dân Văn Lang A. đóng khố, mình trần đi chân đất. B. mặc váy, áo. C. mặc quần áo lễ phục. D. mặc quần âu, áo sơ mi. Câu 18. Nhà ở phổ biến của cư dân Văn Lang là A. nhà làm bằng đất. B. nhà lợp mái ngói. C. nhà làm bằng đất sét trộn rơm. D. nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa Câu 19. Việc tìm thấy công cụ và đồ trang sức quý giá trong các ngôi mộ thời kì Văn Lang ở đất nước ta đã khẳng định A. lễ hội ghi lại trên mặt trống đồng. B. các nhạc cụ của người Việt thường dùng trong các lễ hội là trống đồng, chiêng, khèn C. các lễ hội thường xuyên được tổ chức. D. đời sống vật chất và tinh thần của con người Lạc Việt đương thời. Câu 20. Thức ăn hàng ngày của cư dân Văn Lang là A. hải sản B. sơn hào, hải vị. C. cơm nếp, cơm tẻ, rau, quả, thịt, cá. D. ngô, khoai, sắn. II. Phần tự luận: (5 điểm) Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra được phát. Câu 1 ( 3 điểm) a.Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào? Sau khi nhà nước văn Lang ra đời, Hùng Vương tổ chức bộ máy nhà nước như thế nào? b.Để nhắc nhở thế hệ trẻ phải có trách nhiệm xây dựng đất nước, Bác Hồ từng nói: “ Các Vua Hùng đã có công dựng nước Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước” Là học sinh em, sẽ làm gì để xây dựng và phát triển đất nước ngày càng giàu đẹp hơn? Câu 2 ( 2 điểm) Trình bày những nét chính trong đời sống vật chất của cư dân Văn Lang qua nơi ở, cách ăn mặc.
  7. TRƯỜNG THCS THANH AM HƯỚNG DẪN CHẤM – BIỂU ĐIỂM Năm học 2018-2019 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ĐỀ DỰ PHÒNG MÔN LỊCH SỬ 6 Thời gian: 45 phút I.Trắc nghiệm (5 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A B C A C D A B B A D D B D D D A D D C II. Tự luận: (5 điểm) Câu Đáp án Điểm Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh: Câu 1 - Cư dân Lạc Việt luôn phải đấu tranh với thiên nhiên để bảo vệ mùa màng. 0.25 (3 điểm) - Cư dân Lạc Việt phải đấu tranh với giặc ngoại xâm, giải quyết những xung đột giữa các tộc người, giữa các bộ lạc với nhau. 0.25 Trong hoàn cảnh đó các bộ lạc có nhu cầu thống nhất với nhau, cần có người có uy 0.25 tín và tài năng để cai trị đất nước. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang: 0.25 - Hùng Vương chia cả nước làm 15 bộ 0,25 - Vua có quyền quyết định tối cao trong nước. 0,25 - Hùng Vương đặt ra các chức quan: Lạc hầu ( tướng Văn), Lạc tướng ( tướng Võ) để giúp việc cho vua. 0.25 - Đứng đầu các bộ là Lạc tướng, - Đứng đầu chiềng chạ là Bồ chính. 0.25 Học sinh trả lời ý kiến của cá nhân ( gợi ý: học tập, tu dưỡng đạo đức, để góp phần xây dựng đất nước ngày càng tốt đẹp hơn. 1 Câu 2 * Đời sống vật chất: ( 2 điểm) - Ở nhà sàn (làm băng tre, gỗ, nứa ), ở thành làng chạ. 0.5 - Ăn: cơm rau, cá, dùng bát, mâm, muôi. Dùng mắm, muối, gừng. 0.5 - Mặc: + Nam đóng khố, mình trần, chân đất. 0.5 + Nữ mặc váy, áo xẻ giữa có yếm che ngực, tóc để nhiều dùng đồ trang sức trong 0.5 ngày lễ. BGH kí duyệt Tổ - Nhóm CM Người ra đề Lê Thị Ngọc Anh Nguyễn Thị Thu Huyền Đặng Thị Thu Huyền