Đề kiểm tra học kỳ I môn Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Chiềng Khoang (Có đáp án ma trận)

doc 4 trang thungat 3180
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Chiềng Khoang (Có đáp án ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_lich_su_lop_7_nam_hoc_2018_2019_tru.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Chiềng Khoang (Có đáp án ma trận)

  1. UBND HUYỆN QUỲNH NHAI CỘNG HOÀ XÃ HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS CHIỀNG KHOANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học : 2018-2019 Môn: Lịch sử 7 (Thời gian: 45 phút) * Ma trận đề: Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL HS phân biệt và Các quốc gia điền tên các phong kiến nước trong Đông Nam Á khu vực Đông Nam Á Số câu 1 1 Số điểm 1 1 Tỉ lệ % 10% 10% -HS biết được Nhận xét công người có công Biết được lao của Đinh dẹp loạn 12 sứ nhà Đinh Bộ Lĩnh quân. có những Nước Đại Cồ - HS nhận biết biện pháp Việt thời được đơn vị xây dựng Đinh-Tiền Lê hành chính thời đất nước Tiền Lê - Thời Đinh- Tiền Lê, tôn giáo nào được
  2. truyền bá - Ruộng đất trong nước nói thuộc sở hữu của ai Số câu 4 1 1 6 Số điểm 2 1 1 4 Tỉ lệ % 20% 10% 10% 40% Phân tích Ba lần kháng nguyên nhân chiến chống thắng lợi của quân xâm 3 lần k/c lược Mông- chống quân Nguyên (Thế xâm lược kỉ XIII) Mông- Nguyên Số câu 1 1 Số điểm 1 1 Tỉ lệ % 10% 10% Giải thích Sự suy sụp được của nhà Trần những biện cuối thế kỉ pháp cải XIV cách của Hồ Quý Ly Số câu 1 1 Số điểm 4 4 Tỉ lệ % 40% 40% Tổng số câu 4 1 1 1 1 1 9 Tổng số điểm 2 1 1 4 1 1 10 Tỉ lệ % 20% 10% 10% 40% 10% 10% 100%
  3. * Đề bài : PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1 (0,5 điểm) Người có công đánh dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước, lên ngôi Hoàng đế : A. Lý Thường Kiệt B. Lý Công Uẩn C. Đinh Bộ Lĩnh D. Ngô Xương Văn Câu 2 (0,5 điểm) Đơn vị hành chính thời Tiền Lê được chia làm: A. 9 lộ B. 10 lộ C. 14 lộ D. 24 lộ Câu 3 (0.5 điểm) Dưới thời Đinh-Tiền Lê, tôn giáo nào được truyền bá rộng rãi ? A. Nho học B. Thiên chúa giáo C. Đạo Phật D. Đạo Cao Đài Câu 4 (0,5 điểm) Thời Đinh-Tiền Lê, ruộng đất trong nước nói chung thuộc sở hữu của ai : A. Của vua B. Của làng xã C. Của binh lính D. Của quý tộc Câu 5 (1 điểm) Hãy điền tiếp tên các nước còn thiếu Khu vực Đông Nam Á ngày nay gồm 11 nước: Việt Nam, Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Đông Ti-mo, Phi-líp-pin, Bru-nây PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1 (1 điểm) Nhà Đinh đã làm gì để xây dựng đất nước ? Câu 2 (4 điểm) Những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly được thể hiện ở những mặt nào ? Câu 3 (1 điểm) Em có nhận xét gì về công lao của Đinh Bộ Lĩnh? Câu 4 (1 điểm) Phân tích nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên ? * Đáp án, biểu điểm. PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1 –C (0,25 điểm) Câu 2 –B (0,25 điểm) Câu 3 –C (0,25 điểm) Câu 4 –B (0,25 điểm) Câu 5 Mỗi đáp án đúng (0,25 đ) Lào, Cam-pu-chia, Xin-ga-po và In-đo-nê-xi-a. PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm) Câu Đáp án Điểm - Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế, đặt tên nước 0,25 điểm là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư (tỉnh Ninh Bình). - Năm 970, vua Đinh đặt niên hiệu là Thái Bình, phong 0,5 điểm 1 vương cho các con, cử các tướng thân cận nắm giữ các chức vụ chủ chốt. - Xây dựng cung điện, đúc tiền sai sứ sang giao hảo với 0,25 điểm nhà Tống
  4. - Về chính trị: 1 điểm + Thay thế dần các võ quan cao cấp do quý tộc, tôn thất nhà trần nắm giữ bằng những người không phải họ Trần thân cận với mình. + Đổi tên mọt số đơn vị hành chính cấp tấn và quy định cách làm việc của bộ máy chính quyền các cấp. các quan ở triều đình phải về các lộ để nắm sát tình hình. - Về kinh tế, tài chính: 2 Phát hành tiền giấy thay cho tiền đồng, ban hành chính sách 1 điểm hạn điền, quy định lại biểu thuế đinh, thuế ruộng. - Về xã hội: Ban hành chính sách hạn nô, năm đói kém bắt 1 điểm nhà giầu phải bán thóc cho dân. - Về văn hoá, giáo dục: Bắt nhà sư dưới 50 tuổi phải hoàn 0,5 điểm tục, cho dịch chữ Hán ra chữ Nôm, yêu cầu mọi người phải học. - Về quân sự: Thực hiện một số biện pháp nhằm tăng 0,5 điểm cường củng cố quân sự và quốc phòng. + Là người có công lớn trong việc dẹp “Loạn 12 sứ quân”. 0,25 điểm + Việc đặt tên nước, chọn kinh đô đã khẳng định đất nước 0,75 điểm 3 ta là “nước Việt lớn”, nhà Đinh có ý thức xây dựng nền độc lập, tự chủ. - Tất cả các tầng lớp nhân dân, các thành phần dân tộc đều 0,5 điểm tham gia đánh giặc, - Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng 0,5 điểm chiến. 4 - Tinh thần hi sinh, quyết chiến quyết thắng của toàn dân 0,5 điểm mà nòng cốt là quân đội. - Chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của Vương 0,5 điểm triều Trần.