Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 111 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Bùi Dục Tài

doc 4 trang thungat 1870
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 111 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Bùi Dục Tài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_12_ma_de_111_nam_hoc_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 111 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Bùi Dục Tài

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I -NĂM HỌC 2018-2019 TRƯỜNG THPT BÙI DỤC TÀI MÔN: Sinh học - lớp 12 Thời gian làm bài: 45 phút; (30 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 111 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Cây tứ bội được phát sinh từ loài này có bộ nhiễm sắc thể là A. 4n. B. n. C. 3n. D. 2n. Câu 2. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBBDd tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 8. B. 2. C. 4. D. 6. Câu 3. Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,3. B. 0,4. C. 0,6. D. 0,5. Câu 4. Trong phân tử mARN không có loại đơn phân nào sau đây? A. Xitôzin. B. Uraxin. C. Timin. D. Ađênin. Câu 5. Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới? A. Hội chứng Tơcnơ. B. Hội chứng AIDS. C. Hội chứng Đao. D. Hội chứng Claiphentơ. Câu 6. Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu? A. Lai tế bào sinh dưỡng. B. Gây đột biến nhân tạo. C. Nhân bản vô tính. D. Cấy truyền phôi. Câu 7. Cừu Đôly được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây? A. Nhân bản vô tính. B. Cấy truyền phôi. C. Gây đột biến. D. Dung hợp tế bào trần. Câu 8. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nm? A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc). C. Crômatit. D. Sợi cơ bản. Câu 9. Bộ ba có vai trò mở đầu dịch mã là A. AUG. B. UAA. C. UAG. D. UGA. Câu 10. Đối tượng nghiên cứu di truyền của Morgan là A. Đậu Hà lan. B. Ruồi giấm. C. Thỏ Hymalaya. D.Hươu cao cổ. Câu 11. Giả sử một đoạn mạch gốc của gen ở sinh vật nhân sơ có trình tự nucleotit là AAAGXTA .Trình tự nucleotit của đoạn mARN tương ứng được phiên mã từ đoạn gen trên là A. AAAGXUA B. UUUXGAU C. TTTXGAT D. AAAGXTA Câu 12. Cho biết các công đoạn được tiến hành trong tạo giống như sau: (1) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. (2) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến. (3) Tạo dòng thuần chủng. Việc tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến được thực hiện theo quy trình: A. (1) → (2) → (3). B. (2) → (1) → (3). C. (3) → (1) →(2). D. (2) → (3) → (1). Câu 13. Những loại enzim nào sau đây được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp? A. ADN-pôlimeraza và amilaza. B. Amilaza và ligaza . C. Restrictaza và ligaza . D. ARN-pôlimeraza và peptidaza. Trang 1- mã đề thi 111
  2. Câu 14. Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Nếu xảy ra tự thụ phấn thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể ở F2 là A. 0,1. B. 0,2. C. 0,4. D. 0,3. Câu 15. Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng? A. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimeraza. B. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm. C. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’. D. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. Câu 16. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXA × XaY. B. XaXa × XAY. C. XAXa × XaY. D. XAXa × XAY. Câu 17. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến gen có thể tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. B. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit trong gen. C. Trong tự nhiên, đột biến gen thường phát sinh với tần số thấp. D. Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen. Câu 18. Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? (1) Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac. (2) Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. (3) Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã. (4) Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 12 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 12 lần. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 19. Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba? I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe. IV. AaBbDdEe. V. AaBbDdEEe. VI. AaBbDddEe. A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 20. Tính thoái hóa của mã di truyền được thể hiện như thế nào? A. Nhiều loại bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa một loại axit amin. B. Một loại bộ ba có thể mã hóa nhiều loại axit amin. C. Một loại bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin. D. Các bộ ba được đọc trên mARN liên tục theo chiều từ 5’ đến 3’. Câu 21. Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến? (1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc. (2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng hoặc xám. (3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày. (4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của môi trường đất. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 22. Khi nói về đặc điểm di truyền của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn thay đổi qua các thế hệ theo xu hướng tăng dần tỉ lệ thể dị hợp, giảm dần tỉ lệ thể đồng hợp. B. Trong một số điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có xu hướng đạt trạng thái cân bằng di truyền. C. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối thay đổi qua các thế hệ theo xu hướng giảm dần tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp. Trang 2- mã đề thi 111
  3. D. Quần thể tự thụ phấn có xu hướng đạt trạng thái cân bằng di truyền. Câu 23. Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai? A. Con lai có ưu thế lai càng cao khi mang càng nhiều cặp gen ở trạng thái đồng hợp lặn. B. Theo giả thuyết siêu trội, con lai có kiểu gen AABB có ưu thế lai cao hơn con lai có kiểu gen AaBb. C. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời F1 nên con lai F1 thường được dùng làm giống. D. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ. Câu 2 4 . Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDDee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hoá, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về 80 cây này, phát biểu nào sau đây sai? A. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử. B. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen AAbbDDee. C. Các cây này có kiểu gen đồng hợp tử về cả 4 cặp gen trên. D. Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen. Câu 25. Phép lai P: ♀ X AXa × ♂ X aY, thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1, có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây? A. XAXAY. B. XAXAXa. C. XaXaY. D. XAXaXa. Câu 26. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen D, d quy định. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, thân cao? A. 9. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 27. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định hoa hồng; hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây s ai? A. F2 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa hồng. B. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F 2, số cây thuần chủng chiếm 25%. C. F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa trắng. D. F2 có 12,5% số cây thân thấp, hoa hồng. Câu 28. Ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định(alen A-bình thường), bệnh máu khó đông do alen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định(alen B-máu đông bình thường). Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố mẹ đều bình thường, có chú bị bệnh bạch tạng nhưng ông bà nội đều bình thường. Những người khác trong gia đình đều bình thường. Cặp vợ chồng này sinh được một đứa con gái bình thường, xác suất để đứa con này mang alen gây bệnh là bao nhiêu? Biết rằng mẹ của người chồng không mang alen gây bệnh bạch tạng. A. 70,59% B. 29,41% C. 13,89% D. 86,11% Câu 29. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) Trang 3- mã đề thi 111
  4. tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 2/27. B. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. C. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM. D. F1 có 10 loại kiểu gen. Câu 30. Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau: Quần thể I II III IV Tỉ lệ kiểu hình trội 96% 64% 36% 84% Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tần số kiểu gen Aa ở quần thể I bằng tần số kiểu gen Aa ở quần thể II. B. Quần thể II và quần thể IV có tần số kiểu gen dị hợp tử bằng nhau. C. Quần thể I có tần số kiểu gen Aa lớn hơn tần số kiểu gen AA. D. Trong 4 quần thể, quần thể III có tần số kiểu gen Aa lớn nhất. Hết Trang 4- mã đề thi 111