Đề thi môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Mã đề 524 - Sở GD&ĐT Kiên Giang

doc 4 trang thungat 1140
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Mã đề 524 - Sở GD&ĐT Kiên Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_sinh_hoc_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2018_ma_de.doc

Nội dung text: Đề thi môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Mã đề 524 - Sở GD&ĐT Kiên Giang

  1. SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: SINH HỌC (Đề có 4 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ tên: Số báo danh: Mã đề 524 Câu 81: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là A. lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước). B. lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước). C. lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn. D. lực liên kết giữa các phân tử nước. Câu 82: Nồng độ glucôzơ trong máu người bình thường được duy trì ở nồng độ: A. 0,0001%. B. 0,1%. C. 0,01%. D. 0,001%. Câu 83: Phần lớn các loại nông sản, thực phẩm, rau quả được bảo quản ở nhiệt độ thấp vì A. ở nhiệt độ thấp vi khuẩn bị chết nên không hoạt động. B. nhiệt độ thấp, đường sẽ chuyển hóa thành tinh bột dự trữ. C. ở nhiệt độ thấp cường độ hô hấp giảm đến mức tối đa. D. nhiệt độ thấp, quá trình trao đổi chất dừng lại, tế bào chuyển sang trạng thái tiềm sinh. Câu 84: Sự sống di cư hàng loạt từ nước lên đất liền ở đại nào? A. Nguyên sinh. B. Tân sinh. C. Cổ sinh. D. Trung sinh. Câu 85: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự? A. Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật. B. Cánh chim và cánh bướm. C. Chân trước của mèo và cánh dơi. D. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người. Câu 86: Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm A. vi sinh vật, nấm, tảo, thực vật, động vật và con người. B. vi sinh vật, thực vật, động vật và con người. C. thực vật, động vật và con người. D. thế giới hữu cơ của môi trường, là những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau. Câu 87: Plasmit sử dụng trong kĩ thuật di truyền A. là phân tử ARN mạch kép, dạng vòng. B. là vật chất di truyền chủ yếu trong tế bào nhân sơ và trong tế bào thực vật. C. có khả năng nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể của tế bào vi khuẩn. D. là phân tử ADN mạch thẳng. Câu 88: Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít được áp dụng ở A. động vật bậc cao. B. thực vật. C. nấm. D. vi sinh vật. Câu 89: Ống tiêu hoá của động vật ăn thực vật dài hơn của động vật ăn thịt vì thức ăn của chúng A. dễ hấp thụ. B. có đầy đủ chất dinh dưỡng. C. nghèo dinh dưỡng. D. dễ tiêu hoá hơn. Câu 90: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. Điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền? A. Mã di truyền có tính thoái hóa. B. Mã di truyền có tính phổ biến. C. Mã di truyền luôn là mã bộ ba. D. Mã di truyền có tính đặc hiệu. Câu 91: Một quần thể có thành phần kiểu gen 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tần số alen A là A. 0,6. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,5. Câu 92: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen? A. AaBb. B. AAbb. C. aaBB. D. AABb. Câu 93: Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa sau đây chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể? I. Chọn lọc tự nhiên. II. Giao phối không ngẫu nhiên. III. Các yếu tố ngẫu nhiên. IV. Đột biến. V. Di - nhập gen. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 94: Có bao nhiêu phát biểu thể hiện mối quan hệ cộng sinh? I. Vi khuẩn Rhizobium và rễ cây họ đậu. II. Cây phong lan sống bám trên cây thân gỗ. III. Chim tu hú đẻ trứng mình vào tổ chim khác. IV. Vi khuẩn lam và nấm sống chung tạo địa y. V. Chim sáo đậu trên lưng trâu. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 95: Khi nói về mức phản ứng, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Trang 1/4 - Mã đề 524
  2. I. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen. II. Khi kiểu gen bị đột biến thì mức phản ứng của kiểu gen không thay đổi. III. Ở cùng một giống, các cá thể có mức phản ứng khác nhau. IV. Mức phản ứng do kiểu gen quy định, do đó di truyền được. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 96: Vì sao lá cây có màu xanh lục? A. Vì diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục. B. Vì diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục. C. Vì hệ sắc tố không hấp thụ ánh sáng màu xanh lục. D. Vì nhóm sắc tố phụ (carôtênôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục. Câu 97: Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm cùng tham gia dịch mã. B. Axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân thực là foocmin mêtiônin. C. mARN đóng vai trò như “người phiên dịch”. D. Ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3' 5'. - Câu 98: Một trong các biện pháp hữu hiệu nhất để hạn chế xảy ra quá trình chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử (NO3 → N2) là A. làm đất kĩ, đất tơi xốp và thoáng. B. bón phân vi lượng thích hợp. C. giữ độ ẩm vừa phải và thường xuyên cho đất. D. khử chua cho đất. Câu 99: Cơ sở để xác định chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là A. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã. B. mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể trong loài. C. mối quan hệ về nơi ở giữa các loài trong quần xã. D. vai trò của các loài trong quần xã. Câu 100: Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì A. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm. B. mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt hơn. C. sự cạnh tranh về nơi ở giữa các cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng. D. số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng. Câu 101: Những rối loạn trong phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính khi giảm phân I hình thành giao tử ở người mẹ, theo dự đoán ở đời con có thể xuất hiện những hội chứng nào sau đây? A. Tơcnơ, 3X. B. Claiphentơ, Tơcnơ, 3X. C. 3X, Claiphentơ. D. Claiphentơ. Câu 102: Một loài thực vật, alen A quy định cây cao, alen a quy định cây thấp; alen B quy định quả đỏ, alen b quy định quả Ab ab trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F là aB ab 1 A. 9 cây cao, quả trắng: 7 cây thấp, quả đỏ. B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ. C. 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ. D. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. Câu 103: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch. II. Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. III. Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. IV. Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng tăng một liên kết hidro. Gen này bị đột biến thuộc dạng thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 104: Một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ; kiểu gen Aa quy định hoa vàng; kiểu gen aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và kiểu hình hoa trắng sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu hình hoa vàng sẽ giảm dần. II. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa vàng không có khả năng thụ tinh thì tần số alen A sẽ tăng dần. III. Nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,5AA : 0,5Aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa đỏ thì tần số alen a sẽ tăng lên. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 105: Khi nói về tuần hoàn của động vật, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Trong một chu kì tim, tâm thất luôn co trước tâm nhĩ để đẩy máu đến tâm nhĩ. II. Máu trong động mạch luôn giàu O2 và có màu đỏ tươi. III. Các loài thú, chim, bò sát, ếch nhái đều có hệ tuần hoàn kép. IV. Hệ tuần hoàn hở có tốc độ lưu thông máu nhanh hơn so với hệ tuần hoàn kín. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 106: Khi nói về ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các loại tia sáng đều tác động đến quang hợp với cường độ như nhau. II. Cùng một cường độ ánh sáng giống nhau thì tất cả các tia sáng đều có tác động đến quang hợp với cường độ như nhau. Trang 2/4 - Mã đề 524
  3. III. Tăng cường độ ánh sáng thì cường độ quang hợp tăng cho đến khi đạt tới điểm bão hòa ánh sáng. IV. Các tia sáng xanh tím kích thích tổng hợp cacbohiđrat. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 107: Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiện ba thể đột biến khác nhau là thể ba, thể bốn và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể ba, thể bốn và thể tam bội này lần lượt là A. 6, 13 và 24. B. 13, 14 và 18. C. 6, 12 và 24. D. 13, 24 và 18. Câu 108: Khi nói về hoạt động góp phần bảo vệ sự đa dạng sinh học ở nước ta, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên. II. Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng. III. Nghiêm cấm việc săn bắt các loài động vật hoang dã. IV. Đưa vào “Sách đỏ Việt Nam” những loài động thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. V. Cấm mọi hoạt động khai thác và chế biến xuất khẩu gỗ. A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 109: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: AA × aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn, thu được F 2. Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F 3. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F3 chiếm tỉ lệ 1/81. B. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ không thuần chủng ở F3 chiếm tỉ lệ 4/81. C. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ thuần chủng ở F3 chiếm tỉ lệ 1/81. D. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ 77/81. Câu 110: Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F 1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thế hệ P đang ở trạng thái cân bằng di truyền. II. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm 90%. III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 10%. IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 111: Ở ngô, có 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hạt có màu đỏ; kiểu gen có mặt A và B nhưng vắng mặt gen D cho kiểu hình hạt màu vàng, các kiểu gen còn lại đều cho hạt màu trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. P: AaBbDd x AaBbDd thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ hạt màu trắng ở F1 là 0,625. II. Có tất cả 15 kiểu gen quy định kiểu hình màu trắng. III. P: AABBdd x AAbbDD thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ: 4 vàng: 3 trắng. IV. P: AABBDD x aabbDD thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 trắng : 7 đỏ. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 112: Cho biết các bộ ba trên phân tử mARN mã hóa axit amin tương ứng như sau: 5’AUG3’ quy định Met; 5’UAU3’ và 5’UAX3’ quy định Tyr; 5’UGG3’quy định Tryp; 5’UXU3’ quy định Ser; 5’AGG3’quy định Agr; Các bộ ba 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’ kết thúc dịch mã. Xét một đoạn gen có trình tự các nuclêôtit trên mạch gốc là: 3’TAX ATA AXX 5’. Trong đó, thứ tự các nuclêôtit tương ứng là: 123 456 789. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu nuclêôtit thứ 6 bị thay thành G thì chuỗi pôlipeptit tương ứng không thay đổi. II. Nếu nuclêôtit thứ 9 bị thay thành T thì chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ bị dài hơn chuỗi bình thường. III. Nếu nuclêôtit thứ 5 bị thay thành G thì chuỗi pôlipeptit tương ứng không thay đổi. IV. Nếu nuclêôtit thứ 8 bị thay thành T thì chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ ngắn hơn chuỗi bình thường. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 113: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ thu được F 1. Trong tổng số các ruồi ở F 1, ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 34,5%. II. Tần số hoán vị gen là 8%. III. Ở F1, ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2%. IV. Ở F1, có 16 kiểu gen. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 114: Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ, thu được F 1 đồng loạt có Trang 3/4 - Mã đề 524
  4. kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F1 lai phân tích, thu được Fa như sau: Ở giới đực (XX): 121 vảy trắng, nhỏ : 118 vảy trắng, to : 42 vảy đỏ, nhỏ : 39 vảy đỏ, to. Ở giới cái (XY): 243 vảy trắng, nhỏ : 82 vảy đỏ, nhỏ. Nếu chỉ chọn những con cá vảy trắng, nhỏ ở F a cho giao phối với nhau thì tỉ lệ cá cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ không chứa các alen trội là bao nhiêu? A. 1/18. B. 1/6. C. 1/12. D. 1/9. Câu 115: Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Cho phép lai P: ♂AaBbDd x♀AaBbdd. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 18 loại kiểu gen bình thường và 24 loại kiểu gen đột biến. II. Cơ thể đực (P) có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử. III. Thể ba ở F1 có thể có kiểu gen AaBbbDd. IV. Thể một ở F1 có thể có kiểu gen aabdd. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 116: Khi lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với thân đen, cánh cụt, thu được F 1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Khi cho các cá thể F1 giao phối với nhau, thu được F 2: 215 ruồi thân xám, cánh dài : 103 ruồi thân đen, cánh cụt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây có thể trở thành căn cứ để giải thích cho kết quả trên? I. Trong quá trình phát sinh giao tử đã xảy ra đột biến gen. II. Hai tính trạng trên có thể do 2 cặp gen quy định liên kết hoàn toàn. III. Xảy ra hiện tượng gen gây chết ở hợp tử F2 đối với thể đồng hợp tử trội. IV. Hai tính trạng này có thể do một cặp gen quy định và có hiện tượng gen gây chết ở hợp tử F2 đối với thể đồng hợp tử trội. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 117: Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F 1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. II. Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau, có 1 phép lai đời con xuất hiện gà mái lông trơn. III. Cho gà F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ gà trống lông trơn và gà mái lông vằn bằng nhau. IV. Ở Fa có hai kiểu gen quy định gà mái lông vằn. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 118: Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng, ở người bệnh X do một trong hai gen lặn a hoặc b quy định; kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai gen gây sẩy thai. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác suất bị sẩy thai của cặp vợ, chồng 4, 5 là 1/16. II. Có thể xác định được kiểu gen của tối đa 4 người trong phả hệ. III. Người phụ nữ 6 có kiểu gen đồng hợp. IV. Cặp vợ, chồng 9,10 có thể sinh con bị bệnh X. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 119: Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ ở hình bên: Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chim ăn thịt có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là bậc 3. II. Chim sâu, rắn và thú ăn thịt khác bậc dinh dưỡng. III. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. IV. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt và thú ăn thịt gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 120: Cho cây thân cao, hoa màu đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa màu trắng, thu được F 1 gồm 100% cây thân cao, hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ thu được F2 gồm 56,25% cây thân cao, hoa màu đỏ; 18,75% cây thân thấp, hoa màu đỏ; 18,75% cây thân cao, hoa màu trắng; 6,25% cây thân thấp, hoa màu trắng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các tính trạng thân cao, hoa đỏ là trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa trắng. II. Hai tính trạng chiều cao và màu sắc hoa di truyền phân li độc lập. III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 thì tỉ lệ thân cao, hoa đỏ thuần chủng là 1/9. IV. Cho các cây thân cao, hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn thì tỉ lệ thân thấp, hoa màu trắng ở đời con chiếm tỉ lệ 1/81. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. HẾT Trang 4/4 - Mã đề 524