Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Phòng GD&ĐT huyện Tân Châu (Có đáp án)

doc 3 trang thungat 1610
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Phòng GD&ĐT huyện Tân Châu (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_lop_8_nam_hoc_2017_2018_ph.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Phòng GD&ĐT huyện Tân Châu (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN TÂN CHÂU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG GIÁO DỤCVÀ ĐÀO TẠO Độc lập-Tự do-Hạnh phúc KỲ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017-2018 Môn: Ngữ văn Lớp 8 Thời gian : 90 phút ( Không kể thời gian phát đề) ___ ĐỀ CHÍNH THỨC: I. VĂN – TIẾNG VIỆT: (4 điểm) Câu 1: (2 điểm) a) Chép chính xác phần dịch thơ bài thơ “Ngắm Trăng” của Hồ Chí Minh? (1 điểm). b) Qua bài thơ “Ngắm Trăng” em học tập được gì ở Bác? (1 điểm). Câu 2: (2 điểm ). Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: “Lão Hạc thổi cái mồi rơm, châm đóm. Tôi đã thông điếu và bỏ thuốc rồi. Tôi mời lão hút trước. Nhưng lão không nghe - Ông giáo hút trước đi. Lão đưa đóm cho tôi - Tôi xin cụ. Và tôi cầm lấy đóm, vo viên một điếu. Tôi rít một hơi xong, thông điếu rồi mới đặt vào lòng lão. Lão bỏ thuốc, nhưng chưa hút vội. Lão cầm lấy đóm, gạt tàn, và bảo: - Có lẽ tôi bán con chó đấy, ông giáo ạ!” (Lão Hạc - Ngữ văn 8 Tập hai) a) Trong đoạn trích trên mỗi nhân vật nói bao nhiêu lượt lời? (1 điểm). b) Xác định vai xã hội của hai nhân vật tham gia cuộc thoại trên? (1điểm). II. LÀM VĂN: (6 điểm) Hãy viết một bài văn nghị luận để nêu rõ tác hại của một trong các tệ nạn xã hội mà chúng ta cần phải kiên quyết và nhanh chóng bài trừ như: cờ bạc, tiêm chính ma túy, hoặc tiếp xúc với văn hóa phẩm không lành mạnh, ___Hết___
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017- 2018 Môn: Ngữ văn Lớp 8 Câu/ Bài Nội dung Thang điểm Câu 1 a) Học sinh chép đúng bài thơ “Ngắm trăng” – Hồ Chí Minh như sau: “Trong tù không rượu cũng không hoa, 1 điểm. Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ; Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”. b) Học tập được: (Học sinh trình bày ý kiến cá nhân nhưng phải đảm bảo các yêu cầu sau) + Tinh thần vượt khó, tinh thần lạc quan 0,5 điểm + Tình yêu thiên nhiên sâu sắc. 0,5 điểm Câu 2 a) Nhân vật ông giáo: 1 lượt lời 0,5 điểm Nhân vật lão Hạc: 2 lượt lời. 0,5 điểm b) Vai xã hội của Lão Hạc và ông giáo: + Xét về tuổi tác: Lão Hạc ở vai trên, ông giáo ở vai dưới. 0,5 điểm + Xét về địa vị xã hội: Lão Hạc có địa vị thấp hơn ông giáo. 0,5 điểm Câu 3 * Gợi ý: 1. Mở bài: - Giới thiệu vấn đề nghị luận (Học sinh nêu ra được vấn đề cần nghị luận 1 điểm. như: cờ bạc, ma túy ) 2. Thân bài: 4 điểm. * Giải thích: - Thế nào là tệ nạn xã hội? Tệ nạn xã hội là những hành vi sai trái, không đúng với chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức, pháp luật, ảnh hưởng nghiêm trọng. Tệ nạn xã hội là mối nguy hiểm, phá vỡ hệ thống xã hội văn minh, tiến bộ, lành mạnh. Các tệ xã hội thường gặp là: cờ bạc, tệ nạn ma tuý, mại dâm, * Thực trạng về tệ nạn xã hội hiện nay: (dẫn chứng) * Nguyên nhân: - Chủ quan: bản thân không nhận thức, không làm chủ bản thân, thích thể hiện mình - Khách quan + Gia đình: thiếu sự quan tâm của gia đình + Xã hội: ảnh hưởng thông tin trên mạng, xã hội hiện đại phát sinh nhiều tiêu cực + Do bạn bè xấu rủ rê * Tác hại: - Đối với bản thân: + Mất nhiều thời gian, sức khoẻ, tiền bạc, học tập + Ảnh hưởng rất lớn đến nhân cách. - Đối với gia đình: + Ảnh hưởng kinh tế, hạnh phúc - Đối với xã hội: + Ảnh hưởng đến an ninh trật tự. + Tạo gánh nặng cho xã hội * Biện pháp khắc phục: + Có hiểu biết, tránh xa những thói hư tật xấu và tệ nạn xã hội.
  3. + Tuyên truyền cho mọi người lối sống lành mạnh. + Gia đình cần có sự quan tâm 3. Kết bài: 1 điểm - Khẳng định lại vấn đề. - Rút ra bài học cho bản thân. * Biểu điểm: - Điểm 5- 6: Đảm bảo các yêu cầu trên. Lập luận chặt chẽ có sức thuyết phục, dẫn chứng cụ thể. Diễn đạt lưu loát, dùng từ chính xác, không sai lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp, bài viết có sáng tạo. - Điểm 3- 4: Đảm bảo ½ yêu cầu điểm 5- 6, đôi chỗ sai chính tả, dùng từ, đặt câu. - Điểm 1- 2: Bài viết sơ sài, nhiều lỗi chính tả, diễn đạt, dùng từ, đặt câu. - Điểm dưới 1: Chưa biết viết bài văn nghị luận, mắc quá nhiều lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu, chữ viết cẩu thả. - Điểm 0: Lạc đề