Đề kiểm tra môn Toán Lớp 9 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh - Năm học 2014-2015 - Sở GD&ĐT Thanh Hóa (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Toán Lớp 9 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh - Năm học 2014-2015 - Sở GD&ĐT Thanh Hóa (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_mon_toan_lop_9_ky_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_tin.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra môn Toán Lớp 9 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh - Năm học 2014-2015 - Sở GD&ĐT Thanh Hóa (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THANH HÓA Năm học: 2014-2015 Môn thi: TOÁN ĐỀ CHÍNH THỨC Lớp 9 THCS Ngày thi 25/03/2015. Số báo danh Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Đề này có 01 trang, gồm 05 câu. 2x 1 x 2x x x x x x 1 x Câu I: (4,0 điểm) Cho biểu thức A . 1 1 x 1 x x 2 x 1 1. Rút gọn biểu thức A 1 2. Tìm x để A 7 Câu II: (4điểm) x 3x 1. Giải phương trình 2 0. x2 x 2 x2 5x 2 x 2 y2 2x 2 y2 2. Giải hệ phương trình 2 2 (x y)(1 xy) 4x y Câu III: (4điểm) 1. Tìm các nghiệm nguyên (x; y) của phương trình: 5(x2 xy y2 ) 7(x 2y) . 2. Tìm tất cả các số nguyên tố p, q sao cho tồn tại số tự nhiên m thỏa mãn : pq m2 1 . p q m 1 Câu IV: (6điểm) Cho 3 điểm A , B, C cố định nằm trên một đường thẳng d (B nằm giữa A và C). Vẽ đường tròn tâm O thay đổi nhưng luôn đi qua B và C (O không thuộc đường thẳng d). Kẻ AM và AN là các tiếp tuyến với đường tròn tâm O tại M và N. Gọi I là trung điểm của BC, AO cắt MN tại H và cắt đường tròn tại các điểm P và Q (P nằm giữa A và O), BC cắt MN tại K. 1. Chứng minh 4 điểm O, M, N, I cùng nằm trên một đường tròn. 2. Chứng minh điểm K cố định khi đường tròn tâm O thay đổi. 3. Gọi D là trung điểm của HQ, từ H kẻ đường thẳng vuông góc với MD cắt đường thẳng MP tại E. Chứng minh P là trung điểm của ME. Câu V: (2điểm) a b a b Cho các số thực dương a,b,c thỏa mãn 2 c 2 2 6 .Tìm giá trị b a b a bc ca 4ab nhỏ nhất của biểu thức P . a(2b c) b(2a c) c(a b) Hết Họ tên thí sinh: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM THANH HÓA ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2014 – 2015 ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC MÔN THI: TOÁN - LỚP 9 Thời gian làm bài 150 phút (Không kể thời gian giao đề) (Hướng dẫn chấm gồm có 05 trang) CÂU Ý NỘI DUNG ĐIỂM 1 Điều kiện: x 0; x ; x 1 4 2 I Đặt x a;a 0 x a , ta có: 0,5 2 2a2 1 a 2a3 a2 a a a 1 a A 2 3 . 1 1 a 1 a 2a 1 a 1 2a 1 a a 1 2a 1 a a 1 1 a A . 1 1 a a 1 2 2a 1 a 1 a a 1 1 0,5 2a 1 a 2a 1 a a 1 1 a A 2 . 1 1 a a a 1 2a 1 1 a a a 1 1 a A .(2a 1). 1 0,5 1 a 2 2a 1 a a 1 1 1 A . Vậy: A . 0,5 a 2 a 1 x x 1 2 1 1 1 1 A x x 1 7 x x 1 7 2 0,5 1 3 x x 1 7 (do x x 1 x 0 ) 2 4 x x 6 0 x 3 x 2 0 x 3 0 0,5 0 x 9 0,5 0 x 9 Đối chiếu với điều kiện ta được: 1 x , x 1 0,5 4 1 x 1 x2 x 2 0 ĐKXĐ: x 2 2 II x 5x 2 0 0,25 5 33 x 2 Nhận thấy x 0 không là nghiệm của phương trình. 0,25
- Khi x 0 thì 1 3 Phương trình đã cho 2 0. 2 2 0,25 x 1 x 5 x x 2 1 3 0,25 Đặt t x , ta được phương trình biểu thị theo t là 2 x t 1 t 5 t 2 5t 6 0 t 2; t 3 0,25 2 0,25 Với t 2 x 2 x2 2x 2 0 x 1 3 (thỏa mãn) x 2 3 17 0,25 Với t 3 x 3 x2 3x 2 0 x (thỏa mãn) x 2 3 17 0,25 Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S 1 3; . 2 2 Với x = y = 0 là nghiệm của hệ phương trình 0,5 Nhận thấy nếu x 0 thì y 0 và ngược lại Xét x 0 ; y 0 hệ phương trình tương đương với 1 1 1 1 2 2 (1) 2 2 2 2 x y x y 0,5 1 1 1 1 1 2 ( )(1 ) 4 ( )(2 ) 8 (2) x y xy x y xy 1 1 0,5 Thay (1) vào (2) ta được ( )3 8 x y 1 1 2 x y x y 1 0,25 1 1 xy Vậy hệ có nghiệm (x ; y) là (0 ; 0) ; (1 ; 1) 0,25 2 2 1 Ta có: 5(x xy y ) 7(x 2y) (1) 7(x 2y)5 (x 2y)5 . Đặt x 2y 5t (2) (t Z) thì 2 2 (1) trở thành x xy y 7t (3). 0,5 Từ (2) x 5t 2y thay vào (3) ta được 3y2 15ty 25t 2 7t 0 (*), coi đây là 2 PT bậc hai đối với y có: 84t 75t 0,5 28 Để (*) có nghiệm 0 84t 75t 2 0 0 t 25
- Vì t Z t 0 hoặc t 1 . Thay vào (*) : 0,5 + Với t 0 y1 0 x1 0 y2 3 x2 1 + Với t 1 y3 2 x3 1 0,5 Vậy phương trình có 3 nghiệm nguyên (x, y) là (0; 0), (-1; 3) và ( 1; 2) III 2 2(m2 1) 4 0,25 Nếu p q thì p 2m 2 . m 1 m 1 Do m ¥ và p là số nguyên tố nên 4(m 1) m 0;m 1;m 3 p 2; p 5. 0,25 Nếu p q thì pq và p + q là nguyên tố cùng nhau vì pq chỉ chia hết cho các ước nguyên tố là p và q còn p + q thì không chia hết cho p và không chia hết cho q. 0,25 Gọi r là một ước chung của m2 1 và m 1 (m 1)(m 1)r (m2 1)r 0,25 2 2 0,25 (m 1) (m 1) r 2r r 1 hoặc r 2 . ) r 1 suy ra p q m 1, pq m2 1 p,q là hai nghiệm của phương trình x2 (m 1)x m2 1 0 vô nghiệm do 3m2 2m 3 (m 1)2 (2m2 2) 0 0,25 ) r 2 suy ra 2 pq m2 1 và 2( p q) m 1 p, q là hai nghiệm của phương trình 2x2 (m 1)x m2 1 0 vô nghiệm do 7m2 2m 7 (m 1)2 (6m2 6) 0 . 0,25 Vậy bộ các số nguyên tố (p; q) cần tìm là ( p;q) (2;2); ( p;q) (5;5). 0,25 IV M A P O D H Q 1 B K I E N C d
- I là trung điểm của BC (Dây BC không đi qua O) OI BC OIA = 900 0,5 Ta có AMO = 900 0,5 ANO = 900 0,5 Suy ra 4 điểm O, M, N, I cùng thuộc đường tròn đường kinh OA 0,5 AM, AN là hai tiếp tuyến của (O) nên OA là phân giác MON mà MON cân ở O nên OA MN ABN đồng dạng với ANC (Vì ANB = ACN, CAN chung) AB AN 0,5 AB . AC = AN2 AN AC ANO vuông tại N đường cao NH nên AH . AO = AN2 AB . AC = AH . AO 0,5 2 AHK đồng dạng với AIO (g-g) AH AK Nên AI AK AH AO AI AO AI AK AB.AC 0,5 AB AC AK AI Ta có A, B, C cố định nên I cố định AK cố định Mà A cố định, K là giao điểm của dây BC và dây MN nên K thuộc tia AB K cố định 0,5 Ta có PMQ = 900 ME MH 0,5 3 MHE QDM (g-g) MQ DQ MP MH MH PMH MQH 0,5 MQ QH 2DQ MP 1 ME . 0,5 MQ 2 MQ ME = 2 MP P là trung điểm ME 0,5 V a b a b c(a b)(a2 ab b2 ) 2(a2 b2 ) Từ: 2 c 2 2 6 6 2 2 b a b a a b ab ta có: c(a b)(a2 ab b2 ) 2(a2 b2 ) c(a b) c(a b) a2 b2 2ab 6 4 0 2. a2b2 ab ab ab 0,25
- Lại có 2 bc ac (bc)2 (ac)2 (bc ac)2 c(a b) a(2b c) b(2a c) abc(2b c) abc(2a c) 2abc(a b c) 2abc(a b c) (ab bc ca)2 0,25 và abc(a b c) ab.bc bc.ca ab.ca 3 2 c(a b) 2 bc ac 3 c(a b) 3 ab c(a b) 0,25 a(2b c) b(2a c) 2 ab bc ca 2 1 ab c(a b) 3t 2 4 Đặt t P (với 0 t 2 ). ab 2(1 t)2 t 0,25 3t 2 4 3t 2 4 8 8 7t3 8t 2 32t 24 8 Có 2 2 2 0,25 2(1 t) t 2(1 t) t 3 3 6t(1 t) 3 (t 2)( 7t 2 22t 12) 8 6t(1 t)2 3 0,25 (t 2)( 7t 2 22t 12) (t 2)( 7t 2 22t 12) 8 8 mà 0 t (0;2] t (0;2]. 6t(1 t)2 6t(1 t)2 3 3 0,25 Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi t = 2 hay a b c. 8 Vậy giá trị nhỏ nhất của P là khi a b c. 0,25 3 Lưu ý khi chấm bài: - Nếu học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa - Bài hình không vẽ hình hoặc vẽ sai hình thì không chấm điểm.