Đề ôn tập môn Toán Lớp 3

doc 6 trang thungat 3940
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn Toán Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_tap_mon_toan_lop_3.doc

Nội dung text: Đề ôn tập môn Toán Lớp 3

  1. ĐẬ ÔN TẬP MÔN TOÁN LẬP 3 Họ và tên: Lớp TIẾT 1 Bài 1: Em khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng Câu 1: Chữ số 8 trong số 8346 có giá trị là bao nhiêu? A . 8 B. 80 C. 8000 D. 8400 Câu 2: Giá trị của biểu thức 37 – 10 x 3 là bao nhiêu? A. 81 B. 7 C. 30 D. 51 Câu 3: Trong phép chia cho 6, số dư lớn nhất có thể được là số nào? A. 0 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 4: Một cái sân hình vuông có cạnh là 5m. Hỏi chu vi cái sân đó là bao nhiêu mét? A. 30m B. 20 m C. 15m D . 10m Câu 5: 3m 7cm = . cm . Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là số nào? A. 37 B. 370 C. 307 D . 3070 1 Câu 6: Tuổi mẹ là 36 tuổi, Tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi con bao nhiêu tuổi? 4 A. 6 tuổi B. 7 tuổi C. 8 tuổi D. 9 tuổi Câu 7: Một đàn gà có 14 con, người ta nhốt mỗi lồng 4 con. Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu cái lồng để nhốt gà? A. 3 cái B. 4 cái C. 5 cái D. 6 cái Bài 2 : Đặt tính rồi tính: 487 + 204 660 – 251 124 x 3 847 : 7 . . . . . Bài 3: Tìm x : a, x + 86 = 144 b, 603 - x = 342 c, x : 7 = 114 d, 570 : x = 5 Bài 4: Cuộn vải màu xanh dài 165m, cuộn vải màu đỏ dài gấp 3 lần cuộn vải màu xanh. Hỏi cả hai cuộn vải dài bao nhiêu mét? Bài giải
  2. TIẾT 2 Bài 1 : Đặt tính rồi tính: 537 + 42 945 - 123 107 x 6 261 : 3 . . . . . Bài 2: Tìm x : a, x + 896 = 978 b, x - 497 = 132 c, x : 8 = 356 - 293 d, 810 : x = 9 Bài 3: Một cửa hàng buổi sáng bán được 60l dầu, số lít dầu bán được trong buổi chiều giảm đi 3 lần so với buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu? Bài giải Bài 4: Mẹ Hà mua 4 gói kẹo và 1 gói bánh, mỗi gói kẹo cân nặng 130g và gói bánh cân nặng 175g. Hỏi mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh? Bài giải Bài 5. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 35m, chiều rộng 20m. Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật đó. Bài giải
  3. TIẾT 3 Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: a) 205 + 60 + 3 = c) 21 × 2 × 4 = b) 375 – 10 × 3 = d) (65 + 115) × 2 = Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: a) 267 – 68 + 17= c) 147 : 7 × 6= c) 12 × 7 + 135 : 9 = d)104 × (23 – 17) + 32= = Bài 3: Theo kế hoạch, một tổ sản xuất phải dệt 450 chiếc áo len. Người ta đã làm được 1 kế hoạch đó. Hỏi tổ đó còn phải dệt bao nhiêu chiếc áo len nữa? 5 Bài giải Bài 4: Thùn g thứ nhất đựng 321 lít dầu, thùng thứ hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 87 lít dầu. Hỏi cả hai thùng đựng tất cả bao nhiêu lít dầu? Bài giải
  4. Bài 5: Tính chiều dài của một hình chữ nhật, biết nửa chu vi hình chữ nhật đó là 60m và chiều rộng là 20m. Bài giải TIẾT 4 Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1km = hm 3hm 5m = .m 1 3kg = .g kg = .g 5 1 3 giờ = .phút giờ = phút 6 Bài 2: Tìm x : a, x - 214 = 79 b, 4 × x = 948 c, x : 7 = 12(dư 3) d, 38 : x = 9( dư 2) Bài 3: Một cửa hàng buổi sáng bán được 435 m vải, buổi sáng bán được ít hơn buổi chiều 59 mét vải. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải? Bài giải Bài 4: May 6 bộ quần áo như nhau hết 18m vải. Hỏi may mỗi bộ quần áo như thế hết bao nhiêu mét vải? Bài giải
  5. Bài 5: Có 31m vải, may mỗi bộ quần áo hết 3m. Hỏi có thể may được nhiều nhất là mấy bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải? Bài giải TIẾT 5 Bài 1: Tính 25dm + 50dm = 163g – 28g = 15km × 4 = 195kg : 3 = Bài 2: Điền dấu >; <; = 6m 3cm 630cm 12hm 2km 745g 754g 1kg .900g + 5g 1 hm .25m 452cm – 52cm 4m 4 Bài 3: Một người nuôi 42 con thỏ. Sau khi đã bán đi 10 con, người ta nhốt đều số thỏ còn lại vào 8 chuồng. Hỏi mỗi chuồng có bao nhiêu con thỏ? Bài giải Bài 4: Cô Lan có 1kg đường, cô đã dùng làm bánh hết 400g. Sau đó cô chia đều số đường còn lại vào 4 túi nhỏ. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu gam đường? Bài giải