Đề ôn thi môn Tiếng Việt Lớp 3 - Học kỳ I

doc 5 trang thungat 9610
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi môn Tiếng Việt Lớp 3 - Học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_thi_mon_tieng_viet_lop_3_hoc_ky_i.doc

Nội dung text: Đề ôn thi môn Tiếng Việt Lớp 3 - Học kỳ I

  1. HỌ VÀ TÊN HỌC SINH: LỚP I./ Phần đọc : (10 đ) A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt I. Đọc thành tiếng (4 điểm) HS bốc thăm và đọc một đoạn khoảng 50 tiếng/ phút và trả lời một câu hỏi một trong các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17 (TIẾNG VIỆT 3 TẬP I) II. Đọc hiểu (6 điểm) * Đọc thầm bài: "Cửa Tùng" sau đó khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau. Cửa Tùng Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. Từ cầu Hiền Lương thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là "Bà chúa của các bãi tắm". Diệu kì thay trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. Đọc thầm bài Cửa Tùng, sau đó khoanh vào ý trả lời đúng nhất: 1. Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? a. Thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, những rặng phi lao rì rào gió thổi. b. Những cánh đồng lúa trải dài đôi bờ. c. Những chiếc thuyền cặp bến hai bờ sông. 2. Những từ ngữ nào miêu tả ba sắc màu nước biển trong một ngày? a. Xanh thẫm, vàng tươi, đỏ rực. b. Xanh nhạt, đỏ tươi, vàng hoe.
  2. c. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục. 3. Bờ biển Cửa Tùng được so sánh với hình ảnh nào? a. Một dòng sông. b. Một tấm vải khổng lồ. c. Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim. 4. Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động? a. Thuyền b. Thổi c. Đỏ 5. Bộ phận nào trong câu: "Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển." trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? a. Cửa Tùng b. Có ba sắc màu nước biển c. Nước biển. Câu 6: Tìm gạch chân bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "là gì?" trong câu: Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tâp Câu 7: Đặt 1 câu theo mẫu câu “ Ai làm gì ?” II. Phần viết (10 điểm) 1. Chính tả ( 4 đ ) ) Nghe viết bài “Vầng trăng quê em” (Tiếng việt lớp 3,tập 1,trang 142 ) 2. Tập làm văn (6 điểm) - Đề: Em hãy viết một bức thư ngắn thăm hỏi người thân. + Dòng đầu thư: Nơi gửi, ngày tháng năm + Lời xưng hô với người nhận thư (ông, bà, chú, bác ) + Nội dung thư (4- 5 dòng): Thăm hỏi, báo tin cho người nhận thư. Lời chúc và hứa hẹn + Cuối thư: Lời chào, chữ kí và tên.
  3. ĐÁP ÁN I/ Phần đọc đạt (10 đ ) I/ Đọc to rõ ràng đúng từ .ngắt nghỉ đúng dấu câu đạt (4đ) - Đọc không đạt các yêu cầu trên đạt từ (2 – 1 đ) II/ Thực hành và trả lời (6 đ ) 1. Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? (1 điểm) a. Thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, những rặng phi lao rì rào gió thổi. 2. Những từ ngữ nào miêu tả ba sắc màu nước biển trong một ngày? (1 điểm) c. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục. 3. Bờ biển Cửa Tùng được so sánh với hình ảnh nào? (1 điểm) c. Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim. 4. Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động? (1 điểm) b. Thổi 5. Bộ phận nào trong câu: "Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển." trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? (0,5 điểm) a. Cửa Tùng. Câu 6: Tìm gạch chân bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "là gì?" trong câu: "Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tâp." (1 điểm) Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tâp Câu 7: Đặt câu "Ai làm gì?" (0,5 điểm) Tùy theo học sinh đặt câu hoàn chỉnh để giáo viên chấm II. Phần viết (10 điểm) 1. Chính tả ( 4 đ ) Học sinh viết sai 3 lỗi trừ 1 điểm
  4. 2. Tập làm văn: 6 điểm - Học sinh viết đảm bảo các yêu cầu sau đạt 5 điểm: + Viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu ở đề bài. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. - Các trường hợp khác GV xem xét và bớt điểm cho phù hợp. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 Năm học : 2017 – 2018 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, Số câu và số TN TN TL TN TN TN kĩ năng điểm TL TL TL TL KQ KQ KQ KQ KQ Trả lời câu hỏi dựa Số câu 1 1 1 3 vào nội dung bài đọc bài: Cửa Tùng Số điểm 1đ 1đ 1đ 3đ Kiến thức kỹ năng Số câu 1 1 1 1 2 2 Luyện từ & Câu: Đặt câu theo mẫu “ Ai làm Số điểm 1đ 1đ 1đ 1đ 2đ 2đ gì?, điển dấu phẩy Số câu 1 2 2 1 1 4 2 Tổng Số điểm 1đ 2đ 2đ 1đ 1đ 6đ 2đ