Đề thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi Quốc gia năm 2019 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT tỉnh Bắc Ninh
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi Quốc gia năm 2019 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT tỉnh Bắc Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_chon_doi_tuyen_du_thi_hoc_sinh_gioi_quoc_gia_nam_2019.doc
- DA Sinh ngay 2_2019.doc
Nội dung text: Đề thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi Quốc gia năm 2019 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT tỉnh Bắc Ninh
- UBND TỈNH BẮC NINH ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA NĂM 2019 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn thi: Sinh học ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi thứ hai: 05/10/2018 (Đề thi có 02 trang) ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Câu 1. (2,0 điểm) 1. Dựa vào cơ chế hoạt động Operon Lac, hãy cho biết những đột biến nào làm cho quá trình tổng hợp enzim phân giải lactozơ luôn luôn diễn ra? 2. Bằng những hiểu biết về cơ chế biểu hiện của đột biến gen, hãy trình bày các cơ chế làm xuất hiện những đột biến trung tính? Câu 2. (2,0 điểm) Trình bày những điểm khác nhau cơ bản của quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực với sinh vật nhân sơ. Những điểm khác nhau này có ý nghĩa gì cho sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực? Câu 3. (2,0 điểm) 1. Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt dài; alen B qui định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập nhau. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được (F 1) gồm: 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Biết quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, hãy xác định: a. Tỉ lệ các hạt có kiểu gen thuần chủng trong tổng số hạt tròn, đỏ thu được ở thế hệ F1. b. Tỉ lệ các hạt có kiểu gen dị hợp thu được ở F 2 khi cho các cây nảy mầm từ hạt tròn, trắng (F 1) giao phấn ngẫu nhiên với các cây nảy mầm từ hạt tròn, đỏ (F1). 2. Có ba dòng hoa màu trắng thuần chủng cùng loài (I, II, III), người ta thực hiện các phép lai và thu được kết quả theo bảng sau: Phép lai Kiểu hình đem lai Kiểu hình đời con 1 Trắng I x trắng II 100% trắng 2 Trắng I x trắng III 100% vàng (F1) 3 Trắng II x trắng III 100% trắng 4 Vàng F1 x trắng II 87,5% trắng : 12,5% vàng 5 Vàng F1 x trắng III 50% trắng : 50% vàng 6 Vàng F1 x trắng I 75% trắng : 25% vàng Hãy xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng màu sắc hoa. Cho biết kiểu gen ở các dòng I, II, III và cây F1 vàng. Câu 4. (2,0 điểm) Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người: Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Hãy xác định: 1. Số người cụ thể trong phả hệ này không xác định được chính xác kiểu gen do chưa đủ thông tin. Giải thích. 2. Số người tối đa trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp trội. Giải thích. 3. Xác suất sinh con trai bị bệnh của cặp vợ chồng III.13 – III. 14. Câu 5. (2,0 điểm) 1. Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới tính với tần số như nhau. Xét phép lai 1
- AB AB (P): ♀X DXd x ♂X DY thu được F có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. ab ab 1 Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc môi trường. Hãy xác định: a. Tỉ lệ các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên ở F1 b. Tỉ lệ các cá thể có kiểu gen đồng hợp trong tổng số cá thể cái F1 2. Ở một sinh vật lưỡng bội, trong một con đường chuyển hoá cơ chất A → C có sự tham gia của hai enzim do hai gen quy định: E1 xúc tác phản ứng chuyển hoá A → B, E 2 xúc tác phản ứng chuyển hoá B → C. Dạng đột biến e1 có hoạt tính bằng 40% E1, dạng đột biến e2 có hoạt tính bằng 30% E2. Đối với cả hai enzim, mỗi gen đóng góp 50% cho tổng lượng prôtêin có trong tế bào và cả hai phản ứng đều có cùng tốc độ như trong tế bào kiểu dại. Nếu một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền về hai cặp alen E1e1 và E2e2 với tần số qe 1= 0,6 và qe2= 0,4 thì tỷ lệ cá thể có sản phẩm trung gian B tích luỹ cao hơn bình thường (kiểu dại) là bao nhiêu? Câu 6. (2,0 điểm) 1. Trình bày mối quan hệ giữa đột biến và giao phối trong tiến hoá nhỏ. 2. Từ một loài chim sẻ ban đầu trong đất liền đã hình thành nên 13 loài chim sẻ ở quần đảo Galapagos. Hãy giải thích quá trình hình thành các loài mới trên và cho biết nhân tố tiến hóa nào đóng vai trò chính trong quá trình hình thành loài này. 3. Một số gen trội có hại trong quần thể vẫn có thể được di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Giải thích nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này. Câu 7. (2,0 điểm) 1. Để đánh giá tác động của các vụ nổ nguyên tử lên hệ gen của người, công việc đầu tiên mà những nhà nghiên cứu thường hay tiến hành là đánh giá tỷ lệ con trai/con gái của những người sống sót sau các vụ nổ nguyên tử. Giải thích tại sao các nhà nghiên cứu lại tiến hành như vậy. 2. Giải thích tại sao ở người, nguy cơ mắc bệnh ung thư thường tăng theo lứa tuổi. 3. Tại sao tốc độ tiến hóa của các nhóm loài khác nhau lại khác nhau? Câu 8. (2,0 điểm) 1. Ở động vật, sự phục hồi số lượng cá thể ở quần thể có chu kỳ sống ngắn khác quần thể có chu kỳ sống dài như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó? 2. Hai loài A và B đều có ổ sinh thái hẹp, trong đó loài B có ổ sinh thái rộng hơn. Khi chuyển hai loài A và B từ nơi sống chật hẹp sang nơi sống rộng rãi hơn thì trong hai loài đó, loài nào sẽ gặp điều kiện sống thuận lợi hơn? Giải thích. Câu 9. (2,0 điểm) 1. Nguyên nhân và hậu quả của hiện tượng tảo “nở hoa” trong nước là gì? 2. Vì sao rùa tai đỏ cũng như ốc bươu vàng đã nhập vào Việt Nam lại có thể gây nên những tác hại to lớn trong nông nghiệp? Giải thích. Câu 10. (2,0 điểm) 1. Phân biệt mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi với mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ. Từ đó hãy phân tích mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi trong việc duy trì kích thước quần thể? 2. Hãy dự đoán và giải thích điều gì sẽ xảy ra nếu kích thước quần thể đã vượt qua sức chứa của môi trường? Hết (Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Họ và tên thí sinh : .Số báo danh : 2