Đề thi cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)

doc 9 trang thungat 6360
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_4_co_dap_an.doc

Nội dung text: Đề thi cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 2 TRƯỜNG TIỂU HỌC Năm học: 2020 - 2021 Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 Đề chính thức Thời gian 40 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm Nhận xét bài kiểm tra Ghi bằng số Ghi bằng chữ I. KIỂM TRA ĐỌC: 1. Đọc thành tiếng: (3 điểm) - Mỗi học sinh đọc đúng, rõ ràng, trôi chảy và diễn cảm một đoạn văn (với tốc độ khoảng 90 tiếng/phút) trong các bài tập đọc đã học từ tuần 29 đến tuần 34 (Tiếng Việt 4, tập 2) do học sinh bốc thăm. - Học sinh trả lời được 1 câu hỏi có liên quan đến nội dung đoạn văn đã đọc theo yêu cầu của giáo viên. 2. Kiểm tra đọc hiểu - kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm) Đọc thầm thầm bài văn sau: Đường đi Sa Pa Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xoá tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông chuối rực lên như ngọn lửa. Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường. Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ. Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước cửa hàng. Hoàng hôn, áp phiên của phiên chợ thị trấn, người ngựa dập dìu chìm trong sương núi tím nhạt. Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa. Phong cảnh ở đây thật đẹp. Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý. Sa Pa quả là món quà tặng diệu kì mà thiên nhiên dành cho đất nước ta. Theo NGUYỄN PHAN HÁCH * Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1: Tác giả đi lên Sa Pa bằng phương tiện giao thông gì ? (0,5 điểm) a. Ô tô. b. Taxi. c. Xe ngựa. d. Máy bay. Câu 2: Sa Pa là một địa danh thuộc vùng nào của đất nước ta ? (M1-0,5đ) a. Vùng đồng bằng. b. Thành phố. c. Vùng núi. d. Vùng biển. 1
  2. Câu 3: Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Em hãy cho biết chi tiết nào thể hiện sự quan sát tinh tế ấy ? (0,5 điểm) a. Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. b. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo khiến du khách tưởng như đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời. c) Nắng phố huyện vàng hoe. d. Tất cả các câu trên đều đúng. Câu 4: Vì sao tác giả gọi Sa Pa là "món quà tặng diệu kì” của thiên nhiên? (0,5 điểm) a. Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp. b. Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp và sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có. c. Vì Sa Pa có núi non hùng vĩ. d. Vì Sa Pa ở thành phố. Câu 5: Phong cảnh ở Sa Pa thật đẹp có những mùa nào trong ngày. (0,5 điểm) a. Mùa thu, mùa đông. b. Mùa thu, mùa đông, mùa xuân. c. Mùa xuân, mùa hè. d. Mùa hè, mùa thu. Câu 6: Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào ? (0,5 điểm) a. Tác giả quê ở Sa Pa. b. Tác giả ca ngợi vẻ đẹp của Sa Pa. c. Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa và ca ngợi Sa Pa. d. Tác giả thể hiện tình cảm yêu quý thiên nhiên khi đến Sa Pa. Câu 7 : Ý nghĩa của bài văn này là gì ? (1 điểm) - . Câu 8: Em hãy chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm cho thích hợp (ô tô, va li, dũng cảm, la bàn) (1 điểm) a. Đồ dùng cần cho chiến du lịch: b. Phương tiện giao thông cho chiến du lịch: c. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm là: d. Những đức tính cần thiết của người thám hiểm: Câu 9: Em hãy nối cột A với cột B cho phù hợp. (1 điểm) Cột A Cột B cần có cách xưng hô cho phù hợp và 1. Khi nêu yêu cầu, đề nghị thêm vào trước hoạc sau động từ các từ làm ơn, giùm, giúp, 2. Muốn cho lời yêu cầu đề, phải giữ phép lịch sự. nghị được lịch sự 3. Câu cảm (câu cảm thán) ôi, chao, chà, trời ; quá, lắm, thật Khi viết cuối câu cảm thường có dấu chấm than (!). là câu dùng để bộc lộ cảm xúc (vui 4. Trong câu cảm thường có mừng, thán phục, đau xót, ngạc các từ ngữ : nhiên, ) của người nói. 2
  3. Câu 10: Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống. (1 điểm) a. Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. ☐ b. Du lịch là đi chơi ở công viên gần nhà. ☐ c. Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm. ☐ d. Thám hiểm là tìm hiểu về đời sống của nơi mình ở. ☐ II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả (Nghe-viết): (2 điểm) Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4, ? (SGK Tiếng Việt 4, Tập hai, trang 103). Lỗi 2. Tập làm văn: (8 điểm) Đề bài: Em hãy tả một con vật mà em yêu thích. Bài làm : . . . . . . . . . . . . . . . 3
  4. ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ 2 - LỚP 4 I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm). 1. Đọc thành tiếng: (3 điểm). - Đọc đọc vừa đủ nghe trở lên, đọc rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu (90 tiếng/phút), giọng đọc có biểu cảm (1 điểm). - Ngắt và nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng từ (1 điểm). - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc (1 điểm). - Những trường hợp còn lại, tùy theo mức độ HS thực hiện được mà GV căn cứ chuẩn kiến thức kĩ năng để ghi điểm cho HS. 2. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án a c d b b c Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 7: Ý nghĩa bài văn là: - Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. Câu 8: Em hãy chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm cho thích hợp (ô tô, va li, dũng cảm, la bàn) (1 điểm) a. Đồ dùng cần cho chiến du lịch: va li b. Phương tiện giao thông cho chiến du lịch: ô tô c. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm là: la bàn d. Những đức tính cần thiết của người thám hiểm: dũng cảm Câu 9: Em hãy nối cột A với cột B cho phù hợp. (1 điểm) Cột A Cột B cần có cách xưng hô cho phù hợp và 1. Khi nêu yêu cầu, đề nghị thêm vào trước hoạc sau động từ các từ làm ơn, giùm, giúp, 2. Muốn cho lời yêu cầu đề, phải giữ phép lịch sự. nghị được lịch sự 3. Câu cảm (câu cảm thán) ôi, chao, chà, trời ; quá, lắm, thật Khi viết cuối câu cảm thường có dấu chấm than (!). là câu dùng để bộc lộ cảm xúc (vui 4. Trong câu cảm thường có mừng, thán phục, đau xót, ngạc các từ ngữ : nhiên, ) của người nói. Câu 10: Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống. (1 điểm) a. Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. ☐Đ b. Du lịch là đi chơi ở công viên gần nhà. ☐S c. Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm. ☐Đ d. Thám hiểm là tìm hiểu về đời sống của nơi mình ở. ☐S 4
  5. II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả (Nghe - viết): Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4, ? (SGK Tiếng Việt 4, tập hai, trang 103). (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu (90 chữ/15 phút); chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp : 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm 2. Tập làm văn: (8 điểm) Em hãy tả một con vật mà em yêu thích. 1. Mở bài: (1 điểm) 2. Thân bài: (4 điểm) a. Nội dung: (1,5 điểm) b. Kĩ năng: (1,5 điểm) c. Cảm xúc: (1 điểm) 3. Kết bài: (1 điểm) 4. Chữ viết, chính tả: (0,5 điểm) 5. Dùng từ, đặt câu: (0,5 điểm) 6. Sáng tạo: (1 điểm) * Lưu ý: Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, Giaó viên có thể cho theo các mức điểm: 8; 7,5; 7; 6,5; 6; 5,5; 5; 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1. MA TRẬN ĐỀ THI CUỐI HK2 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4 Chủ đề/ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Tổng Mạch KT, KN TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 2 1 1 1 7 1 Đọc hiểu văn bản Số điểm 1đ 0,5đ 0,5đ 1đ 3đ Kiến thức Số câu 1 2 1 1 3 2 Tiếng Việt Số điểm 1đ 2đ 0,5đ 0,5đ 4đ Số câu 3 3 2 1 1 10 Tổng Số điểm 2đ 2,5đ 1đ 0,5đ 1đ 7đ 5
  6. Trường Tiểu học Phường 1 Thứ . ngày . tháng . năm 2021 Họ và tên: ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 2 Năm học: 2020 - 2021 Lớp: 4 Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 Thời gian: 40 phút. Điểm Nhận xét của giáo viên Chính tả Tập làm văn Cộng II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả (Nghe-viết): (2 điểm) Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4, ? (SGK Tiếng Việt 4, Tập hai, trang 103). Lỗi 6
  7. 2. Tập làm văn: (8 điểm) Đề bài: Em hãy tả một con vật mà em yêu thích. Bài làm : . . . . . . . . . . . . . . . ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ 2 - LỚP 4 I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm). 1. Đọc thành tiếng: (3 điểm). - Đọc đọc vừa đủ nghe trở lên, đọc rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu (90 tiếng/phút), giọng đọc có biểu cảm (1 điểm). - Ngắt và nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng từ (1 điểm). - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc (1 điểm). - Những trường hợp còn lại, tùy theo mức độ HS thực hiện được mà GV căn cứ chuẩn kiến thức kĩ năng để ghi điểm cho HS. 2. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án a c d b b c Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 7: Ý nghĩa bài văn: (1 điểm) - Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. Câu 8: Em hãy chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm cho thích hợp (ô tô, va li, dũng cảm, la bàn) (1 điểm) 7
  8. a. Đồ dùng cần cho chiến du lịch: va li b. Phương tiện giao thông cho chiến du lịch: ô tô c. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm là: la bàn d. Những đức tính cần thiết của người thám hiểm: dũng cảm Câu 9: Em hãy nối cột A với cột B cho phù hợp. (1 điểm) Cột A Cột B cần có cách xưng hô cho phù hợp và 1. Khi nêu yêu cầu, đề nghị thêm vào trước hoạc sau động từ các từ làm ơn, giùm, giúp, 2. Muốn cho lời yêu cầu đề, phải giữ phép lịch sự. nghị được lịch sự 3. Câu cảm (câu cảm thán) ôi, chao, chà, trời ; quá, lắm, thật Khi viết cuối câu cảm thường có dấu chấm than (!). là câu dùng để bộc lộ cảm xúc (vui 4. Trong câu cảm thường có mừng, thán phục, đau xót, ngạc các từ ngữ : nhiên, ) của người nói. Câu 10: Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống. (1 điểm) a. Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. ☐Đ b. Du lịch là đi chơi ở công viên gần nhà. ☐S c. Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm. ☐Đ d. Thám hiểm là tìm hiểu về đời sống của nơi mình ở. ☐S II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả (Nghe - viết): Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4, ? (SGK Tiếng Việt 4, tập hai, trang 103). (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu (90 chữ/15 phút); chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp : (1 điểm) - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): (1 điểm) 2. Tập làm văn: (8 điểm) Em hãy tả một con vật mà em yêu thích. 1. Mở bài: (1 điểm) 2. Thân bài: (4 điểm) a. Nội dung: (1,5 điểm) b. Kĩ năng: (1,5 điểm) c. Cảm xúc: (1 điểm) 3. Kết bài: (1 điểm) 4. Chữ viết, chính tả: (0,5 điểm) 5. Dùng từ, đặt câu: (0,5 điểm) 6. Sáng tạo: (1 điểm) * Lưu ý: Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, Giaó viên có thể cho theo các mức điểm: 8; 7,5; 7; 6,5; 6; 5,5; 5; 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1. 8