Đề thi cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án và ma trận)

doc 5 trang thungat 3320
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án và ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_2020_2021.doc

Nội dung text: Đề thi cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án và ma trận)

  1. PHÒNG GD&ĐT Đề thi cuối học kì 2 TRƯỜNG TIỂU HỌC Năm học: 2020 - 2021 Môn: Tiếng Việt - Lớp 5 Thời gian 40 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm Nhận xét bài kiểm tra Ghi bằng số Ghi bằng chữ I. Kiểm tra đọc: 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 120 tiếng/phút và trả lời một câu hỏi có liên quan đến nội dung đoạn đọc trong các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 34. 2. Kiểm tra đọc hiểu - kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm). Đọc bài văn sau: Một vụ đắm tàu Trên chiếc tàu thủy rời cảng Li-vơ-pun hôm ấy có một cậu bé tên là Ma-ri-ô, khoảng 12 tuổi. Tàu nhổ neo được một lúc thì Ma-ri-ô quen một bạn đồng hành. Cô bé là Giu-li-ét-ta, cao hơn Ma-ri-ô. Cô đang trên đường về nhà và rất vui vì sắp được gặp lại bố mẹ. Ma-ri-ô không kể gì về mình. Bố cậu mới mất nên cậu về quê sống với họ hàng. Đêm xuống, lúc chia tay, Ma-ri-ô định chúc bạn ngủ ngon thì một ngọn sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dúi. Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại. Cô quỳ xuống bên Ma-ri-ô, lau máu trên trán bạn, rồi dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn. Cơn bão dữ dội bất ngờ nổi lên. Những đợt sóng khủng khiếp phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang như vòi rồng. Hai tiếng đồng hồ trôi qua Con tàu chìm dần, nước ngập các bao lơn. Quang cảnh thật hỗn loạn. Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển. Mặt biển đã yên hơn. Nhưng con tàu vẫn tiếp tục chìm. Chiếc xuồng cuối cùng được thả xuống. Ai đó kêu lên: “Còn chỗ cho một đứa bé.” Hai đứa trẻ sực tỉnh, lao ra. - Đứa nhỏ thôi! Nặng lắm rồi. - Một người nói. Nghe thế , Giu-li-ét-ta sững sờ, buông thõng hai tay, đôi mắt thẫn thờ tuyệt vọng. Một ý nghĩ vụt đến, Ma-ri-ô hét to: “Giu-li-ét-ta, xuống đi ! Bạn còn bố mẹ ” Nói rồi, cậu ôm ngang lưng Giu-li-ét-ta thả xuống nước. Người ta nắm tay cô lôi lên xuồng. Chiếc xuồng bơi ra xa. Giu-li-ét-ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng bên mạn tàu, đầu ngửng cao, tóc bay trước gió. Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu : “Vĩnh biệt Ma-ri-ô !”
  2. Theo A-MI-XI Dựa vào nội dung bài đọc, em khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc viết câu trả lời vào chỗ chấm: Câu 1: Hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô là gì? (M1) a. Bố Ma-ri-ô mới mất; Ma-ri-ô về quê sống với họ hàng. b. Ma-ri-ô đang trên đường về nhà và rất vui vì sắp được gặp bố mẹ. c. Ma-ri-ô không kể gì về mình. Câu 2: Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương? (M1) a. Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại, lau máu trên trán bạn và băng vết thương cho bạn bằng vật dụng cứu thương có trên tàu. b. Giu-li-ét-ta hoảng hốt, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn và nhanh chóng gọi người đưa Ma-ri-ô đi cấp cứu. c. Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn. Câu 3: Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé ? (M2) a. Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn; hi sinh bản thân vì bạn. b. Ma-ri-ô mạnh mẽ, dũng cảm, hi sinh bản thân vì bạn. c. Ma-ri-ô giàu tình cảm, dũng cảm, hi sinh bản thân vì bạn. Câu 4: Nhân vật Giu-li-ét-ta là người như thế nào ? (M2) a. Giu-li-ét-ta là một cô bé dịu dàng, giàu tình cảm, yếu đuối. b. Giu-li-ét-ta là một cô bé ân cần, dịu dàng, giàu tình cảm. c. Giu-li-ét-ta là một cô bé giàu tình cảm, yếu đuối, nhút nhát. Câu 5: Câu chuyện ca ngợi điều gì ở Ma-ri-ô ? (M3) a. Đức hi sinh cao thượng. b. Sự dịu dàng, nhân hậu. c. Sự nhân hậu, giàu tình cảm. Câu 6: Nếu xét về cấu tạo thì câu “Những đợt sóng khủng khiếp phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang như vòi rồng.” là câu gì ? (M1) a. Câu đơn. b. Câu ghép. c. Câu kể. d. Câu khiến. Câu 7: Qua bài văn, tác giả ca ngợi điều gì? (Hãy viết câu trả lời vào chỗ chấm) (M3) - Ca ngợi tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô. Câu 8: Dấu ngoặc kép trong câu Ai đó kêu lên : “Còn chỗ cho một đứa bé.” có tác dụng gì? (Hãy viết câu trả lời vào chỗ chấm) (M2) - Dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. Câu 9: Các dấu phẩy trong câu “Cô quỳ xuống bên Ma-ri-ô, lau máu trên trán bạn, rồi dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn.” có tác dụng gì? (Hãy viết câu trả lời vào chỗ chấm) (M3) - Các dấu phẩy có tác dụng ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ vị ngữ trong câu. Câu 10: Chuỗi câu : “Giu-li-ét-ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng bên mạn tàu, đầu ngửng cao, tóc bay trước gió. Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu : “Vĩnh biệt Ma-ri- ô !” được liên kết với nhau bằng cách nào? (Hãy viết câu trả lời vào chỗ chấm) (M4) - Liên kết bằng cách lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ. II. Kiểm tra viết: 1. Chính tả (Nghe – viết) (2 điểm) Út Vịnh
  3. (Từ đầu đến “ cho những chuyến tàu qua.”). Nhà Út Vịnh ở ngay bên đường sắt. Mấy năm nay, đoạn đường này thường có sự cố. Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Lắm khi, trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu. Tháng trước, trường của Út Vịnh đã phát động phong trào Em yêu đường sắt quê em. Học sinh cam kết không chơi trên đường tàu, không ném đá lên tàu và đường tàu, cùng nhau bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu qua. Theo Tô Phương 2. Tập làm văn (8 điểm) Đề bài: Hãy tả một người mà em yêu quý nhất. Bài làm: ĐÁP ÁN, CÁCH CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT 5. I. Kiểm tra đọc: 1. Đọc thành tiếng: 2. Đọc hiểu: Câu 1 2 3 4 5 6 Ý đúng a c a b a b Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 7: Qua bài văn, tác giả ca ngợi điều gì? (Hãy viết câu trả lời vào chỗ chấm) (M3) - Ca ngợi tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô. (1đ) Câu 8: Dấu ngoặc kép trong câu Ai đó kêu lên : “Còn chỗ cho một đứa bé.” có tác dụng gì? (Hãy viết câu trả lời vào chỗ chấm) (M2) - Dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. (1đ) Câu 9: Các dấu phẩy trong câu “Cô quỳ xuống bên Ma-ri-ô, lau máu trên trán bạn, rồi dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn.” có tác dụng gì? (Hãy viết câu trả lời vào chỗ chấm) (M3) - Các dấu phẩy có tác dụng ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ vị ngữ trong câu. (1đ) Câu 10: Chuỗi câu : “Giu-li-ét-ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng bên mạn tàu, đầu ngửng cao, tóc bay trước gió. Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu : “Vĩnh biệt Ma-ri- ô !” được liên kết với nhau bằng cách nào? (Hãy viết câu trả lời vào chỗ chấm) (M4) - Liên kết bằng cách lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ. (1đ) II. Kiểm tra viết: 1. Chính tả: (2 điểm) - Tốc độ viết đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp: 1 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. 2. Tập làm văn: (8 điểm) * Đạt được các nội dung sau được 6 điểm: Mở bài: Giới thiệu về người định tả. (1 điểm) Thân bài: - Tả ngoại hình (đặc điểm nổi bật về tuổi tác, tầm vóc, cách ăn mặc, mái tóc, đôi mắt, nụ cười, giọng nói, ). (2 điểm)
  4. - Tả tính tình, hoạt động (lúc bình thường, khi vui chơi ; cách đối xử với những người xung quanh, ). (2 điểm) Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người vừa tả. (1 điểm) * Đảm bảo các yêu cầu sau được 2 điểm: - Chữ viết rõ ràng, ít mắc lỗi chính tả: 0,5 điểm - Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm - Sáng tạo: 1 điểm. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5 Ma trận nội dung kiểm tra đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mạch kiến thức câu số, số Tổng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu văn bản: Số câu 2 2 1 1 6 - Xác định được hình ảnh, chi tiết trong bài đọc, nêu đúng ý nghĩa của chi tiết hình ảnh trong bài. - Hiểu được nội dung của bài đọc. Câu số 1;2 3;4 5 7 1;2;3;4;5;7 - Giải thích được chi tiết đơn giản trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin đơn giản từ bài đọc. - Nhận xét được một số hình ảnh, chi tiết trong bài. Số điểm 1 1 0,5 1 3,5 Số câu 1 1 1 1 4 Kiến thức tiếng việt: - Xác định được tác dụng của dấu phẩy, dấu ngoặc kép. 6;8; Câu số 6 8 9 10 - Xác định được các cách liên kết câu trong 9;10 bài. - Xác định được câu ghép. Số điểm 0,5 1 1 1 3,5 Số câu 3 2 1 1 2 1 10 Tổng Số điểm 1,5 1 1 0,5 2 1 7