Đề thi khảo sát chất lượng lần 2 môn Sinh học Khối 12 - Mã đề 138 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Trần Nguyên Hãn

doc 5 trang thungat 2010
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng lần 2 môn Sinh học Khối 12 - Mã đề 138 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Trần Nguyên Hãn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_chat_luong_lan_2_mon_sinh_hoc_khoi_12_ma_de.doc

Nội dung text: Đề thi khảo sát chất lượng lần 2 môn Sinh học Khối 12 - Mã đề 138 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Trần Nguyên Hãn

  1. SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ KSCĐ LẦN 2, NĂM HỌC 2017 - 2018 TRƯỜNG THPT TRẦN NGUYÊN HÃN Môn: SINH HỌC Khối: 12 (Đề thi gồm có 05 trang) Thời gian làm bài:50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh: SBD: Mã đề thi 138 Câu 1: Khi nói về quá trình tiêu hóa ở động vật, có bao nhiêu phát biểu dưới đây sai? (1) Quá trình tiêu hóa ở dạ dày quan trọng hơn tiêu hóa ở ruột non. (2) Tiêu hóa ở ngành ruột khoang gồm có tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào. (3) Quá trình tiêu hóa cơ học ở miệng và dạ cỏ giúp cho động vật nhai lại tiêu hóa được xenlulôzơ. (4) Đối với động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa nội bào nhờ enzim của lizôxôm. (5) Thú ăn thịt thường tiết nhiều nước bọt, nhai kĩ thức ăn trước khi nuốt. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 2: Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 16%. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng? (1) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. (3) F2 có tất cả 9 loại kiểu gen khác nhau. (4)Ở F 2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 18%. (5)Ở F 2, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 36%. A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 3: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang gen của hai loài sinh vật khác nhau? (1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. (2) Nuôi cấy hạt phấn. (3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài. (4) Tạo giống nhờ công nghệ gen. (5) Nuôi cấy mô, tế bào thực vật. (6) Giâm, chiết cành. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 4: Lai hai dòng đậu thơm chủng đều có hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ; tiếp tục cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 108 hoa đỏ: 84 hoa trắng. Sự di truyền màu hoa tuân theo quy luật di truyền nào? A. Phân li độc lập. B. Liên kết gen. C. Tương tác cộng gộp. D. Tương tác bổ trợ. Câu 5: Ở người, hệ nhóm máu ABO do 3 alen I A, IB, IO nằm trên NST thường qui định. Biết rằng 2 alen IA, IB là đồng trội và trội hoàn toàn so với alen IO. Để các con sinh ra có đầy đủ các nhóm máu thì bố mẹ phải có kiểu gen như thế nào? A. IAIB x IOIO. B. IAIO x IBIB. C. IAIO x IBIO. D. IAIO x IBIB. Câu 6: Cung phản xạ diễn ra theo trình tự nào? A. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm  Cơ, tuyến  Hệ thần kinh. B. Hệ thần kinh  Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm  Cơ, tuyến. C. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm  Hệ thần kinh  Cơ, tuyến. D. Cơ, tuyến  Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm  Hệ thần kinh. Câu 7: Hooc môn testostêrôn được sản sinh ra ở: A. Tuyến giáp. B. Tuyến yên. C. Tinh hoàn. D. Buồng trứng. Câu 8: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của sinh sản hữu tính ở động vật? A. Tạo ra được nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống. B. Giúp duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền cho đời con. C. Làm tăng khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi. D. Là hình thức sinh sản gắn liền với quá trình giảm phân và thụ tinh. Câu 9: Một sinh vật có kiểu gen AaBB. Khi phát sinh giao tử, cặp NST mang cặp gen Aa ở một số tế bào sinh tinh không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được hình thành từ những tế bào giảm phân bất thường đó là: A. aaB, AAB, OB. B. AB, aB, AaB, OB. C. AaB, OB. D. AB, aaB. Trang 1/5 - Mã đề thi 138
  2. Ab Câu 10: Một cây có kiểu gen tiến hành tự thụ phấn. Trong quá trình hình thành giao tử, hoán vị aB gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng 40%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội ở đời con là: A. 54%. B. 56%. C. 50%. D. 59%. Câu 11: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa A và B ở cả hai giới với tần số 20%. Theo lí Ab D d Ab d thuyết, phép lai X X × X Y cho kiểu hình (A-bbdd) ở đời con chiếm tỉ lệ: aB ab A. 22,5%. B. 11,25%. C. 20%. D. 33,75%. Câu 12: Ý nào dưới đây không liên quan đến hooc môn sinh trưởng? A. Kích thích phân chia tế bào. B. Bệnh bướu cổ địa phương. C. Bệnh to xương đầu chi. D. Người nhỏ bé hoặc khổng lồ. Câu 13: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có chung đặc điểm nào sau đây? A. Luôn dẫn đến sự hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật. B. Làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định. C. Cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa. D. Có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. Câu 14: Có bao nhiêu ý dưới đây không phải là tác dụng của hooc môn auxin? (1) Kích thích phát triển rễ. (2) Duy trì trạng thái ngủ của hạt, chồi. (3) Kích thích phát triển chồi bên, ức chế chồi đỉnh. (4) Kích thích hoạt động của mô phân sinh đỉnh. (5) Làm chín quả, rụng lá. (6) Ngăn chặn sự già hóa của tế bào. (7) Gây ra hiện tượng hướng động. A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 15: Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây? A. Lai khác dòng đơn. B. Nuôi cấy hạt phấn kết hợp lưỡng bội hoá. C. Lai tế bào xôma khác loài. D. Công nghệ gen. Câu 16: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quá trình hình thành loài mới? (1) Hình thành loài mới có thể xảy ra khác khu hoặc cùng khu vực địa lí. (2) Đột biến đảo đoạn NST có thể góp phần hình thành loài mới. (3) Lai xa kết hợp với đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ NST song nhị bội. (4) Quá trình hình thành loài mới có thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 17: Hiện tượng nào sau đây của nhiễm sắc thể chỉ xảy ra trong giảm phân và không xảy ra ở nguyên phân? A. Nhân đôi. B. Co xoắn. C. Tháo xoắn. D. Trao đổi chéo. Câu 18: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau: Thế hệ P F1 F2 F3 Tần số kiểu gen AA 2/5 9/16 16/25 25/36 Tần số kiểu gen Aa 2/5 6/16 8/25 10/36 Tần số kiểu gen aa 1/5 1/16 1/25 1/36 Cho rằng quần thể này không chịu tác động của đột biến gen, di – nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng ? A. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt. Trang 2/5 - Mã đề thi 138
  3. B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên. C. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên. D. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt. Câu 19: Nồng độ ion K+ trong tế bào lông hút là 0,8% còn nồng độ K + trong đất là 0,6%. Cây sẽ hấp thụ ion K+ bằng cách nào? A. Thẩm thấu. B. Khuếch tán. C. Hấp thụ chủ động. D. Hấp thụ thụ động. Câu 20: Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDDee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lý các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hóa, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Theo lý thuyết, khi nói về 80 cây lưỡng bội này, phát biểu nào sau đây sai? A. Các cây này có kiểu gen đồng hợp tử về cả 4 cặp gen trên. B. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen AAbbDDee. C. Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen. D. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử. Câu 21: Những hình thức ứng động nào sau đây là ứng động sinh trưởng? A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng. B. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở. C. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở. D. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở. Câu 22: Hình sau đây mô tả cơ chế hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli khi môi trường có đường lactôzơ. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất X được gọi là chất cảm ứng. B. Phân tử mARN1 chỉ được tạo ra khi môi trường có đường lactôzơ. C. Khi môi trường nội bào không có lactôzơ, chất X bám vào vùng 2 gây ức chế phiên mã. D. Operon Lac bao gồm gen điều hòa R, vùng 1, vùng 2 và các gen (Z, Y, A). Câu 23: Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào dưới đây do đột biến nhiễm sắc thể gây ra? A. Bệnh máu khó đông. B. Hội chứng Đao. C. Bệnh hồng cầu hình liềm. D. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Câu 24: Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng ra khí O2. Các phân tử O2 đó được bắt nguồn từ: A. hô hấp sáng. B. sự phân giải đường. C. sự khử CO2. D. sự quang phân li nước. Câu 25: Quá trình nào dưới đây không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung? A. Sự hình thành mARN trong quá trình phiên mã. B. Sự hình thành cấu trúc bậc 2, bậc 3, bậc 4 của prôtêin. C. Sự hình thành pôlinuclêôtit mới trong quá trình nhân đôi ADN. D. Sự dịch mã di truyền do tARN thực hiện tại ribôxôm. Câu 26: Khi lấy hạt phấn của cây có kiểu gen hh thụ phấn cho cây có kiểu gen HH tạo ra được những quả đơn chứa 01 hạt có nội nhũ. Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không xảy ra đột biến. Kiểu gen của tế bào phôi hạt, tế bào nội nhũ và và tế bào thịt quả lần lượt là: A. Hh, Hhh, HH. B. Hh, Hhh, Hh. C. Hh, HHh, HH. D. Hh, HHh, hh. Trang 3/5 - Mã đề thi 138
  4. Câu 27: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1) Ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P). (2) Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ. (3) Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P). (4) Hiệu số giữa tỉ lệ của hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 28: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribônuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên? A. AAA, XXA, TAA, TXX. B. TAG, GAA, ATA, ATG. C. AAG, GTT, TXX, XAA. D. ATX, TAG, GXA, GAA. Câu 29: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu? A. Lai tế bào sinh dưỡng. B. Gây đột biến nhân tạo. C. Nhân bản vô tính. D. Cấy truyền phôi. Câu 30: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I 1 2 3 4 Nam bị bệnh Nam không bị bệnh II 8 5 6 7 9 10 11 Nữ bị bệnh III Nữ không bị bệnh 12 13 ? 14 15 (1) Bệnh M do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định. (2) Có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này có kiểu gen dị hợp tử. (3) Cá thể III.15 lập gia đình với một người đàn ông không bị bệnh đến từ một quần thể (đang cân 1 bằng di truyền) có tần số người bị bệnh M là 4%. Xác suất sinh con đầu lòng của họ bị bệnh M là . 6 5 (4) Xác suất sinh con đầu lòng có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III.13 – III.14 là . 12 A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 31: Ở một loài thực vât, alen A quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B quy định hoa kép trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa đơn; alen D quy định hoa đều trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa không đều. Cho lai giữa cơ thể (P) có kiểu hình hoa vàng, kép, đều với cơ thể khác được F 1 có kiểu hình phân li theo tỷ lệ: 7,5% hoa vàng, kép, đều : 30% hoa vàng, kép, không đều : 30% hoa trắng, kép, đều : 7,5% hoa trắng, kép, không đều : 2,5% hoa vàng, đơn, đều : 10% hoa vàng, đơn, không đều : 10% hoa trắng, đơn, đều : 2,5% hoa trắng, đơn, không đều. Kiểu gen của (P) là: Bb AB Ad AD A. Aa . B. Dd. C. . Bb D. Bb. bD ab aD ad Câu 32: Cho P thuần chủng về 3 cặp tính trạng tương phản giao phấn với nhau được F 1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F 2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và trội – lặn hoàn toàn. Theo lí thuyết, số cây có kiểu gen AaBbdd ở F2 là bao nhiêu? A. 450. B. 150. C. 600. D. 300. Câu 33: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,6AA : 0,4aa. B. 100%Aa. C. 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa. D. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Trang 4/5 - Mã đề thi 138
  5. Câu 34: Một phân tử mARN trưởng thành ở sinh vật nhân thực có tỉ lệ các nuclêôtit A: U : G : X là 4 : 3 : 2 : 1, chuỗi pôlipeptit được dịch mã từ mARN này có 499 axit amin (kể cả axit amin mở đầu). Biết rằng bộ ba kết thúc trên mARN là UAA. Số lượng từng loại nuclêôtit U, A, X, G trong các bộ ba đối mã (anticodon) của các phân tử tARN tham gia dịch mã một lần khi tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên lần lượt là A. 449, 598, 150, 300. B. 600, 450, 300, 150. C. 599, 448, 300, 150. D. 598, 449, 300, 150. Câu 35: Có bao nhiêu tập tính trong số các tập tính dưới đây là tập tính bẩm sinh? (1) Nhện giăng tơ để bắt mồi. (2) Chó, mèo chạy đến đòi ăn khi nghe tiếng bát đĩa lách cách. (3) Vịt con chạy theo vật chuyển động mà chúng nhìn thấy đầu tiên. (4) Khi thấy bóng chim diều hâu trên cao, gà con chạy nép dưới cánh mẹ. (5) Người tham gia giao thông dừng lại khi gặp đèn đỏ. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 36: Sơ đồ dưới đây mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào? ABCD*EFGH → ABCDCD*EFGH (dấu * kí hiệu cho tâm động) A. Lặp đoạn. B. Mất đoạn. C. Đảo đoạn. D. Chuyển đoạn. Câu 37: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1) Có tối đa 10 loại kiểu gen. (2) Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%. (3) Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 24,75%. (4) Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ 32,5%. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 38: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể? A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Đột biến gen. Câu 39: Yếu tố nào dưới đây không dùng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp của công nghệ gen? A. Enzim nối ligaza. B. Enzim ADN polimeraza. C. Enzim cắt giới hạn restricaza. D. Xung điện hoặc dung dịch muối CaCl2. Câu 40: Ý nào không đúng với ưu điểm của nhân giống bằng phương pháp nuôi cấy mô thực vật? A. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống. B. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền. C. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh. D. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất. HẾT Trang 5/5 - Mã đề thi 138